Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án khối 4 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.04 KB, 51 trang )

Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
THỨ MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC
HAI

Tập đọc
Mó thuật
Khoa học
Toán
Đạo đức
Người tìm đường lên các vì sao
Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm
Nước bò ô nhiễm
Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tiết 2)
BA
Thể dục
Kể chuyện
Luyện T & C
Toán
Kó thuật

Bài 25
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Mở rộng vốn từ : ý chí – nghò lực(tiết 2)
Nhân với số có ba chữ số
Thêu móc xích hình quả cam (tiết 2)

Tập đọc
Tập làm văn


Lòch sử
Toán
Đòa lí
Văn hay chữ tốt
Trả bài văn kể chuyện
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
NĂM
Thể dục
Chính tả
Luyện T & C
Toán
Kó thuật

Bài 26
Người tìm đường lên các vì sao (Nghe – Viết)
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Luyện tập
Thêu móc xích hình quả cam (tiết 3)
SÁU
Tập làm văn
Khoa học
Toán

Ôn tập văn kể chuyện
Nguyên nhân làm nước bò ô nhiễm
Luyện tập chung
Thứ hai :
TẬP ĐỌC

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ : Xi-ôn-côp-xki, cửa
sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần,…
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ nói về nghò lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-côp-xki … .
1
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
-Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài.
2. Đọc - hiểu:
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi nhà khoa học vó đại người Nga, Xi-ôn-côp-xki nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì, bền bó suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì
sao.
-Hiểu nghóa các từ ngư õ: thiết kế, khí cầu, sa hoàn tâm niệm, tôn thờ,…
II. CHUẨN BỊ :
-Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.
-Tranh ảnh, vẽ kinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ
trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toán bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung
Xi-ôn-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học

Xi-ôn-côp-xki người Nga (1857-1935), ông là
một trong những người đầu tiên tìm đường lên
khoảng không vũ trụ,
Xi-ôn-côp-xki đã vất vã, gian khổ như thế nào
để tìm được đường lên các vì sao, các em cùng
học bài để biết trước điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu hỏi:
+Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay
được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới
thiệu tranh (ảnh) về kinh khí cầu, tên lửa nhiều
tầng, tàu vũ trụ.
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi.
+Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao
+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh
phục.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Gới thiệu và lắng nghe.
-2 HS đọc toàn bài.
2
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
hứng ca ngợi, khâm phục.
+Nhấn giọng những từ ngữ : nhảy qua gãy
chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục,
hàng trăm lần, chinh phục…
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì?
+Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay
được?
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm
cách bay trong không trung của Xi-ôn-côp-
xki?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã
làm gì?
+Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như
thế nào?
-Nguyên nhân chính giúp ông thành công là
gì?
+Đó cũng chính là nội dung đoạn 2, 3.

-Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và
trả lời câu hỏi.
-Ý chính của đoạn 4 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 4.
+En hãy đặt tên khác cho truyện.
-Câu truyện nói lên điều gì?
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để
bay theo những cánh chim…
+Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn
bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki tìm cách
bay vào không trung.
+Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ôn-côp-xki.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã đọc
không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm
thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
+Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống
kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để
dành tiền mua sách vở và dung cụ thí nghiệm.
Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng kinh
khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông
không nản chí. Ông đã kiên trì nghiêng cứu và
thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở
thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc

pháo thăng thiên.
+ Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ
đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết
tâm thực hiện ước mơ đó.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ôn-côp-
xki.
-1 HS nhắc lại.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
*Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
3
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
-Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?

-Em học được điều gì qua cách làm việc của
nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vó đại Xi-
ôn-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì
bền bó suốt 40 năm đã thực hiện thành công
ước mơ lên các vì sao.
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như
đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiềng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
-Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ôn-côp-xki đã
mơ ước được bay lên bầu trời.
-Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ôn-côp-xki đã thành
công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình.
+ Xi-ôn-côp-xki là nhà khoa học vó đại đã tìm
ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại,
thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở
thành một phương tiện bay tới các vì sao.
+Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại.
+Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết
tâm.
MỸ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
I.MỤC TIÊU:
-HS cảm nhận được vẽ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống.
-HS biết cách vẽ và vẽ được đường diềm theo ý thích, biết sử dụng đường diềm vào các bài

trang trí ứng dụng.
-HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống..
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: -SGK
-Một số đường diềm và đồ vật có trang trí đường diềm.
-Một số bài mẫu trang trí đường diềm.
*Học sinh: -Vở Mỹ thuật.
-Các dụng cụ để vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .

Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Giới thiệu:
-Lắng nghe.
4
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em
về cách vẽ trang trí đường diềm.
Ghi tựa bài.
* Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét .
GV giới thiệu một vài bức tranh về đề tài trang
trí đường diềm cho HS quan sát.
+Yêu cầu HS quan sát tranh và Hoạt động nhóm
+Em thấy đường diềm thường được trang trí ở
những đồ vật nào ?
+Ngoài đồ vật ở sgk em còn thấy những đồ vật
nào được trang trí bằng đường diềm ?
+ Những hoạ tiết nào thường được sử dụng để
trang trí đường diềm ?
+Cách sắp xếp các hoạ tiết như thế nào ?

+Màu sắc như thế nào ? Có những màu nào ?
*GV tóm tắc bổ sung và nêu : Đường diềm
thường được trang trí khăn, áo, đóa, quạt, ấm
chén,…Dùng đường diềm để trang trí làm cho đồ
vật đẹp hơn. Hoạ tiết trang trí rất đa dạng và
phong phú : hoa, lá, chim, bướm, hình trón, hình
vuông,…có nhiều cách sắp xếp : nhắc lại, xen
kẽ, đối xứng, xoay chiều,…các hoạ tiết giống
nhau thường được vẽ bằng nhau và cùng màu.
* Hoạt động 2 : Cách trang trí đường diềm.
-Gv hướng dẫn cách vẽ.
+Tìm chiều dài, chiều rộng cho phù hợp và vừa
với tờ giấy và vẽ hai đường thẳng cách đều
nhau, sau đó chia các khoảng cách đều nhau rồi
kẻ các đường trục.
+Vẽ các hình mảng khác nhau sao cho cân đối,
hài hoà.
+Chọn màu để vẽ cho thích hợp, nên chọn có
màu đậm, có màu nhạt.
-GV vẽ mẫu lên bảng và nêu từng bước vẽ.
* Hoạt động 3 : Thực hành
-GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ.
-Cho HS tự hoạt động để vẽ vào vở.
-GV quan sát giúp đỡ những em yếu.
* Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-GV treo tranh của HS và nhận xét.
+Các hoạ tiết trong bức tranh ?
+Màu sắc ?
-GV Nhận xét đánh giá tiết học.
-Xem trước bài mới.

-Nhiều HS nhắc lại.
-Lắng nghe và theo dõi.

-Quan sát và nêu
- Đường diềm thường được trang trí khăn,
áo, đóa, quạt, ấm chén,…
- Hoa, lá, chim, bướm, hình trón, hình
vuông,…


-HS lắng nghe và quan sát.
.

-HS nêu.
-HS thực hiện vẽ vào vở.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KHOA HỌC
5
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Biết được nước sạch và nước bò ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm.
-Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bò ô nhiễm.
-Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bò ô nhiễm.
II. CHUẨN BỊ :
-HS chuẩn bò theo nhóm:
+Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một
chai nước giếng hoặc nước máy.
+Hai vỏ chai.

+Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
-GV chuẩn bò kính lúp theo nhóm.
-Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời
sống của người, động vật, thực vật ?
2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nông
nghiệp ? Lấy ví dụ.
-GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Kiểm tra kết quả điều tra của HS.
-Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.
-GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi
tên từng đặc điểm của nước. Đòa phương nào
có hiện trạng nước như vậy thì giơ tay. GV ghi
kết quả.
-GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước mà
HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm
thế nào để chúng ta biết được đâu là nước
sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng làm thí
nghiệm để phân biệt.
* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch,
nước bò ô nhiễm.
- Mục tiêu:
-Phân biệt được nước trong và nước đục bằng

cách quan sát thí nghiệm.
-Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục
và không sạch.
- Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm
-HS trả lời.
-HS đọc phiếu điều tra.
-Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước của
đòa phương mình.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm.
6
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
theo đònh hướng sau:
-Đề nghò các nhóm trưởng báo cáo việc
chuẩn bò của nhóm mình.
-Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh
những ý kiến của nhóm.

-GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các
nhóm.
* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ,
ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều
tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sông,
(hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật
nào sống ?

-Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt
thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với
chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết được những
điều lạ ở nước sông, hồ, ao.
-Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông)
-Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn
thấy trong nước đó.
* Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã
dùng rồi thường bò lẫn nhiều đất, cát và các vi
khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa
nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật
sống như rong, rêu, tảo … nên thường có màu
xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy
không bò lẫn nhiều đất, cát, …
* Hoạt động 2: Nước sạch, nước bò ô nhiễm.
- Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước
sạch, nước bò ô nhiễm.
-Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
-Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc
điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn
-HS báo cáo.
-2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một
lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau
khi quan sát, thư ký ghi các ý kiến vào giấy.
Sau đó cả nhóm cùng tranh luận để đi đến kết
quả chính xác.
- Cử đại diện trình bày trước lớp.
-HS nhận xét, bổ sung.

+Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng)
sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này
sạch.
+Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay
nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất,
bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bò
ô nhiễm.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật,
sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là:
Cá, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung
quăng, …
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành
phiếu.
7
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào
phiếu.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của
nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi
các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên
bảng.
-Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của
mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên

bảng.
-Phiếu có kết quả đúng là:
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang
53 / SGK.
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.
- Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng.
- Cách tiến hành:
-GV đưa ra kòch bản cho cả lớp cùng suy
nghó: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam
chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời
khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay
chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em
sẽ nói gì với Nam.
-Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì
với bạn ?
-GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu
biết và trình bày lưu loát.
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi
em sống lại bò ô nhiễm ?
-HS trình bày.
-HS sửa chữa phiếu.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe và suy nghó.
-HS trả lời.

-HS khác phát biểu.
-HS cả lớp.
TOÁN
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
8
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đặc điểm Nước sạch Nước bò ô nhiễm
Màu Không màu, trong suốt Có màu, vẩn đục
Mùi Không mùi Có mùi hôi
Vò Không vò
Vi sinh vật Không có hoặc có ít không đủ gây hại Nhiều quá mức cho phép
Có chất hoà tan Không có các chất hoà tan có hại cho
sức khoẻ.
Chứa các chất hoà tan có hại cho
sức khỏe con người.
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
-Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.n đònh:
2.KTBC :
-GV gọi 6 HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết 60, đồng thời kiểm tra vở
bài tập về nhà của một số HS khác

-GV chữa bài và cho điểm HS
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với
11.
b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng
hai chữ số bé hơn 10 )
-GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
-Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên.
-Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11.
-Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép
nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần
cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào
giữa hai chữ số của số 27.
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân
7 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống
và khác nhau ở điểm nào ?
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như
sau:
* 2 cộng 7 = 9
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được
297.
-6 HS lên sửa bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn

-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
giấy nháp
27
x 11
27
27
297
-Đều bằng 27.
-HS nêu.
-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm
tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa.
-HS nhẩm
9
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
* Vậy 27 x 11 = 297
-Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.
-GV nhận xét và nêu vấn đề : Các số 27, 41
… đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với
trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số
48, 57, … thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta
cùng thực hiện phép nhân 48 x 11.
c.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ
số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
-Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã
học trong phần b để nhân nhẵm x 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.


-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên ?
-Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích
riêng của phép nhân 48 x 11.
-Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích
riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về
các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11
= 528.
+ 8 là hàng đơn vò của 48.
+ 2 là hàng đơn vò của tổng hai chữ số của
48 ( 4 + 8 = 12 ).
+ 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ
sang
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
+ 4 công 8 bằng 12 .
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được
428.
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+Vậy 48 x 11 = 528.
-Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
-Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x 11.
d) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào
vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách
nhẩm của 3 phần.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS thực
hiện nhân nhẩm để tìm kết quả không được

-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của
mình
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp
48
x 11
48
48
528
-Đều bằng 48.
-HS nêu.
-HS nghe giảng.
-2 HS lần lượt nêu.
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp.
-Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, cảø lớp làm bài vào vở
10
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
đặt tính.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp

11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
Nhận xét cho điểm học sinh
Bài 4
-Cho HS đọc đề bài sau đò hướng dẫn : Để
biết được câu nào đúng, câu nào sai trước
hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi
phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết quả
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhạân xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
a ) X : 11 = 25
X = 25 x 11
X = 275
b ) X : 11 = 78
X = 78 x 11
X = 858
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
-HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp
Phòng A có 11 x 12 = 132 người

Phòng B có 9 x 14 = 126 người
Vậy câu b đúng, các câu a, c, d sai.
-HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA ME Ï( Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông
bà, cha mẹ.
2/ Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiểu thảo với ông bà, cha me
ïtrong cuộc sống.
- Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ, biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui, công việc của ông
bà cha mẹ.
3/ Kính yêu ông bà, cha mẹ .
II.CHUẨN BỊ :
SGK Đạo đức 4.
- Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ 2).
- Giâùy màu xanh màu đỏ vàng cho mỗi học sinh .
-Đồ dùng hoá trang để biểu diễn tiểu phẩm Phần thưởng
-Bài hát Cho con – Nhạc và lời : Phạm Trọng Cầu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học
11
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ : Cho học sinh đọc các câu
ca dao tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con
cháu đối với ông bà cha mẹ.

- GV nhận xét.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
* Hoạt động 1 : Đánh giá việc đúng hay sai
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi :
+ Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK thảo
luận để đặt tên cho tranh đó và nhận xét việc
làm đó .
+Yêu cầu các nhóm HS trả lời các câu hỏi và
yêu cầu các nhóm khác theo dõi để nhận xét và
bổ sung .
+ Hỏi HS :
Em hiểu thế nào là hiếu thảo vơi ông bà, cha mẹ
? Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra ?
- GV chốt hoạt động 1.
* Hoạt động 2 : Kể chuyện tấm gương hiếu
thảo.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
+Phát cho HS giấy bút
+ Yêu cầu trong nhóm kể cho nhau nghe tấm
gương hiếu thảo nào mà em biết .
+ Yêu cầu nhóm viết ra những câu thành ngữ,
tục ngữ ca dao nói về công lao của ông bà, cha
mẹ và sự hiếu thảo của con cháu .
-2-3 em nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- HS làm việc cặp đôi : quan sát tranh và
đặt tên cho tranh, nhận xét xem việc làm đó
đúng hay sai và giải thích vì sao ?
Chẳng hạn :

Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan .
Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé
chưa tôn trọng và quan tâm tới bố mẹ, ông
bà khi ông và bố xem thời sự cậu bé lại đòi
hỏi xem kênh khác theo ý mình .
Tranh 2 : Một tấm gương tốt .
Cô bé ngoan, biết nhăm sóc bà khi bà ốm,
biết động viên bà. Việc làm của cô bé đáng
là một tấm gương tốt để ta học tập .
-HS trả lời :
-Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn quan
tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ
Nếu con cháu không hiếu thảo, ông bà, cha
mẹ sẽ rất buồn phiền gia đình không hạnh
phúc .
- HS làm việc theo nhóm .
+ Kể cho các bạn trong nhóm tấm gương
hiếu thảo mà em biết (ví dụ bài thơ:Thương
ông)
+ Liệt kê ra giấy câu thành ngư,õ tục ngữ, ca
dao
Chẳng hạn :
- Về công lao cha mẹ :
- Chim trời ai dễ kẻ lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày .
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con
- Ơn cha nặng lắm cha ơi
Nghóa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang .
Về lòng hiếu thảo :
- Mẹ cha ở chốn lều tranh

Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con .
.-Cha sinh mẹ dưỡng ,
12
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
+ Giải thích cho HS một số câu khó hiểu .
+ Có thể kể cho HS câu truyện : “Quạt nồng –
ấp lạnh”
* Hoạt động 3 : Em sẽ làm gì ?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
+ Phát cho các nhóm giấy bút .
+ Yêu cầu HS lần lượt ghi lại các việc em dự
đònh sẽ làm để quan tâm, chăm sóc ông bà .
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu các nhóm dán tờ giấy ghi kết quả
làm việc lên bảng .
+ Yêu cầu HS giải thích một số công việc .
* Kết luận : Cô mong các em sẽ làm đúng
những điều dự đònh và là một người con hiếu
thảo .
* Hoạt động 4 : Sắm vai xử lí tình huống
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ Đưa ra 2 tình huống (có thể có tranh minh
hoạ)
Tình huống 1 : Em đang ngồi học bài. Em thấy
bà có vẻ mệt mỏi, bà bảo :”Bữa nay bà đau
lưng quá “.
Tình huống 2: Tùng đang chơi ngoài sân ông
Tùng nhờ bạn : Tùng ơi, lấy hộ ông cái khăn .
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí

tình huống và sắm vai 1 trong 2 tình huống .
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
- Yêu cầu 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác
theo dõi.
GV kết luận : các em cần phải biết hiểu thảo với
ông bà cha mẹ bằng cách quan tâm, giúp đỡ ông
bà những việc vừa sức, chăm sóc ông bà cha
mẹ. Và cần phải...
4/ Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : biết ơn thầy cô giáo.
Đức cù lao lấy lượng nào đong
Thờ cha mẹ ở hết lòng
y là chữ hiếu dạy trong luân thường .
-Dù no dù đói cho tươi
Khoai ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già
-Liệu mà thờ mẹ kính cha
Đừng tiếng nặng nhẹ người ta chê cười .
-HS làm việc theo nhóm, lần lượt ghi lại các
việc mình dự đònh sẽ làm (không ghi trùng
lặp )-nếu có lí do đặc biệt thì có thể giải
thích cho các bạn trong nhóm biết
- HS dán kết quả, cử 1 đại diện nhóm đọc lại
toàn bộ các ý kiến .
- HS thảo luận nếu mình là bạn nhỏ trong
tình huốùng em sẽ làm gì vì sao em làm thế ?
- HS thảo luận phân chia vai diễn để sắm
vai thể hiện cách xử lí tình huống
- Chẳng hạn :
Tình huống 1 : Em sẽ mời bà nồi nghỉ, lấy

dầu xoa cho bà .
Tình huống 2: Em sẽ không chơi lấy khăn
giúp ông .
- HS lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
Thứ ba
13
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
THỂ DỤC
HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ
TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ”
I.MỤC TIÊU :
-Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác theo
đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp.
-Trò chơi : “Chim về tổ ” Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động
-Học động tác điều hoà .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhòp độ chậm và thả lỏng.
II. CHUẨN BỊ :
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò còi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu
giờ học.
-Khởi động:
+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai.
+Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên quanh

sân tập.
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển
chung
+Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhòp cho HS tập
vừa quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa
nếu nhòp nào có nhiều HS tập sai
+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhòp cho cả lớp tập,
GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý : Xen kẽ
giữa các lần tập GV nên nhận xét).
* Học động tác thăng bằng
+Lần 1:
-GV nêu tên động tác, ý nghóa của động tác.
-GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác.
-GV vừa làm mẫu tập chậm từng nhòp vừa phân
tích giảng giải để HS tập theo.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
18 –22phút
13 –15phút
1 – 2 lần
mỗi động
tác
2 x 8 nhòp
4 – 5 lần
mỗi động

tác 2 x 8
nhòp
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
LT * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *

5
GV

5
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
14
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
Nhòp 1: Đưa chân trái sang bên (thả lỏng chân
và bàn chân không chạm đất, đồng thời hai tay
dang ngang , bàn tay sấp (thả lỏng cổ tay).

Nhòp 2: Hạ bàn chân trái xuống thành tư thế
đứng hai chân rộng bằng vai, đồng thời gập thân
sâu và thả lỏng, hai tay đan chéo nhau (tay trái
trong tay phải ngoài, thả lỏng cổ tay).
Nhòp 3: Như nhòp 1.
Nhòp 4: Về TTCB
Nhòp 5 , 6, 7, 8 : Như nhòp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi
chân.
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử
động của động tác theo tranh.
+Lần 2: GV đứng trước hô nhòp tập cùng chiều
với HS, HS tập các cử động của động tác điều
hoà.
+Lần 3: GV hô nhòp cho HS tập toàn bộ động
tác và quan sát HS tập.
+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô
nhòp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho
các em
+Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không
cho cán sự làm mẫu chỉ hô nhòp cho HS tập.
* GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua
trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh
giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi
đua tập tốt.
-GV điều khiển hô nhòp kết hợp cho HS tập ôn
cả 8 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động
tác tập GV có nhận xét).
-Cán sự lớp điều khiển hô nhòp để HS cả lớp

tập.
b) Trò chơi : “Chim về tổ ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
4 – 5 phút
-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vò trí khác nhau để
luyện tập.
5
GV

* * * * * * * *

5
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
15
T
1
T
2
T
3
T
4
Giáo án lớp:4A3

GV:Huỳnh Văn Minh
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện
đúng quy đònh của trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình
phạt vui với những HS phạm luật.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS
chơi tự giác, tích cực và chủ động.
3. Phần kết thúc:
-HS đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả
lỏng.
-Thực hiện bật chạy nhẹ nhàng từng chân kết
hợp thả lỏng toàn thân.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà.
1 lần
4 – 6 phút
6 – 8 lần
6 – 8 lần
1 – 2 phút
1 – 2 phút
-Đội hình hồi tónh và kết
thúc.
5
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU :
• Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
• Lới kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
• Hiểu được nội dung chuyện, ý nghóa của các câu truyện mà bạn kể.
• Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. CHUẨN BỊ :
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
• Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Gọi 2 HS kể lạn truyện em đã nghe, đã học về
người có nghò lực.
-Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân
vật, sự việc hay ý nghóa câu chuyện cho bạn kể
chuyện.
-Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và
cho điểm từng HS .
2ø. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Tiết kể chuyện lần trước, các em đã nghe, kể
về người có ý chí, nghò lực vươn lên trong cuộc
sống. Hôm nay, các em sẽ kể những truyện về
người có tinh thần, kiên trì vượt khó ở xung
quanh mình. Các em hãy tìm xem bạn nào lớp
mình đã biết quan tâm đến mọi người xung
-2 HS kể trước lớp.
16

Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
quanh.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân
các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt
khó,.
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
-Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần vượt
khó?
+Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
-Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK
và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
* Kể trong nhóm:
-Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
-yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ
các em yếu.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn
kể những tình tiết về nội dung, ý nghóa của
chuyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
-Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-2 HS đọc thành tiếng.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+Người có tinh thần vượt khó là người không

quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ
công làm được công việc mà mình mong muốn
hay có ích.
+Tiếp nối nhau trả lời.
*Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được
biết qua ti vi. Anh bò liệt hai chân nhưng vẫn
kiên trì học tập. Bây giờ anh đang là sinh viên
đại học.
*Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn
gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi
học.
*Em kể về lòng kiên trì học tập của bác hàng
xóm khi bác bò tai nạn lao động.
*Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp
của bạn Châu cùng khi tập thể của em.
-2 HS giới thiệu.
+Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia
đình vất vả. Hàng ngày bạn phải làm nhiều
việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chòu
khó học bài.
+Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bò khuyết tật
nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và
học hành.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý
nghóa truyện.
-Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
17

Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bò
bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC(tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
• Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì
nên.
• Hiểu ý nghóa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
• Ôn luyện về danh từ, tính từ, động từ.
• Luyện viết động văn taeo chủ đề Có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh,
dùng từ hay.
II. CHUẨN BỊ :
• Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả
đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau:
xanh, thấp, sướng.
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một
số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính
chất.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài
của bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng củng
cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm
Có chí thì nên.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/. Các từ nói lên ý chí nghò lực của con người.
-3 HS lên bảng viết.
-2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm
được.
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền
lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghò, kiên tâm,
18
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý
chí, nghò lực của con người.

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:
+HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong
nhóm a/
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS
khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để
giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng
một từ.
-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự
như nhóm a.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+Bằng cách nào em biết được người đó?
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã
học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.
-Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS để viết
đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu
tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết
đoạn.
-Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét,
chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng
HS .
-Cho điểm những bài văn hay.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và
viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bò

bài sau.
kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí,
vững dạ, vững lòng,…
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian
lao, gian truân, thử thách, thách thức, ghông
gai,…
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV4.
-HS có thể đặt:
+Người thành đạt đều là người rất biết bền chí
trong sự nghiệp của mình.
+Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần
con người được trưởng thành.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Viết về một người do có ý chí nghò lực vươn
lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được
thành công.
+Đó là bác hành xóm nhà em.
*Đó chính là ông nội em.
*Em biết khi xem ti vi.
*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
*Có câu mài sắt có ngày nên kim.
*Có chí thì nên.
*Nhà có nền thì vững.
*Thất bại là mẹ thành công.
*Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Làm bài vào vở.
-5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo của
mình.

19
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:-Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân
với số có 3 chữ số.
-Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm
tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
-GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách
thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số
b ) Phép nhân 164 x 23
* Đi tìm kết quả
-GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó
yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với
một tổng để tính .
-Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính

-GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123, theo cách
tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân
là 164 x100, 164 x20 và 164 x 3, sau đó thực
hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3 280 + 492
như vậy rất mất công
-Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên,
người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh
nhân theo cột dọc . Dựa vào cách đặt tính nhân
với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính
164 x 123 ?
-GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi viết
123 xuống dưới sao cho hàng đơn vò thẳng hàng
đơn vò, hàng chục thẳng hàng chụ, hàng trăm
thẳng hàng trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch
ngang.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân :
+Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
-HS tính như sách giáo khoa.
-164 x 123 = 20 172
-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào
giấy nháp
-HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai.
20
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
theo thứ tự từ phải sang trái
164

x 123
492
328
164
20172
-GV giới thiệu :
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ
hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328
chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ
ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164
trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.
-GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân 164 x 123.
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các phép tính trong bài đều là các phép tính
nhân với số có 3 chữ so ácác em thực hiện tương
tự như với phép nhân 164 x123.
-GV chữa bài, có yêu cầu 3 HS lần lượt nêu
cách tính của từng phép nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Treo bảng số như đề bài trong SGK, nhắc HS
thực hiện phép tính ra nháp và viết kết quả tính
đúng vào bảng .
-GV nhận xét và cho điểm HS

Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm.
-GV nhận xét cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
-HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở .
-HS nêu.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
VBT.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vøn là
125 x 125 = 15625 ( m
2
)
Đáp số : 15625 m
2
21
a 262 262 263
b 130 131 131
a x b
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh

tập thêmvà chuẩn bò bài sau -HS cả lớp.
KĨ THUẬT
THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM (tiết2)
I.MỤC TIÊU :
-HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kó thuật thêu móc xích để thêu hình quả
cam.
-Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
-HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. CHUẨN BỊ :
-Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải trắng có kích thước 30 cm x 30cm, một tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam.
+Len, chỉ thêu các màu.
+Kim khâu len và kim thêu.
+Khung thêu tròn cầm tay có đường kính 20cm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: thêu móc xích hình quả
cam.
b) HS thực hành thêu móc xích hình quả
cam (tiếp theo tiết 1):
-GV kiểm tra một số sản phẩm thực hành của
HS đã làm tiết trước và nêu những điểm cần
rút kinh nghiệm.
-GV có thể hướng dẫn thêm những chỗ sai sót

mà HS mắc phải.
-GV cho HS thêu các phần trên hình quả
cam.
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS
còn sai sót, chưa đúng kỹ thuật.
* Hoạt động : Đánh giá kết quả học tập của
HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Vẽ và in được hình quả cam bố trí cân đối
trên vải.
+Thêu được các bộ phận của hình quả cam.
+Thêu đúng kỹ thuật: các mũi thêu tương
-Chuẩn bò dụng cụ học tập.
-HS để sản phẩm trước mặt.
-HS lắng nghe.
- HS thêu các phần trên hình quả cam.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu
chuẩn trên.
22
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
đối đều nhau, không bò dúm. Mũi thêu cuối
đường thêu được chặn đúng cách.
+Màu sắc chỉ thêu được lựa chọn và phối
màu hợp lý.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
đònh.

-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà ôn lại các bài đã học
và chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK để
“Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”.
-HS cả lớp.
Thứ tư
TẬP ĐỌC
VĂN HAY CHỮ TỐT
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: khẩn khoản, oan
uổn, vui vẻ, sẵn lòng, luyện chữ viết, làm mẫu,…
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những chỗ nói về tác hại của chữ xấu và khổ công rèn luyện của Cao Bá Quát.
• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài và nhân vật.
2. Đọc - hiểu:
• Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tính kiên trì, sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau
khi hiểu chữ viết xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi
danh văn hay chữ tốt.
• Hiểu nghóa các từ ngữ: khẩn khoản , huyện đường, ân hận,…
II. CHUẨN BỊ :
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH (phóng to nếu có điều kiện).
• Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường.
• Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người tìm
đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
-1 HS đọc bài.
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
23
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu
bức tranhvẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết
trong đêm. Ởû lớp 3, với chuyện người bán quạt
may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi
tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở
nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là
người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để
viết được đẹp? Các em cùng học bài ghọc hôn
nay để biết thêm về tài năng và nghò lực của
Cao Bá Quát.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Chú ý câu : Thû đi học, Cao Bá Quát viết chữ
rất xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bò thầy cho

điểm kém.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
*Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ
khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi.
Đọan đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh
thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của
Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca
ngợi sảng khoái.
*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu, khẩn
khoản, oan uổn, sẵn lòng, thét lính, duổi, ân
hận, dốc sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi
danh, văn hay chữ tốt,..
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+Vì sao thû đi học Cao Bá Quát thường xuyên
bò điểm kém?
+Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?
+Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời
giúp bà cụ hàng xóm?
-Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Đoạn 1: Thû đi học…đến xin sẵn lòng.
+Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp
+Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt.
-1 HS đọc thành tiếng.

-2 HS đọc thuộc bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Cao Bá Quát thường bò điểm kém vì ông
viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất
hay.
+Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà
thấy mình bò oan uổng.
+Ông rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì khó,
chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng”
-Đoạn 1 nói lên Cao Bá Quát thường bò điểm
xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ người
khác.
-2 HS nhắc lại.
24
Giáo án lớp:4A3
GV:Huỳnh Văn Minh
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận?
+Theo em khi bà cụ bò quan thét lính đuổi về
Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?
-Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng vui vẻ, nhận lời
giúp bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn
viết chữ quá xấu. Sự việc đó là cho Cao Bá
Quát rất ân hận.
-Đoạn 2 có nội dung chính là gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả
lời câu hỏi.

+Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế
nào?
+Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát
là người như thế nào?
+Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo Bá Quát
nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?
-Đó cũng chính là ý chính đoạn 3.
-Ghi ý chính đoạn 3.
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi 4.
-Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự
việc.
+Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết
xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thû đi học.
+Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân
hận vì chữ viết xâu của mình đã làm hỏng việc
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá
xấu, quan không đọc được nên quan thét lính
đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được
nỗi oan.
+Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và
dằn vặt mình. Ông nghó ra rằng dù văn hay
đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích
gì?
-Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình xấu
làm bà cụ không giải oan được.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao

đổi và trả lời câu hỏi.
+Sang sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết
xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những
quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện
viết liên tục trong mấy năm trời.
+Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm
việc.
+Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh
khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ
ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và
năng khiếu viết văn từ nhỏ.
- 2 HS nhắc lại
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Mở bài: Thû đi học Cao Bá Quát viết chữ
rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bò thầy
cho điểm kém.
+Thân bài:Một hôm, có bà cụ hàng xóm
sang…kiếu chữ khác nhau.
+Kết bài:Kiên trì luyện tập…là người văn
hay chữ tốt.
-Lắng nghe.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×