Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6 HKI THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.89 KB, 65 trang )

Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

Tuần : 01

CHỦ ĐỀ 1: TRÁI ĐẤT- BẢN ĐỒ
Nội dung chủ đề
- Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Hiểu bản đồ và tỉ lệ bản đồ là gì? Biết các loại tỉ lệ bản đồ.
- Xác định phương hướng trên bản đồ
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.21
- Xác định được: Kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các
vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; NCĐ, NCT, NCB và NCN trên bản đồ và quả địa cầu.
Tiết : 01
Ngày dạy :…………

BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚCTRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến.
- Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ
tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: Kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến
gốc, các vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và
nửa cầu Nam trên bản đồ và quả địa cầu.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, khám phá tìm tòi cái mới
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: SGK, quả địa cầu, tranh "Hệ Mặt Trời", "Lưới kinh vĩ tuyến".


2. Học sinh: Sách, vở, bài cũ.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới ( 40ph)
* Giới thiệu bài (1ph): Trong vũ trụ bao la, Trái Đất chúng ta rất nhỏ, nhưng lại là
thiên thể duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay, con người luôn tìm
cách khám phá những bí ẩn của Trái Đất. Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu
những kiến thức cơ bản về TĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
1. VỊ TRÍ CỦA TĐ TRONG HỆ MẶT TRỜI (9ph)

Gv: giới thiệu khái quát về hệ MT(H.1)
Năm học 2018 - 2019

trang1


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

Thuyết địa tâm (Pôtêlêmê: và Nhật tâm
hệ. Trong lịch sử địa lí người đầu tiên
tìm ra hệ Mặt Trời là Nicôlai côpécnic .
Ông đã đề ra thuyết “ Nhật tâm hệ “ Cho
rằng Mặt Trời là trung tâm của hệ mặt
trời
? Quan sát hình 1: Các hành tinh trong
hệ MT, em hãy cho biết thế nào là Mặt

Trời, hệ Mặt Trời
? Hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt
Trời
? Trái Đất nằm ở vị thứ mấy trong 8 hành
tinh theo thừ tự xa dần MT
* Lưu ý: Kể từ tháng 8/2006 chỉ có 8
hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời.
GV phân biệt: Hành tinh, hệ Mặt Trời, hệ
Ngân Hà.
+ Các hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn
và không phát ra ánh sáng mà chỉ có khả
năng phản xạ ánh sáng từ các sao và luôn
chuyển động không ngừng.
Giải thích cách gọi các hành tinh trong
hệ MT là “sao”
Gv: Mở rộng về dải ngân hà, thiên hà..
- Thời cổ đại các sao ( Thuỷ , kim , hoả ,
mộc ) được quan sát bằng mắt thường
- Năm 1781 bắt đầu có kinh nghiệm
thiên văn phát hiện ra sao Thiên Vương
- Năm 1846 phát hiện ra sao Hải vương
-Năm 1930 phát hiện ra sao Diêm Vương
GV: Trong Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh
thì chỉ có duy nhất Trái Đất là có sự
sống. Em có suy nghĩ gì về mối liên quan
giữa vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
với điều đó không?
? Ý nghĩa của vị trí thứ 3 của TĐ

Hs nghe


- Hs trả lời
- Sao Thủy, sao Kim, TĐ, sao Hỏa, sao
Mộc, sao Thổ, Thiên Vương , Hải Vương
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8
hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.

HS đọc bài đọc thêm).

- Ý nghĩa : là một trong những điều kiện
quan trọng để góp phần nên Trái Đất là
Chuyển ý : Vậy TĐ có dạng hình gì và hành tinh duy nhất tồn tại sự sống
kích thước của Trái Đất ntn ta cùng tìm
hiểu mục 2
HOẠT ĐỘNG II
Năm học 2018 - 2019

trang2


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018
2. HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC CỦA TĐ VÀ HỆ THỐNG KINH , VĨ TUYẾN (30ph)

Gv: Giới thiệu các quan niệm về hình
dạng, kích thước TĐ của người xưa :
Ngày xưa do ấn tượng trực giác đem lại Hs nghe
mà người ta thấy TĐ hình vuông còn bầu
trời hình tròn úp chụp lên TĐ
? Dựa vào các hình trong SGK cho biết
TĐ có dạng hình gì?

- GV: Dùng quả địa cầu khẳng định rõ
hình dạng của Trái Đất.
+ Hình tròn là hình trên mặt phẳng.
+ Hình cầu (hình khối ) là hình của Trái
Đất.
? Dựa vào suy đoán em hãy cho biết TĐ
trong thực tế có phải là hình cầu chuẩn
không
GV : Do sự kiện chiếc đồng hồ quả lắc
thiên văn rất chính xác của Ríê trong 1
ngày chậm 2’28’’khi được xem ở Pari
( 490 ) tới Cayen ( 50 B ) vào năm 1672 .
Do lự hút của TĐ ở Pari lớn hơn ở xích
đạo . Chứng tỏ bề mặt đất ở xích đạo
nằm xa tâm hơn so với cực dẫn đến kết
luận trên
? Dựa vào H2 trang 7: Hãy cho biết độ
dài bán kính, đường xích đạo của Trái
Đất? Từ đó em có nx gì về kích thước
của TĐ ?

Hs trả lời: hình cầu
- Trái Đất là 1 khối cầu bị dẹt ở 2 cực và
phình ra ở xích đạo

- Kích thước rất lớn:
+ Bán kính: 6370 km
+ Xích đạo dài: 40076km
+ Diện tích: 510 triệu km2


GV : TĐ tự quay quanh một trục tưởng
tượng gọi là địa trục . Tiếp xúc với bề
mặt TĐ ở 2 điểm đó là địa cực . Khi TĐ
quay địa cực không di chuyển vị trí . Đó
là điểm mốc của mạng lưới kinh , vĩ
tuyến
+ Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh
tuyến
+ Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là 1
điểm 900).
? Quan sát H.3 cho biết:
Năm học 2018 - 2019

trang3


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và
cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là
những đường gì? Độ dài của các kinh
tuyến ntn? (Có độ dài bằng nhau).
? Nếu cách 10 ở tâm, thì có bao nhiêu
đường kinh tuyến?
? Những vòng tròn trên quả Địa cầu
vuông góc với các kinh tuyến là những
đường gì? Chúng có đặc điểm gì?

- Kinh tuyến là đường nối 2 điểm cực B
và N, có độ dài bằng nhau

- Có 360 đường kinh tuyến.
- Vĩ tuyến là những đường vuông góc
với kinh tuyến, song song với nhau, độ
dài nhỏ dần từ xđ đến cực

? Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 0 thì trên
quả Địa cầu từ cực Bắc đến cực Nam, có -Có 181 vĩ tuyến
tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?)
- GV: Ngoài thực tế trên bề mặt TĐ
không có đường kinh, vĩ tuyến. Đường
kinh, vĩ tuyến chỉ được thể hiện trên bản
đồ và quả Địa Cầu phục vụ cho nhiều
mục đích cuộc sống, sản xuất… của con
người.
? Thế nào là kinh tuyến gốc ? Kinh - Kinh tuyến gốc: Kinh tuyến số 00, đi
tuyếngốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô
thành phố Luân Đôn (nước Anh).
? Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ
- Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến số 00 (xích đạo)
? Hãy xác định trên quả Địa cầu đường
kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc?
Hs lên bảng xác định
? Tại sao phải chọn 1 kinh tuyến gốc, 1
vĩ tuyến gốc?
(+ Để căn cứ tính số trị của các kinh, vĩ
tuyến khác.
+ Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán
cầu Tây, nửa cầu Nam, nửa cầu Bắc.)
? Thế nào là kinh tuyến Đông, kinh tuyến - Kinh tuyến Đông: Những kinh tuyến

Tây?
nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến
+ Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
Nam?
- Vĩ tuyến Bắc: Những vĩ tuyến nằm từ
xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: Những vĩ tuyến nằm từ
+ Thế nào là nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam? xích đạo đến cực Nam.
- Nửa cầu Bắc: từ xích đạo đến cực Bắc.
Có 90 vĩ tuyến Bắc
- Nửa cầu Nam: xích đạo đến cực Nam.
Năm học 2018 - 2019
trang4


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

Có 90 vĩ tuyến Nam
+ Thế nào là nửa cầu Đông, nửa cầu - Nửa cầu Đông: bên phải kinh tuyến
Tây? Có bao nhiêu kinh tuyến Đ, T?
gốc,
- Nửa cầu Tây: bên trái kinh tuyến gốc
? Việt Nam nằm trong nửa cầu nào? Bán - Nửa cầu Bắc.
cầu Đông hay Tây?
- Bán cầu Đông
? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc
là kinh tuyến bao nhiêu độ? (kinh tuyến - Kinh tuyến 1800 ( Đường kinh tuyến
1800)
đổi ngày )

? Hệ thống các kinh, vĩ tuyến có ý nghĩa - Dùng để xác định vị trí của mọi địa
gì?
điểm trên bề mặt Trái Đất
- GV: Yêu cầu 2-3 HS chỉ trên quả Địa
cầu hoặc bản đồ: Các kinh tuyến Đông,
Tây; các vĩ tuyến Bắc và Nam.
4. Củng cố (3ph)
? Hãy xác định trên quả địa cầu: Cực Bắc, Nam; kinh tuyến, vĩ tuyến gốc.
- Bán cầu Đông, bán cầu Tây; Kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây.
- Bán cầu Bắc, bán cầu Nam; Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam
? Điền vào chỗ trống những từ cho đúng:
- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số…độ, đó chính là đường…,ở phía Bắc đường xích
đạo là bán cầu…,ở phía Nam đường xích đạo là bán cầu…
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số…độ, đối diện với nó là kinh tuyến số…độ,
các đường kinh tuyến từ 1 đến 179 ở bên trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến…
bán cầu.
5. Dặn dò (2ph)
- Học bài, làm bài tập 1,2 SGK/8, làm bài tập trong tập bản đồ
- Tìm hiểu khái niệm bản đồ bài 2 và nghiên cứu trước bài 3: Tỉ lệ bản đồ

…… : ngày ……tháng ……năm 2018
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

Năm học 2018 - 2019

trang5


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018


Tuần : 02

CHỦ ĐỀ 1
Tiết : 02
Ngày dạy :…………

BÀI 2 – 3: BẢN ĐỒ - TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu bản đồ và tỉ lệ bản đồ là gì? Biết các loại tỉ lệ bản đồ.
- Hs biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ, phân biệt được tỉ lệ số và tỉ lệ thước trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Hs biết cách đo tính khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, Bản đồ.
2. Học sinh: Sách, vở, bài cũ, máy tính.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Nêu hình dạng, kích thước của TĐ và hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph): Bất kể loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tượng địa lí
nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải thu nhỏ
theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ
bản đồ là gì ? Tác dụng ntn ? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I
1. BẢN ĐỒ LÀ GÌ? (5ph)

GV treo và giới thiệu 1 số loại bản đồ: Hs quan sát
- Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác
Thế giới, châu lục, Việt Nam
về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái đất
? Bản đồ là gì?
trên một mặt phẳng
HOẠT ĐỘNG II
2. Ý NGHĨA CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (15ph)

GV dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau,
giới thiệu phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ
(bản đồ châu Á, bản đồ thế giới)
Bản đồ nào cũng có ghi tỉ lệ ở phía dưới
hay ở góc bản đồ
? Em hãy đọc và ghi tỉ lệ của 2 bản đồ?
Năm học 2018 - 2019

trang6


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

GV lấy VD:

1

200.000

;

1
đó là các
100.000

tỉ lệ bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ giữa các khoảng
? Tỉ lệ bản đồ được thể hiện mấy dạng? cách trên bản đồ, so với các khoảng cách
Đó là dạng gì?
tương ứng trên thực địa.
- Có 2 dạng tỷ lệ.
? Thế nào là tỉ lệ số?
+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thước
GV giải thích: Tỉ lệ số là phân số luôn có
a) Tỷ lệ số:
tử số là 1, mẫu càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ - Là một phân số có tỷ số là 1:
? Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ
1
1: 2000.000 bằng bao nhiêu km trên thực
VD: 1: 2000.000 hay
trên bản
địa?
2000.000
đồ là 1cm thì thực tế là 2000.000cm hay
? Thế nào là tỉ lệ thước?

20km.
Tỷ lệ càng lớn, bản đồ càng chi tiết.
b) Tỷ lệ thước:
- Là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một
? Em hãy cho VD?
thước đo đã được tính sẵn, mỗi đoạn đều
ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Vd:
75km 0
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ ở H8,
H9 và cho biết:
1cm= 75km.
? Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao
nhiêu Km trên thực địa?
- Quan sát
- H8: 1cm/ bản đồ = 7500km/ thực địa
? Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ - H9: 1cm/ bản đồ = 15.000km/ thực địa
lớn?
- Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện
? Bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lí chi các đối tượng địa lí chi tiết hơn.
tiết hơn?
GV chuẩn kiến thức: Bản đồ có tỉ lệ bản
đồ càng lớn, thì số lượng các đối tượng
địa lí đưa lên bản đồ càng nhiều.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK/12 cho
biết:
- Có 3 loại bản đồ:
? Có mấy loại bản đồ?Ý nghĩa của mỗi + Bản đồ tỉ lệ lớn: lớn hơn 1:200.000
loại?
+ Bản đồ tỉ lệ trung bình: từ 1:200.000

-> 1: 1000.000
+ Bản đồ tỉ lệ thu nhỏ: nhỏ hơn 1:
Năm học 2018 - 2019
trang7


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

1000.000
? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

*Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ
được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực
địa.

HOẠT ĐỘNG III
3. ĐO TÍNH CÁC KHOẢNG CÁCH THỰC ĐỊA DỰA VÀO TỈ LỆ THƯỚC HOẶC TỈ LỆ
SỐ TRÊN BẢN ĐỒ (15ph)

GV yêu cầu HS thực hành đo tính
khoảng cách từ H8.
- HS thực hành
GV : hướng dẫn học sinh tìm ra công - Gọi khoảng cách trên thực tế là S
thức tính tỉ lệ của bản đồ
- Gọi khoảng cách trên bản đồ là L
- Gọi mẫu số tỉ lệ bản đồ là A
Ta có :
S = L nhân với A
Thảo luận nhóm
a. Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước:

Chia nhóm : 4 nhóm
Thời gian: 5ph
Nội dung thảo luận
+ Nhóm 1: đo tính khoảng cách từ
(khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu
Bồn,
+ Nhóm 2: Từ khách sạn Hòa Bình đến
khách sạn sông Hàn).
+ Nhóm 3: Đo tính chiều dài của đường
Phan Bội Châu ( đoạn từ đường Trần
Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng,
+ Nhóm 4: Từ đường Nguyễn Chí
Thanh: đoạn từ Lý Thường Kiệt đến
đường Quang Trung).
- Đánh dấu 2 điểm vào cạnh 1 tờ giấy
Gv hướng dẫn cách đo. Lưu ý đo theo hoặc thước kẻ
đường chim bay, đo từ chính giữa các kí - Đặt tờ giấy hoặc thước kẻ dọc theo
hiệu.
thước tỉ lệ và đọc trị số
+ B1: Đánh dấu 2 địa điểm cần đo vào - Nếu đo bằng compa thì đối chiếu
cạnh một tờ giấy hoặc thước kẻ.
khoảng cách đó với thước tỉ lệ và đọc trị
+ B2: Đặt cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ đã số
đánh dấu dọc theo thước tỉ lệ và đọc trị
số khoảng cách trên thước tỉ lệ.
Nhóm 15,5cm ;
GV kiểm tra mức độ chính xác của kiến Nhóm 2: 4cm
thức.
Nhóm 3: 3,8cm ;
Nhóm 4: 5,2cm

Năm học 2018 - 2019

trang8


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

b. Đo khoảng cách dựa vào tỉ lệ số:
Gv yêu cầu hs về nhà tính
4. Củng cố (3ph)
- Đọc ghi nhớ sgk/14.
- Bài tập trắc nghiệm: Hoàn thành tiếp nội dung những câu sau
1. Trái Đất có dạng hình …….
2. Tỉ lệ bản đồ là……… giữa khoảng cách trên ……..so với khoảng cách tương
ứng ngoài………..
3. Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử là ……..
4. ……….tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn
Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được ……….bao nhiêu so với thực tế
- HS quan sát 2 bản đồ treo tường.
? Đọc tỷ lệ bản đồ, ý nghĩa.
2 HS lên bảng tính khoảng cách thực tế của 2 điểm dựa vào tỷ lệ của 2 bản đồ đó.
? Câu hỏi 3 SGK: Tính tỷ lệ bản đồ.
15
10500000

=

1
700000


5. Dặn dò (2ph)
- Học bài, làm bài tập 2,3 sgk/14 và làm bài tập trong tập bản đồ
- Đọc trước bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí

...........: ngày ……tháng ……năm 201...
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

...........

Tuần : 03
Năm học 2018 - 2019

trang9


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

CHỦ ĐỀ 1
Tiết : 03
Ngày dạy :…………

BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ
TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hs biết các qui định về phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của
1 điểm trên bản đồ và ngoài thực tế.
2. Kỹ năng:
- Biết xác định toạ độ địa lí của 1 điểm bất kì trên bản đồ.

3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên:
- SGK, Giáo án, bản đồ, quả địa cầu.
2. Học sinh:
- Sách, vở, bài cũ
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
- Tỉ lệ bản đồ là gì ? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ?
- Làm bài tập 2 sgk/14
3. Dạy bài mới ( 35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
1. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ (15ph)

Gv: Nêu qui ước xác định phương hướng
trên bản đồ: Lấy hướng tự quay của TĐ
để chọn hướng Đông và hướng Tây .
Hướng vuông góc với hướng chuyển
động của TĐ là hướng Bắc – Nam . Như
vậy đã có 4 hướng cơ bản
? Để xác định phương hướng trên bản đồ
người ta dựa vào các yếu tố nào?
Gv:Theo quy ước thì phần chính giữa
của bản đồ là phần trung tâm.
? Đầu trên ,dưới của kinh tuyến chỉ
hướng gì?


- Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ
tuyến để xác định phương hướng trên
bản đồ.
+ Kinh tuyến :
. Đầu trên : hướng Bắc
. Đầu dưới : hướng Nam

Năm học 2018 - 2019

trang10


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

? Đầu bên phải,bên trái của vĩ tuyến chỉ + Vĩ tuyến :
hướng gì
. Bên phải : hướng Đông
. Bên trái : hướng Tây
? Với những bản đồ không vẽ kinh tuyến + Nếu không có các đường kinh tuyến,
vĩ tuyến thì chúng ta làm cách nào để vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng
xácđịnh phương hướng
Bắc để tìm các hướng còn lại.
- Học sinh xác định
Gv: lấy ví dụ yêu cầu hs xác định
phương hướng còn lại .
B

Chuyển ý : nơi giao nhau của các kinh
tuyến , vĩ tuyến thường dùng để xác định

vị trí của điểm đó trên TĐ và điểm đó
gọi là gì ? ta cùng tìm hiểu mục 2
HOẠT ĐỘNG II
2. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ (20ph)

Gv yêu cầu hs quan sát h 11: Tọa độ địa
lí của 1 điểm , hướng dẫn hs quan sát và
yêu cầu
? Điểm C trên H11 là giao điểm của
đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào?
? Khoảng cách từ C đến xích đạo và từ C
đến kinh tuyến gốc là bao nhiêu?
GV : + kinh tuyến đi qua điểm C gọi là
kinh độ
+ Vĩ tuyến đi qua điểm C gọi là vĩ độ
? Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí
của 1 điểm ?

? Nêu cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm?

Hs quan sát
- Kinh tuyến 20o
- Vĩ tuyến 10o
Hs :C ( 200 T : 100B )

- Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách tính
bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó
đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là khoảng cách tính
bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó

đến vĩ tuyến gốc.
- Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm gọi là tọa độ
địa lí của điểm đó.
- Cách viết:
Kinh độ : viết trên
Tọa độ địa lí
Vĩ độ : viết dưới

Năm học 2018 - 2019

trang11


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

? Lấy ví dụ về tọa độ địa lí của 1 điểm Vd: B 1100Ñ
bất kì?
100B
20oĐ
A
15OB
Chú ý : Nếu địa điểm cần tìm không nằm
trên bản đồ có các đường kinh tuyến , vĩ
tuyến đã kẻ sẵn thì ta kẻ qua địa điểm đó
1 đường kinh tuyến, vĩ tuyến song song
với đường kinh tuyến, vĩ tuyến gần nhất .
Kéo dài 2 đương đó tới gần khung bản
đồ rồi đọc trị số là bao nhiêu độ ( gv lấy
ví dụ )
- Trong nhiều trường hợp vị trí của điểm

này còn được xác định thêm bởi độ
cao(so với mực nước biển)Ví dụ độ cao
140m, độ cao 500m….
4. Củng cố (3ph)
- Làm bài tập 1,2 SGK/17,18.
- Đọc ghi nhớ SGK/17
? Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng?Cách viết một tọa độ địa lí cho ví dụ?
5. Dặn dò (2ph)
- Học bài. Làm bài tập 1,2 sgk
- Làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị nội dung tiếp theo mục 3. bài tập

...........: ngày ……tháng ……năm 201…
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

...........
Tuần : 04
Năm học 2018 - 2019

trang12


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

CHỦ ĐỀ 1
Tiết : 04
Ngày dạy :…………

BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ

TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hs biết các qui định về phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của
1 điểm trên bản đồ và ngoài thực tế.
2. Kỹ năng:
- Biết xác định toạ độ địa lí của 1 điểm bất kì trên bản đồ.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, bản đồ, quả địa cầu.
2. Học sinh: Sách, vở, bài cũ
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm ?
? Làm bài tập 1 sgk
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph): Giáo viên sử dụng tình huống nếu học sinh bị lạc giữa một
vùng khu rừng, trong tay chỉ có một bản đồ em sẽ làm thế nào để xác định được
phương hướng để ra khỏi khu rừng để dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
3. BÀI TẬP (35ph)

Gv yêu cầu hs nhắc lại cách xác định Hs trả lời
phương hướng và tọa độ địa lí của một - Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ
điểm trên bản đồ?
tuyến để xác định phương hướng trên

bản đồ.
+ Kinh tuyến :
. Đầu trên : hướng Bắc
. Đầu dưới : hướng Nam
+ Vĩ tuyến :
. Bên phải : hướng Đông
. Bên trái : hướng Tây
- Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách tính
bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó
đến kinh tuyến gốc.
Năm học 2018 - 2019

trang13


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

- Vĩ độ của 1 điểm là khoảng cách tính
bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó
đến vĩ tuyến gốc.
- Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm gọi là tọa độ
địa lí của điểm đó.
a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
- Viêng Chăn hướng Tây Nam
- Gia- các- ta hướng Nam
- Ma-ni-la hướng Đông Nam
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc hướng
Bắc
- Cu-a-la Lăm-pơ đi Ma-ni-la hướng
Đông Bắc

- Ma-ni-la đến Băng Cốc hướng Tây

Gv: chia nhóm làm bài tập
Chia nhóm : 4 nhóm
Thời gian: 5ph
Nội dung thảo luận
+ Nhóm 1: Làm bài tập a

1300Đ

b.
+ Nhóm 2: Làm bài tập b

A

1100 Đ
B

10oB
1300§

100B

C
00
c.
1400 Đ

+ Nhóm 3: Làm bài tập c


E

1200Đ

Đ

00
d. Từ O đến:
+ Nhóm 4: Làm bài tập d
- Điểm A hướng Bắc
- Điểm B hướng Đông
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
- Điểm C hướng Nam
nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Điểm D hướng Tây.
Gv: Nhận xét, kết luận

100N

4. Củng cố (3ph)
1. Trên quả đia cầu, hãy tìm các điểm có tọa độ địa lý sau:
800Đ
600T
A

B
B300B

400 N


* Đáp án:
Năm học 2018 - 2019

trang14


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

Điểm A thuộc khu vực của sống đất ngầm Trung Ấn Độ Dương
Điểm B thuộc khu vực đồng bằng Ác-hen-ti-na
2. Xác định tọa độ địa lý của các điểm A, B, C, D trong hình dưới đây:
200
100

C
200

A

100

00

Đ

100

B

200

D
KT gốc
Đáp án
300Đ

300 Đ

200T

100T
A

B
200B

C
100 N

D
100B

200N
5. Dặn dò (2ph)
? Trên đường xích đạo của quả địa cầu, vẽ 360 kinh tuyến. Hỏi mỗi kinh tuyến cách
nhau bao nhiêu km?
Đáp án: Độ dài đường xích đạo: 40 076km
=> Khoảng cách giữa mỗi kinh tuyến là: 40 076 : 360 = 111km
- Học bài. Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập trong tập bản đồ
- Đọc trước bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.


...........: ngày ……tháng ……năm 201...
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

Năm học 2018 - 2019

trang15


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

...........
Tuần : 05

CHỦ ĐỀ 1
Tiết : 05
Ngày dạy :…………

BÀI 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH THỂ HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hs biết kí hiệu bản đồ là gì? Đặc điểm, phân loại các kí hiệu bản đồ. Cách thể hiện
các yếu tố địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu khác nhau.
- Biết các cách biểu hiện địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức
2. Kỹ năng:
- Biết đọc các loại kí hiệu trên bản đồ và nhận biết các dạng địa hình trên bản đồ nhờ
vào thang màu và đường đồng mức.
3. Thái độ:

- Có ý thức học tập nghiêm túc
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Một số bản đồ : Bản đồ tự nhiên châu Á, Bản đồ kinh tế châu Á..
2. Học sinh: Sách, vở, bài cũ.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
- Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm? Lấy ví dụ?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph): Khi nhìn vào bản đồ nếu không có kí hiệu thì em có đọc được
bản đồ đó không? …Kí hiệu bản đồ là yếu tố không thể thiếu của một bản đồ, vậy kí
hiệu bản đồ là gì? Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
1. CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ (19ph)

Gv: giới thiệu kí hiệu ở 1 số loại bản đồ
? Nhận xét kí hiệu trên bản đồ với hình
dạng thực tế của đối tượng?
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc bảng
chú giải?
Gv: Giới thiệu H14; H15

Hs quan sát
- Vì bảng chú giải giải thích tất cả các kí

hiệu thể hiện trong bản đồ
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa

Năm học 2018 - 2019

trang16


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

dạng và có tính qui ước.
- Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu.
? Có mấy loại và dạng kí hiệu trên bản - 3 loại kí hiệu: điểm, đường,diện tích
đồ?
- 3 dạng kí hiệu: hình học, chữ, tượng
hình.

+ Kí hiệu điểm thường dùng để thể hiện
vị trí các đối tượng có diện tích tương đối
nhỏ
+ Kí hiệu đường thường dùng để thể hiện
các đối tượng phân bố theo chiều dài
+ Kí hiệu diện tích : Dùng để thể hiện các
đối tượng phân bố theo diện tích : vùng
trồng lúa , đầm lầy , vùng trồng cà phê ...
? Em hãy lên bảng xác định một số kí
hiệu trên bản đồ?
? Ý nghĩa quan trọng nhất của kí hiệu bản
Hs lên bảng xác định

đồ là gì?
- Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố các
đối tượng địa lí trong không gian
HOẠT ĐỘNG II
2. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ (15ph)

Quan sát H16 cho biết:
Gv giới thiệu hình, khái niệm đường đồng
mức, lát cắt địa hình
? Thế nào là đường đồng mức ?
- Đường đồng mức là những đường nối
những điểm có cùng độ cao
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m ?
- Cách nhau 100m
- Lát cắt địa hình là hình vẽ một khu vực
đất đai ,biểu hiện được đầy đủ hình dáng
và độ cao của các loại địa hình dọc theo
? Dựa vào các đường đồng mức ở 2 sườn một lát cắt nhất định
phía đông và phía tây sườn nào dốc hơn? - Độ dốc sườn Tây lớn hơn
? Để biểu hiện địa hình trên bản đồ người - Sử dụng đường đồng mức hoặc thang
Năm học 2018 - 2019

trang17


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

ta làm ntn?

màu để biểu hiện địa hình trên bản đồ.

- Quy ước:
+ 0m- 200m : Xanh lá cây
+ 200m- 500m : Vàng hay hồng nhạt
+ 500m- 1000m : Đỏ
+ 2000m ↑: Màu nâu.
Chú ý : Dường đồng mức và đường
đẳng sâu có cùng dạng kí hiệu song biểu

hiện kí hiệu trái ngược nhau
VD
:
đường
đẳng
cao
100m,200m,300m
? Hãy xác định địa hình châu Á dựa vào đường đẳng sâu : - 100m , -200m
thang màu?
Gv: Kết luận

:

4. Củng cố (3ph)
- Làm bài tập
Hoàn thành tiếp nội dung vào những câu sau
1. Có …….loại kí nhiệu trên bản đồ đó là kí hiệu….,….,…..
2. Có……...dạng kí hiệu trên bản đồ đó là kí hiệu…..,….,….
3. Người ta sử dụng đường đồng mức hoặc……..để biểu hiện ……..trên bản đồ
- Đọc ghi nhớ sgk/19.
5. Dặn dò (2ph)
- Làm bài tập trong tập bản đồ

- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk/19
- Hướng dẫn trả lời
+Câu hỏi số 1:
Khi sử dụng bản đồ chúng ta phải xem bảng chú giải vì:trong bảng chú giải có giải
thích đầy đủ về tính quy ước của các kí hiệu
+ Câu hỏi số 2:Thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu sau:Kí hiệu
điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích
+ Câu hỏi số 3: Khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của hai sườn núi
ở H16, biết được sườn núi nào dốc hơn là vì: Các đương đồng mức sát gần nhau

...........: ngày ……tháng ……năm …..
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

Năm học 2018 - 2019

trang18


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

...........
Tuần : 06

CHỦ ĐỀ 2: CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
Khái quát nội dung chủ đề 2
- Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
+ Sự vận động của Trái Đất quanh trục
+ Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của TĐ
• Hiện tượng ngày đêm

• Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
+ Sự chuyển động của TĐ quanh MT
+Hệ quả
• Hiện tượng các mùa
• Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
Tiết : 01
Ngày dạy :…………

BÀI 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hs biết được TĐ tự quay từ Tây sang Đông hết một vòng là 24 giờ quanh một trục
tưởng tượng.
- Một số hệ quả do vận động tự quay của TĐ tạo ra: Sự lệch hướng chuyển động của
các vật thể, hiện tượng ngày và đêm.
2. Kỹ năng:
- Biết tính ngày và giờ của một quốc gia bất kì.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vận động tự quay của TĐ.
3. Thái độ: Biết yêu quí và bảo vệ môi trường TĐ
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Quả địa cầu, đèn pin, quả bóng, sách giáo khoa, giáo án.
2. Học sinh: Sách, vở.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Kể tên các hành tinh trong hệ MặtTrời? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ MT?

3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph): Trái Đất có nhiều vận động. Vận động tự quay quanh trục là
một vận động chính của Trái Đất. Vận động này làm cho Trái Đất có hiện tượng ngày
Năm học 2018 - 2019
trang19


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

và đêm kế tiếp nhau liên tục ở khắp mọi nơi và làm lệch hướng các vật chuyển động
trên cả hai nửa cầu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
1. SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH TRỤC (14ph)

GV: thời gian quay thực của TĐ là
23h56’4’’ gọi là ngày thiên văn . Còn
3’56’’ là thời gian TĐ phải quay thêm để
thấy được vị trí xuất hiện ban đầu của
mặt trời

Gv: dùng quả địa cầu giảng giải cho hs
hiểu TĐ tự quay quanh một trục tưởng
tượng.Trục nghiêng là trục tự quay
( nghiêng 66033’ ) trên mặt phẳng quỹ
đạo
? Quan sát H.19 và hướng quay của quả
địa cầu cho biết TĐ quay theo hướng
nào?

? Một ngày đêm có bao nhiêu giờ?
GV: thời gian quay thực của TĐ là
23h56’4’’ gọi là ngày thiên văn . Còn
3’56’’ là thời gian TĐ phải quay thêm để
thấy đc vị trí xuất hiện ban đầu của MT
Gv: giảng giải về giờ địa phương, giờ
quốc tế.
? Mỗi khu vực giờ có bao nhiêu kinh
tuyến?
? Quan sát H.20 cho biết múi giờ số 0 có
kinh tuyến đặc biệt nào đi qua?
Gv: mở rộng:Với sự nhầm lẫn trong hải
trình của đoàn thuỷ thủ MazenLăng đi
vòng quanh thé giới về phía Tây trong
1083 ngày ( lịch về là 6/9/1522 thực tế là
7/9/1522 ) Nguyên nhân là do TĐ quay
từ Tây sang Đông , đi về phía Tây qua
15 kinh tuyến chậm đi 1h . Vòng quanh
thế giới tức là đi hết 360 độ , đồng hồ bị
lùi 24h tức là 1 ngày
? Từ múi giờ số 0 sang phía Đông có
những múi giờ nào? Sang phía Tây có
những múi giờ nào?
? Việt Nam nằm ở múi giờ số mấy?
? Kinh tuyến 1800 nằm ở múi giờ số
mấy?
Gv: giải thích về đường đổi ngày quốc tế

HOẠT ĐỘNG II
2. HỆ QUẢ SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT (20ph)

Năm học 2018 - 2019

trang20


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

- Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông quanh một trục tưởng tượng (nhìn từ Bắc Bán
Cầu)
- Trái Đất quay một vòng quanh trục hết 24 giờ.
- Chia Trái Đất thành 24 khu vực giờ dọc theo kinh tuyến. Mỗi khu vực giờ có một
giờ riêng. Đó là giờ khu vực
- 15 kinh tuyến
- Múi giờ số 0 có đường kinh tuyến gốc đi qua được gọi là giờ gốc (GMT)

- Mỗi múi giờ cách nhau một giờ
Giờ phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ phía Tây

- VN nằm ở múi giò số 7 và 8
Kinh tuyến 1800 là đường đổi ngày quốc tế
Gv: làm thí nghiệm : quay quả Địa Cầu
a. Hiện tượng ngày đêm
trước ngọn đèn đang sáng
Dùng quả Địa Cầu và ngọn đèn minh hoạ
.Ngọn đèn tượng trưng cho Mặt Trời
,quả Địa Cầu tượng trưng cho Trái Đất
- Chiếu đèn vào quả Địa Cầu
? Trong cùng một lúc ,ánh sáng MT có - Không
Năm học 2018 - 2019


trang21


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

thể chiếu sáng toàn bộ TĐ không? Vì sao
GV đẩy quả Địa Cầu quay từ tây sang
đông
? Khi TĐ tự quay quanh trục thì hiện
tượng ngay đêm diễn ra như thế nào
? Diện tích được chiếu sáng và không
được chiếu sáng gọi là gì?
? Ý nghĩa hiện tượng tự quay của TĐ
? Nếu TĐ không tự quay thì điều gì sẽ
xảy ra?
Gv: giảng giải hiện tượng chuyển động
biểu kiến của Trái Đất và Mặt Trời.
Gv: yêu cầu hs đọc bài đọc thêm.
Gv: yêu cầu hs quan sát H22
? OS lệch hướng chuyển động về phía
nào
? PN lệch hướng chuyển động về phía
nào?
VD : xác định hướng chuyển động lệch
hướng của vật
A
A’
NCB

- Do TĐ hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu

sáng được một nửa
- Khắp mọi nơi trên TĐ đều có hiện
tượng ngày đêm kế tiếp nhau
+ Ngày: diện tích được MT chiếu sáng
+ Đêm: diện tích không được Mặt Trời
chiếu sáng
- Có ý nghĩa quan trọng

b. Sự lệch hướng chuyển động của các
vật thể

- Hướng chuyển động lệch về bên phải

NCN
B
B’
- NCB vật chuyển động lệch sang phải
? Nguyên nhân nào dẫn tới sự chuyển
động lệch hướng của các vật thể?
- NCN vật chuyển động lệch sang trái
? Cho biết ảnh hưởng cua sự lệch hướng
chuyển động tới các đối tượng địa lí trên
bề mặt TĐ?

Gv: giảng giải, mở rộng : Sự lệch hướng
ảnh hưởng tới hướng gió tín phong Đông
Bắc , hướng gió Tây – tây Nam , dòng
biển , dòng chảy của sông , trong quân sự
đạn bắn theo đường kinh tuyến


- Do TĐ tự quay quanh trục
- Hs trả lời theo skg :
Sự lệch hướng này không những có ảnh
hưởng đến hướng chuyển động của các
vật thể rắn như đường đi của viên đạn
pháo... mà còn ảnh hưởng đến hướng
Năm học 2018 - 2019
trang22


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

chảy của các dòng sông, các luồng
không khí như gió...
4. Củng cố (3ph)
- Cho học sinh làm bài tập tính giờ. Đọc bài đọc thêm.
? Tại sao lại có hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất
? Cho biết các hệ quả của sự vận động tự quay của Trái Đất
5. Dặn dò (2ph)
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập trong tập bản đồ
- Câu hỏi 2: Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ở khắp nơi trên Trái Đất
Do Trái Đất hình cầu cho nên Mặt Trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng được một nửa
,nửa được chiếu sáng là ngày,nửa nằm trong bóng tối là đêm
Do vận động tự quay quanh trục của Trái Đất ...
- Câu hỏi 3:Hs lên bảng chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau
- Đọc nội dung bài 8 :Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt Trời

...........: ngày ……tháng ……năm …..
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )


...........
Tuần : 07

CHỦ ĐỀ 2
Tiết : 02
Ngày dạy :…………

BÀI 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
QUANH MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Nhớ được các vị trí: xuân phân, thu phân, hạ chí, đông chí.
- Hệ quả của sự chuyển động Trái Đất quanh Mặt Trời.
2. Kỹ năng:
Nhận biết được thời gian các mùa và giải thích được hiện tượng các mùa
3. Thái độ:
Năm học 2018 - 2019

trang23


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên chống lại sự biến đổi khí hậu toàn cầu
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Quả địa cầu, bảng phụ, tranh "Vị trí của Trái Đất trên quĩ đạo

quanh Mặt Trời", sách giáo khoa, giáo án.
2. Học sinh: Sách, vở, bài cũ.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Câu 1. Trái Đất vận động tự quay quanh trục sinh ra các hệ quả gì?
? Câu 2. Khi múi giờ gốc là 1 giờ thì tại Việt Nam, Bắc Kinh, Tôkyô là mấy giờ? Biết
VN nằm ở múi giờ số 7, Bắc Kinh thuộc múi giờ số 8 và Tôkyô thuộc múi giờ số 9?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph): TĐ trong khi chuyển động quanh MT vẫn giữ nguyên độ
nghiêng và hướng của trục trên mặt phẳng quỹ đạo. Sự chuyển động tịnh tiến đó đã
sinh ra hiện tượng thay đổi các mùa và hiện tượng độ dài của ngày, đêm chênh lệch
trong năm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
1. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI (15ph)

Gv: dùng quả Địa cầu kết hợp H23 giải
thích hiện tượng TĐ quay quanh MT
- Vào ngày 21/03 trục nghiêng của Trái
Đất không quay đầu nào về phía mặt trời,
do đó tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc
với tiếp tuyến của bề mặt đất tại xích đạo
vào lúc 12h trưa,gọi là ngày Xuân Phân. - Học sinh quan sát và lắng nghe
Mặt Trời di chuyển dần về phía Bắc
- Tới ngày 22/06 lúc 12h trưa tia nắng
Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến
bề mặt đất 23027’ gọi là ngày hạ chí .
Mặt Trời di chuyển dần vè xích đạo

- Vào ngày 23/09 trục nghiêng của Trái
Đất một lần nữa không quay đầu về phía
Mặt Trời . Vì vậy Mặt Trời lại chiếu
vuông góc với tiếp tuyến vào lúc 12h
trưa .Gọi là ngày Thu Phân .Mặt Trời di
chuyển dần xuống phía Nam
- Ngày 22/12 lúc 12h trưa tia nắng Mặt
Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến bề
mặt đất ở vĩ độ 23027’. Gọi là ngày Đông
Năm học 2018 - 2019

trang24


Giáo án Địa lí 6 – Ngày soạn 17/12/2018

Chí . Sau đó Mặt Trời lại trở về xích đạo
? Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
theo một quỹ đạo có hình gì?
? Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
theo hướng nào?
Gv: giảng giải , giới thiệu về quỹ đạo có
hình elip và sự chuyển động tịnh tiến
? Thời gian vận động quanh trục của Trái
Đất là bao nhiêu ( 24h)
? Nhận xét hướng của trục Trái Đất ở 4
vị trí trong H23?
? Trái Đất quay quanh Mặt Trời 1 vòng
hết bao lâu?
GV : giảng giải về ngày cận nhật(34/1):147 triệu km ; viễn nhật : (4/7) 152

triệu km
Chuyển ý : sự chuyển động của Trái Đất
sẽ sinh ra các hiện tượng gì ? Chúng ta
cùng tìm hiểu mục 2

- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn từ
Tây sang Đông (ngược chiều kim đồng
hồ)
- Hướng từ tây sang đông
- 24h
- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo độ
nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái
Đất không đổi →chuyển động tịnh tiến
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1
vòng hết 365 ngày 6 giờ.

HOẠT ĐỘNG II
2. HIỆN TƯỢNG CÁC MÙA (20ph)

? Quan sát H23 cho biết:
+ Khi chuyển động trên quỹ đạo trục
nghiêng và hướng tự quay của Trái Đất - Khi chuyển động trên quỹ đạo trục của
có thay đổi không ?
Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng
không đổi hướng về một phía
? Hiện tượng gì xảy ra ở 2 bán cầu
- 2 nửa cầu luân phiên nhau ngả dần và
chếch xa Mặt Trời→Hiện tượng các mùa
? Cách tính mùa ở 2 nửa cầu ntn ?

+ Cách tính mùa ở 2 bán cầu trái ngược
nhau. Bán cầu Bắc là mùa nóng thì bán
cầu Nam là mùa lạnh. Ngược lại
? Ngày 22/6 nửa cầu nào ngả về phía - Ngày 22/6 Hạ chí ở bán cầu Bắc là mùa
Mặt Trời? ( nửa cầu Bắc )
nóng , còn ở bán cầu Nam là mùa lạnh
và là ngày Đông chí
? Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía - Ngày 22/12 Đông chí ở bán cầu Bắc là
Mặt Trời? ( nửa cầu Nam )
mùa lạnh thì ở bán cầu Nam là mùa nóng
và là ngày Hạ chí
? Trái Đất hướng cả 2 nửa cầu về phía
Mặt Trời như nhau vào thời gian nào?
- Ngày 21/03 và ngày 23/9
? Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông
góc Trái Đất ở vĩ tuyến nào?
- Xích đạo
? Đó là mùa nào ở 2 bán cầu?
- Ngày 23/9 và ngày 21/3 là thời gian
Năm học 2018 - 2019

trang25


×