Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Chuyên đề Luyện thi THPTQG Các dạng bài tập về điện phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.25 KB, 8 trang )

Luyện thi THPT Quốc gia

CÁC DẠNG BÀI ĐIỆN PHÂN

Dạng 1: Điện phân nóng chảy

Câu 1: Điện phân 1 muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít Cl2 (đkc) ở anot và 3,12 gam
kim loại ở catot. Công thức muối đó là:
A. NaCl.
B. KCl.
C. LiCl.
D. RbCl.
Câu 2: Điện phân muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy, sau thời gian ta thấy ở catot có 2,74 gam
kim loại và ở anot có 448 ml khí (đktc). Công thức muối clorua là:
A. CaCl2.
B. NaCl .
C. KCl.
D. BaCl2.
Câu 3: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở anot thu được 1,568 lit khí (đktc), khối lượng
kim loại thu được ở catot là 2,8 gam. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Na.
C. K.
D. Ca.
Câu 4: Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim l
A. NaB. CaC. KD. Mg
Câu 5: Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng Al
thoát ra ở catot là:
A. 8,0 gam.
B. 91,3 gam.
C. 46,0 gam.


D. 16,1 gam.
Câu 6: Khi điện phân 25,98 gam iotua của một kim loại X nóng chảy, thì thu được 12,69 gam iot. Cho biết
công thức muối iotua
A.NaI
B. KI
C.MgI2
D.CsI

Dạng 2: Bài toán cho I, t
Câu 1: Cho 1 lit dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu
thoát ra là:
A. 6,4 gam.
B. 3,2 gam.
C. 9, 6 gam.
D. 4,8 gam.
Câu 2: Điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện là 3,86A. Khối lượng kim loại
thu được ở catot sau khi điện phân 20 phút là:
A. 1,28 gam.
B. 1,536 gam.
C. 1,92 gam.
D. 3,84 gam.
Câu 3: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám
trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s lần lượt là:
A. 0,32 gam; 0,64 gam.
B. 0,32 gam; 1,28 gam.
C. 0,64 gam; 1,28 gam.
D. 0,64 gam; 1,32 gam.
Câu 4: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A trong thời gian t, ta thấy
có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất là 100%. Khối lượng của catot
tăng lên là:

A. 1,28 gam.
B. 0,75 gam.
C. 2,5 gam.
D. 3,1 gam.
Câu 8: Điện phân (dùng điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện
3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Công thức của muối sunfat đã bị điện phân là:
A. CuSO4.
B. FeSO4.
C. MgSO4.
D. NiSO4.
Câu 9: Điện phân một dung dịch muối nitrat của một kim loại M hóa trị n với cường độ dòng I = 9,65A,
thời gian điện phân 400 giây thì thấy khối lượng catot tăng 4,32 gam. Kim loại M là:
A. Cu.
B. Ag.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 10: Điện phân dung dịch một muối nitrat kim loại với hiệu suất 100%, cường độ dòng điện không đổi
7,72A trong thời gian 9 phút 22,5 giây. Sau khi kết thúc khối lượng catot tăng lên 4,86 gam do kim loại bám
vào. Kim loại đó là:
A. Cu.
B. Hg.
C. Ag
.
D. Pb.
Câu 12: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch chứa 0,02 mol NiSO4 với cường độ dòng điện 5A trong 6 phút
26 giây. Khối lượng catot tăng lên bằng:
A. 0,00 gam.
B. 0,16 gam.
C. 0,59 gam.
D. 1,18 gam.

Câu 13: Hoà tan 40 gam muối CdSO4 bị ẩm vào nước. Để điện phân hết cađimi trong dung dịch cần dùng
dòng điện 2,144A và thời gian 4 giờ. Phần trăm nước chứa trong muối là:
A. 18,4%.
B. 16,8%.
C. 18,6%.
D. 16%.
- Trang | 1 -


Luyện thi THPT Quốc gia

Câu 16: Điện phân có màng ngăn, điện cực trơ 100 ml dung dịch MgCl2 0,15 M với I = 0,1A trong thời
gian là 9650 giây. Nồng độ mol các ion trong dung dịch sau điện phân là:
A. 0,1M và 0,15M. B. 0,1M và 0,2M.
C. 0,15M và 0,2M. D. 0,15M và 0,25M.

Dạng 2: Bài toán không cho I, t
Câu 1 Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện tực trơ, thì sau điện phân khối lượng
dung dịch đã giảm bao nhiêu gam
A. 6,4 gam.
B. 3,2 gam.
C. 8 gam.
D. 4,8 gam.
Câu 2: Điện phân 1 lit dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, dung dịch sau điện phân có pH = 2. Coi thể tích
dung dịch sau điện phân không thay đổi. Khối lượng bạc bám ở catot là:
A. 2,16 gam.
B. 1,08 gam.
C. 0,108 gam.
D. 0,54 gam.
Câu 14: Thể tích khí (đktc) thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch với điện cực trơ,

màng ngăn xốp là:
A. 0,224 lít.
B. 1,120 lít.
C. 2,240 lít.
D. 4,489 lít.
Câu 3: Điện phân điện cực trơ 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có bọt khí thoát ra ở catot thì
dừng, thấy khối lượng catot so với khối lượng lúc đầu tăng 3,2 gam. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2
ban đầu khi chưa điện phân là:
A. 0,5M.
B. 0,25M.
C. 0,35M.
D. 0,4M.
Câu 5: Điện phân 400 gam dung dịch đồng (II) sunfat 8% cho đến khi khối lượng của dung dịch giảm bớt
20,5 gam. Nồng độ % của hợp chất trong dung dịch khi dừng điện phân là:
A. 2,59%.
B. 3,36%.
C. 1,68%.
D. 5,16%.
Câu 6: Điện phân 400 gam dung dịch bạc nitrat 8,5% cho đến khi khối lượng của dung dịch giảm bớt 25
gam. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch sau khi ngừng điện phân là:
A. 4,48%.
B. 6,72%.
C. 3,36%.
D. 1,12%.
Câu 7: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện
phân (H% = 100%). Thể tích dung dịch được xem như không thay đổi. Giá trị của pH dung dịch là:
A. 1,0.
B. 0,7.
C. 2,0.
D. 1,3.

Câu 8: Hoà tan 1,28 gam CuSO4 vào nước rồi đem điện phân, sau điện phân thu được 800 ml dung dịch có
pH = 2. Hiệu suất của phản ứng điện phân là:
A. 62,5%.
B. 50% .
C. 75%.
D. 80%.
Câu 5: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A trong thời gian t, ta thấy
có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất là 100%. Nếu thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể thì nồng độ của ion H+ trong dung dịch sau điện phân là:
A. 0,1M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,02M.
Câu 6: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện không đổi thì sau 600s, nước bắt đầu bị
điện phân ở cả 2 điện cực. Nếu thời gian điện phân là 300s thì khối lượng Cu bám trên catot là 3,2 gam.
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trong dung dịch ban đầu và cường độ dòng điện lần lượt là:
A. 0,1M; 16,08A.
B. 0,25M; 16,08A. C. 0,12M; 32,17A. D. 0,2M; 32,17A.
Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ a mol/l đến khi dung dịch vẫn còn màu xanh thấy khối
lượng dung dịch giảm 8 gam. Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch thu được sau điện phân, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị a là:
A. 2M.
B. 1,25M.
C. 1,5M.
D. 2,5M.
Câu 10: Sau khi điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 (d = 1,25 g/ml), khối lượng dung dịch giảm đi 8 gam.
Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc). Nồng độ %
và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là:
A. 9,6% và 0,75M. B. 16% và 0,75M.
C. 19,2% và 0,75M. D. 9,6% và 0,50M.

Câu 11: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng. Để yên
dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất) thì khối lượng catot
tăng 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là
A. 0,5M.
B. 0,9M.
C. 1M.
D. 1,5M.
Câu 12: Điện phân 1 lit dung dịch Cu(NO3)2 0,2M đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại, thu
được dung dịch A. Dung dịch A có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe? ( biết rằng có khí NO duy
nhất thoát ra ngoài)
A. 8,4 gam.
B. 4,8 gam.
C. 5,6 gam.
D. 11,2 gam.
Câu 13: Khi điện phân dung dịch canxi clorua, ở catot thoát ra 4 gam hiđro và V lit khí thoát ra ở anot.
Khối lượng khí thoát ra ở anot là:
- Trang | 2 -


Luyện thi THPT Quốc gia

A. 32 gam.

B. 142 gam

.

C. 19 gam.

D. 64 gam.


Dạng 4 : Điện phân dung dich hỗn hợp
Câu 11. Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO 3)2 và NaNO3 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút
15 giây, thu được 11,52 gam kimloại M tại catôt và 2,016 lít khí (đktc) tại anôt.Tên kim loại M và cường độ
dòng điện là
A. Fe và 24A
B. Zn và 12A
C. Ni và 24A
D. Cu và 12A
Câu 15: Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong
thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng
của dung dịch sau khi điện phân là
A. 3,59 gam.
B. 2,31 gam.
C. 1,67 gam.
D. 2,95 gam.
Câu 17: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp). Để
dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là:
A. 2b = a.
B. b < 2a.
C. b = 2a.
D. b > 2a.
Câu 14: Điện phân có màng ngăn hai điện cực trơ 2 lít dung dịch chứa 0,2 mol CuCl 2 và 0,4 mol BaCl2 đến
khi được dd có pH= 13 thì ngưng điện phân. Xem thể tích dd không đổi. Tính thể tích khí lần lượt thoát ra ở
catot và anot?
A. 6,72 và 2,24 lít
B. 2,24 và 6,72 lít
C. 4,48 và 2,24 lít
D. 2,24 và 4,48 lít
Câu 15: Tiến hành điện phân có màng ngăn, hai điện cực trơ 500ml dd hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2 M.

Sau khi ở anot thoát ra 0,448 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch không đổi, pH của
dd sau điện phân là:
A. 1,7
B. 1,22
C. 12,78
D. 12,3
Câu 17: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và
một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X nói trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt
độ
thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng
độ ban đầu của dung dịch NaOH là:
A. 0,15M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,05M.
Câu 18: Hòa tan hỗn hợp X gồm FeCl3 và Cu vào cốc nước, khuấy đêu cho phản ứng hoàn toàn. Sau phản
ứng,lọc được 1 gam chất rắn không tan và dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y tói khi trong dung dịch hết
Cl-, thì ờ anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). số gam hỗn hợp X ban đầu là
A. 16,25 gam.
B. 17,25 gam.
C. 19,45 gam.
D. 20,45 gam.
Câu 19: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và 0,2 mol NaCl. Kết thúc điện phân thu được dung dịch
X có khả năng hòa tan hết 1,02 gam Al2O3. Giá trị của x là:
A. 0,09 hoặc 0,1.
B. 0,09 hoặc 0,13.
C. 0,02 hoặc 0,1.
D. 0,02 hoặc 0,13.
Câu 20: Điện phân 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M, bình 2 chứa
100 ml dung dịch NaCl 0,1M. Ngừng điện phân khi dung dịch thu được trong bình 2 có pH = 13. Nồng độ

ion Cu2+ còn lại trong bình 1 (thể tích dung dịch coi như không đổi) là:
A. 0,04M.
B. 0,1M.
C. 0,08M.
D. 0,05M.
Câu 21: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp
kim loại ở catot và 4,48 lit khí ở anot (đktc). Số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là:
A. 0,2 và 0,3.
B. 0,3 và 0,4.
C. 0,4 và 0,3.
D. 0,4 và 0,2.
Câu 22: Điện phân có màng ngăn 150 ml dd BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml (đktc). Dung
dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đủ với 20g dd
AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 trước điện phân là
A. 0,01M
B. 0.1M
C. 1M
D.0,001M
Câu 23: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl 3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ).
Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là
100%. Giá trị của V là:
A. 5,60.
B. 11,20.
C. 22,40.
D. 4,48.
Câu 24: Điện phân 100 ml dung dịch A chứa đồng thời HCl 0,1M và NaCl 0,2M với điện cực trơ có màng
ngăn xốp tới khi ở anot thoát ra 0,224 lit khí (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch sau khi điện phân có pH
(coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) là:
A. 6.
B. 7.

C. 12.
D. 13.

- Trang | 3 -


Luyện thi THPT Quốc gia

Câu 25: Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl
0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lit khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO3 0,1M cần
dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là:
A. 200 ml.
B. 300 ml.
C. 250 ml.
D. 400 ml.
Câu 26: Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot
xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250 ml dd NaOH
0,8M. Nếu ngâm 1 thanh Zn có khối lượng 50 g vào 200 ml dung dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối
lượng lá Zn tăng thêm 30,2% so với khối lượng ban đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M?
A. [MNO3]=1M, Ag
B. [MNO3]=0,1M, Ag
C. [MNO3]=2M, Na
D. [MNO3]=0,011M, Cu
Câu 27: Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau
một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp m
gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và
0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là
A. 30,4B. 15,2
C. 18,4
D. 36,8

Câu 28: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 a mol/lít và AgNO3 b mol/lít. Điện phân X (điện cực trơ) đến khi
nước bắt đầu bị điện phân trên cả hai điện cực thì ngừng, thu được m gam chất rắn Y, dung dịch Z và a mol
khí. Cho Y vào Z, sau phản ứng thu được a mol khí T (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,5m gam hỗn
hợp rắn. Tỉ lệ a : b bằng
A. 16 : 9.
B. 15 : 8.
C. 11 : 4.
D. 12 : 5.
Câu 29. Cho một lượng CuSO4.5H2O vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng m gam thì dừng điện phân. Dung dịch
sau điện phân hòa tan tối đa 14,0 gam bột Fe thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí
31
Z gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng . Giá trị m là
3
A. 26,8 gam
B. 30,0 gam
C. 23,6 gam
D. 20,4 gam
Câu 7: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot
và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục
vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 108,0.
B. 75,6.
C. 54,0.
D. 67,5.
Câu 8: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì thu được m kg Al ở catot và 89,6 m3 (ở
đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung
dịch Ca(OH)2 (dư) thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 115,2
B. 82,8

C. 114,0
D. 104,4
Câu 1: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện
phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước khi điện
phân là:
A. 4,2%.
B. 2,4%.
C. 1,4%.
D. 4,8%.
Câu 2: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường
độ dòng điện 0,67 A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và
nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không
đáng kể)
A. 5,08%
B. 6,00%
C. 5,50%
D. 3,16%
Câu 18: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng
điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện
phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Khối lượng hỗn
hợp 2 muối NaCl và CuSO4 là:
A. 3,785 gam.
B. 5,785 gam.
C. 4,8 gam.
D. 5,97 gam.
Câu 19: Điện phân 400 ml dung dịch chứa 2 muối KCl và CuCl2 với điện cực trơ và màng ngăn cho đến khi
ở anot thoát ra 3,36lít khí(đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dich sau điện phân cần 100 ml dd
HNO3. Dd sau khi trung hòa tác dụng với AgNO3 dư sinh ra 2,87 (gam) kết tủa trắng. Tính nồng độ mol của
mỗi muối trong dung dịch trước điện phân.(Ag=108;Cl=35,5)
A. [CuCl2]=0,25M,[KCl]=0,03M

B. [CuCl2]=0,25M,[KCl]=3M
C. [CuCl2]=2,5M,[KCl]=0,3M
D. [CuCl2]=0,25M,[KCl]=0,3M
- Trang | 4 -


Luyện thi THPT Quốc gia

Câu 20: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng
điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện
phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Khối lượng
dung dịch giảm do phản ứng điện phân là:
A. 3,59 gam.
B. 3,15 gam.
C. 1,295 gam.
D. 2,95 gam.
Câu 21: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng
điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện
phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Nếu thể tích
dung dịch không thay đổi V = 500 ml thì nồng độ mol của các chất trong dung dịch là:
A. 0,04M; 0,08M.
B. 0,12M; 0,04M.
C. 0,3M; 0,05M.
D. 0,02M; 0,12M.
Câu 22: Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 vào bình đựng 0,1
mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với cường
độ dòng điện 10A trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu
gam so với dung dịch trước điện phân? (giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể)
A. 3,3gam.
B. 3,2 gam.

C. 12,0 gam .
D. 9,6 gam.
Câu 23: Điện phân một dung dịch có hoà tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực
trơ) trong thời gian 2 giờ với cường độ dòng điện là 5,1A. Dung dịch sau điện phân được trung hoà vừa đủ
bởi V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,18.
B. 0,5.
C. 0,7.
D. 0,9.
Câu 24: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến
khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng
kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là:
A. KNO3 và KOH.
B. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
C. KNO3, KCl và KOH.
D. KNO3 và Cu(NO3)2.
Câu 25: Trong bình điện phân điện cực trơ chứa 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,2M. Đóng
mạch điện với I = 5A, hiệu suất điện phân 100%. Sau 19 phút 18 giây ta ngắt dòng điện. Khối lượng kim
loại bám vào catot là:
A. 4,96 gam.
B. 1,08 gam.
C. 2,8 gam.
D. 3,55 gam.
Câu 26: Điện phân 200 ml một dung dịch có hoà tan Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là
0,804A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng cực âm tăng
3,44 gam. Nồng độ mol của mỗi muối Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,1M và 0,2M.
B. 0,1M và 0,1M.
C. 0,2M và 0,3M.
D. 0,1M và 0,4M.

Câu 27: Điện phân hoàn toàn 200 ml một dung dịch có hòa tan Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ I = 0,8
(A) dòng điện là 2 giờ, nhận thấy khối lượng của catot tăng thêm 3,44gam. Nồng độ mol của mỗi nuối trong
dung dịch ban đầu là?(Cu=64;Ag=108)
A. [AgNO3]=[Cu(NO3)2]=0,1M
B. [AgNO3]=[Cu(NO3)2]=0,01M
C. [AgNO3]=[Cu(NO3)2]=0,2M
D. [AgNO3]=[Cu(NO3)2]=0,12M
Câu 28: Điện phân dung dịch B gồm 0,04 mol CuSO4 và 0,04 mol Ag2SO4 trong thời gian 38 phút 36 giây
với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Khối lượng kim loại thoát ra ở catôt là
A. 9,92 gam.
B. 8,64 gam.
C. 11,20 gam.
D. 10,56 gam
Câu 29: Cho một dung dịch chứa đồng thời 0,01 mol NaCl; 0,02 mol CuCl2; 0,01 mol FeCl3; 0,06 mol
CaCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là:
A. Fe.
B. Zn.
C. Cu.
D. Ca.
Câu 30: Khi cho dòng điện có cường độ 0,804A đi trong 2 giờ qua 160 ml dung dịch chứa AgNO 3 và
Cu(NO3)2 ở catot thoát ra 3,44 gam hỗn hợp của hai kim loại. Biết dung dịch thu được khi kết thúc thí
nghiệm không chứa ion đồng và ion bạc. Nồng độ (mol/lít) của hai muối trong dung dịch ban đầu là:
A. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,120M.
B. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,250M.
C. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,375M.
D. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,125M.
Câu 31: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và
điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các
chất. Biết hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là
0,16M. Khối lượng của catot tăng lên là:

A. 0,96 gam.
B. 6,36 gam.
C. 5,4 gam.
D. 3,2 gam.
Câu 32: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và
điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các
- Trang | 5 -


Luyện thi THPT Quốc gia

chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là
0,16M. Nồng độ mol/l của muối nitrat trong dung dịch sau điện phân là:
A. 0,2M.
B. 0,17M.
C. 0,15M.
D. 0,3M.
Câu 33: Trộn 200 ml dung dịch AgNO3 xM với 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 yM được dung dịch A. Lấy
250 ml dung dịch A điện phân với điện cực trơ, I = 0,429A. Sau 5 giờ điện phân thấy khối lượng kim loại
thu được là 6,36 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,45 và 0,108.
B. 0,25 và 0,45.
C. 0,108 và 0,25.
D. 0,25 và 0,35.
Câu 34: Khi điện phân 1000 gam dung dịch bạc nitrat 5,l%, ở catot thoát ra 10,8 gam chất rắn. Sau đó cho
thêm vào bình điện phân 500 gam dung dịch đồng (II) clorua 13,5% và điện phân cho đến khi ở anot thoát
ra 8, 96 lit khí (đktc). Nồng độ % các chất trong dung dịch cuối cùng là:
A. 1,3% HNO3.
B. 1,3% AgNO3.
C. 1,3% Cu(NO3)2. D. 1,3% CuCl2.

Câu 35: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,1M và MgSO4 cho đến khi khí bắt đầu sủi bọt bên catot thì
ngừng điện phân. Khối lượng kim loại bám lên catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là:
A. 1,28 gam và 0,224 lít.
B. 0,64 gam và 0,112 lít .
C. 1,28 gam và 0,112 lít.
D. 0,64 gam và 0,224 lít .
Câu 36: Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol HCl và 0,05
mol NaCl với Cường độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 3000 giây, thu được dung dịch Y. Nếu cho quì
tím vào X và Y thì thấy (cho H = 1; Cl = 35,5):
A. X làm đỏ quì tím, Y làm xanh quì tím.
B. X làm đỏ quì tím, Y làm đỏ quì tím.
C. X làm đỏ quì tím, Y không đổi màu quì tím.
D. X không đổi màu quì tím, Y làm xanh quì tím.
Câu 37: Điện phân 2 lít dung dịch HCl và KCl trong bình điện phân có màng ngăn, I = 21,23A, sau 15 phút
thì dung dịch có pH = 3. pH của dung dịch lúc đầu là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,1M và NaCl 0,5M (điện
cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau
điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,05.
B. 2,70.
C. 1,35.
D. 5,40.
Câu 39: Điện phân dung dịch có hòa tan 10,16 gam FeCl2 và 3,51 gam NaCl ( có màng ngăn và điện cực
trơ) trong thời gian 33 phút 20 giây với cường độ dòng điện I = 9,65A. Dung dịch sau điện phân trung hòa
vừa đủ V lit dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là:
A. 0,18.

B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,5.
Câu 40: Điện phân 500 ml dung dịch gồm CuCl2 0,1M; FeCl3 0,1M; HCl 0,1M rồi điện phân bằng điện cực
trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A trong thời gian 41 phút 40 giây (hiệu suất quá trình điện phân là
100%). Khối lượng các chất thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra tại anot (đktc) là:
A. 4,65 gam; 2,8 lít.
B. 5,45 gam; 2,24 lít.
C. 5,32 gam; 4,48 lít.
D. 4,56 gam; 11,2 lít
Câu 41: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường
độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở
anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol.
Giá trị của y là:
A. 3,920.
B. 4,788.
C. 4,480.
D. 1,680.
Câu 42: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi.
Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu
được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH<7
D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
Câu 43. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc) . Nếu thời gian điện phân là
2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc) . Biết hiệu suất điện phân 100%,
các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là

- Trang | 6 -


Luyện thi THPT Quốc gia

A. 0,15
B. 0,18.
C. 0,24
D. 0,26.
Câu 44: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với
điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot
và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo
ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A. Ni và 1400 s
B. Cu và 2800 s
C. Ni và 2800 s
D. Cu và 1400 s
Câu 45: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực
trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được
dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,6.
B. 23,5
C. 51,1.
D. 50,4.
Câu 46: Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO 3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi
nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa
xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không
đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32
gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 4.

B. 4 : 3.
C. 5 : 3
D. 10 : 3.
Câu 47: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, mằng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và
NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí
(đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68g Al2O3. Giá trị m là:
A. 5,97 gam hoặc 8,946 gam
B. 11,94 gam hoặc 8,946 gam
C. 11,94 gam hoặc 4,473 gam
D. 8,74 gam hoặc 4,473 gam
Câu 48 : A là dung dịch CuSO4 và NaCl. Điện phân 500 ml dung dịch A với điện cực trơ, màng ngăn xốp
bằng dòng điện I=10A. Sau 19 phút 18 giây ngừng điện phân được dung dịch B có khối lượng giảm 6,78
gam so với dung dịch A. Cho khí H2S từ từ vào dung dịch B cho tới khi phản ứng hoàn toàn thu được kết
tủa và dung dịch C có thể tích 500 ml, pH = 1,0. Tính nồng độ mol NaCl trong dung dịch A ?
A. 0,150M
B. 0,144M
C. 0,122M
D. 0,160M
Câu 49: Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung
dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ
4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều
bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là.
A. 24 và 9,6.
B. 32 và 4,9.
C. 30,4 và 8,4.
D. 32 và 9,6

Dạng 5: Bài toán tìm I, t
Câu 1: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A trong thời gian t, ta thấy

có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất là 100%. Thời gian điện phân
là:
A. 6 phút 26 giây.
B. 3 phút 10 giây.
C. 7 phút 20 giây.
D. 5 phút 12 giây.
Câu 2: Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 1,93A.
Sau một thời gian thu được một khối lượng kim loại bám trên catot là 1,72 gam. Thời gian điện phân là:
A. 500s.
B. 1000s.
C. 1500s.
D. 250s.
Câu 3: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,12M sau thời gian là 200s thu được 0,384 gam Cu ở catot.
Nếu tiếp tục điện phân với cường độ dòng điện gấp 2 lần cường độ dòng điện của thí nghiệm trên thì thời
gian để ở catot bắt đầu sủi bọt là:
A. 150s.
B. 200s.
C.180s .
D. 100s.
Câu 4 :Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể
tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở
catốt và thời gian điện phân là:
A. 3,2 gam và 2000s.
B. 6,4 gam và 3000s.
C.1,28 gam và 500s .
D. 0,64 gam và 1000s.
Câu 5: Điện phân 100 ml dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện I =
1,93A. Dung dịch sau điện phân có pH = 12 (coi thể tích dung dịch không đổi và hiệu suất điện phân là
100%). Thời gian điện phân là:
A. 100s.

B. 150s.
C. 50s.
D. 200s.
- Trang | 7 -


Luyện thi THPT Quốc gia

Câu 6: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện
là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân
hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc).Thời gian điện phân
là:
A. 19 phút 6 giây.
B. 18 phút 16 giây. C. 9 phút 8 giây.
D. 19 phút 18 giây.
Câu 7: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và
điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các
chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là
0,16M. Thời gian t là:
A. 15 phút.
B. 690s.
C. 772s.
D. 18 phút.
Câu 8: Điện phân 100 ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện là
1,93A (H = 100%). Thời gian điện phân để kết tủa hết Ag (t1), để kết tủa hết Ag và Cu (t2). Giá trị của t1 và
t2 lần lượt là:
A. 500s và 1000s.
B. 1000s và 1500s. C. 500s và 1200s .
D. 500s và 1500s.
Câu 9: Cho một dòng điện có cường độ không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100 ml

dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện phân 500s thì bên
bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cường độ dòng điện, khối lượng của Cu bám trên catot và thể tích khí(đktc)
xuất hiện bên anot của bình 1 lần lượt là:
A. 0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2.
B. 0,386A; 0,064 gam Cu; 22,4 ml O2.
C. 0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4 ml O2.
D. 0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2.
Câu 10: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M và AgNO3 0,1M với cường dòng điện I = 3,86 A. Thời
gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám lên catot là 1,72 gam là:
A. 250s.
B. 1000s.
C. 500s.
D. 750s.
Câu 11. Điện phân (đp) 500ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra
thì ngừng đp . Để trung hòa dd sau điện phân cần 800ml dd NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3, và thời gian
điện phân là bao nhiêu biết I=20A
A. 0,8M, 3860giây
B. 1,6M, 3860giây
C. 1,6M, 360giây
D. 0,4M, 380giây
Câu 12: Điện phân 500 ml dung dịch A chứa CuCl2 0,2M; NaCl 0,1M với cường độ dòng điện I = 4A, thời
gian t giây đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại.Giá trị của t là:
A. 4250 giây.
B. 3425 giây.
C. 4825 giây.
D. 2225 giây
Câu 13: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong
thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X
thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 34,28 gam chất rắn.
Giá trị của t là

A. 0,60.
B. 1,00.
C. 0,25.
D. 1,20.
Câu 14: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong thời gian t giờ, cường độ dòng điện
không đổi 2,68A (hiệu suất điện phân là 100%) thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam
Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5g hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Giá trị của t là:
A. 0,8
B. 1,2
C. 1,0
D. 0,3
Câu 15 : Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện 2,68
ampe được hỗn hợp X. Cho tiếp vào X 2,24 gam bột Fe có khí NO tạo thành và sau phản ứng kết thúc được
2,7 gam kim loại, kể cả kim loại được giải phóng do điện phân đã bám vào điện cực. Tính t giờ
A. 0,15 giờ.
B. 0,25 giờ.
C. 0,2 giờ.
D. 0,3 giờ.

- Trang | 8 -



×