Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giáo án phát triển năng lực: Chủ đề Phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.38 KB, 13 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (2 tiết)
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức
- Khái niệm về: chất khử, chất oxi hoá; sự khử, sự oxi hố.
- Nêu được các bước thiết lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử.
2. Kĩ năng
- Xác định chất khử, chất oxi hố; q trình khử, q trình oxi hố.
- Lập được phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng
electron.
3. Thái độ
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
- Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực ngơn ngữ: Sử dụng các kí hiệu, cách viết các ngun tố hóa học.
- Năng lực tính tốn: sử dụng định luật bảo toàn electron.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: từ số oxi hoá, nêu tính chất (chất khử, chất oxi
hố)
- Năng lực liên hệ thực tiễn: Nhận biết các phản ứng oxi hóa – khử trong đời sống.
II. Trọng tâm
- Các bước lập phương trình phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng
electron.
III. Chuẩn bị
- GV: Sách giáo khoa, giáo án.
- HS: Đọc trước bài mới
IV. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở.
- Hoạt động theo nhóm
V. Tiến trình bài học theo chủ đề


TIẾT 1: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI (15 phút)
a) Mục tiêu hoạt động
Huy động các kiến thức đã học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b) Nội dung hoạt động
Tìm hiểu khái niệm chất khử, chất oxi hoá; sự khử, sự oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử.
c) Phương thức tổ chức hoạt động
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1
- Sau đó GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo, các nhóm khác góp ý bổ sung. Oử hoạt động
này GV không chốt kiến thức mà chỉ đặt ra những câu hỏi để dẫn dắt HS vào bài học.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:


+ Xác định sai chất khử, chất oxi hố thì GV gợi ý lại cách xác định số oxi hoá từ đó xác định
chất khư, chất oxi hố.
+ HS chưa nêu được VD về phản ứng oxi hoá khử trong thực tế thì GV gợi ý về các quá trình
này: đốt than, phá huỷ kim loại, đốt nhiên liệu, chín của trái cây...


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Cho 2 phản ứng
0

t
(1) C + O2 ��� CO2
t0

(2) C2H5OH + O2 ��� CO2 + H2O
a) Xác định chất khử, chất oxi hoá?
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b) Cân bằng các phản ứng trên
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Lấy 2 ví dụ về phản ứng oxi hoá khử xảy ra trong thực tế. Xác định chất khử, chất oxi
hoá?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



d) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1
- Đánh giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS hoạt động nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các
nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ.
+ Thơng qua báo cáo: qua báo cáo và sự góp ý của các nhóm, GV biết được HS đã nắm được
kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở hoạt động tiếp theo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 (15 phút): Tìm hiểu khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá và
phản ứng oxi hoá khử
a) Mục tiêu hoạt động
- Nêu được khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử sự oxi hoá và phản ứng oxi hoá khử
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hố học
b) Nội dung hoạt động
- Tìm hiểu khái niệm: chất khử, chất oxi hoá, sự khử sự oxi hoá và phản ứng oxi hoá khử
c) Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS hoạt động cá nhân: Nghiên cứu SGK, và dựa vào kiến thức đã học ở lớp 9, dựa
vào số oxi hoá nêu khái niệm
+ Chất khử, chất oxi hố
+ Qúa trình khử, q trình oxi hoá
+ Phản ứng oxi hoá khử.
VD:
t0

(a) Fe3O4 + CO ��� Fe + CO2

(b) Fe + HCl → FeCl2 + H2
0

t
(c) Al + O2 ��� Al2O3.
t0

(d) FeS2 + O2 ��� Fe2O3 + SO2.
- Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động theo nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết
quả của cá nhân
- Hoạt động chung của cả lớp: GV mời một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý và
bổ sung.
Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ kịp thời; nêu khái niệm theo sự
thay đổi số oxi hoá và sự cho nhận electron.
d) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm: HS vận dụng và xác định được ở 4 phản ứng (a), (b), (c), (d).
I. Phản ứng oxi hố – khử
- Q trình oxi hố (sự oxi hố) là q trình nhường electron.
- Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.
- Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron.
- Chất oxi hoá (chất bị khử) là chất thu electron.
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hố của một số
nguyên tố.


- Đánh giá kết quả:
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS hoạt động nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các
nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ.
+ Thông qua báo cáo: qua báo cáo và sự góp ý của các nhóm, GV biết được HS đã nắm được
kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở hoạt động tiếp theo.

HOẠT ĐỘNG 2 (15 phút): Tìm hiểu ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử
a) Mục tiêu hoạt động: Biết được ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn
b) Nội dung hoạt động: Tìm hiểu ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn
c) Phương thức tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS trả lời phiếu học tập số 1 (câu 2) để HS cả lớp cung thảo luận
- GV đưa thêm các ví dụ
VD1: Qúa trình ăn mòn các vật dụng kim loại: gỉ sắt…
VD2: Qúa trình đốt cháy nhiên liệu: cồn, xăng…
VD3: Qúa trình chín của trái cây, lên men rượu….
d) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 1
- Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua kết quả phiếu học tập, và quá trình vấn đáp của
HS, GV gây sự hứng thú của HS về ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn,
HS thấy được sự hứng thú khi học tâp, giải thích nhiều q trình trong thực tế.
TIẾT 2: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Xác định chất oxi hoá, chất khử, viết q trình oxi hố, q trình khử trong các phản ứng
oxi hoá - khử sau.
HS1:
a) 4NH3+ 5O2 4NO + 6H2O
b) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
HS2: a) 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
b) Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 + O2
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG 3 (20 phút): LẬP PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ THEO
PHƯƠNG PHÁP THĂNG BẰNG ELECTRON
a) Mục tiêu hoạt động
- Nêu được các bước lập phản ứng hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng
bằng electron.

- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
b) Nội dung hoạt động: Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng
bằng electron.
c) Phương thức tổ chức hoạt động
- GV đưa ra ví dụ mẫu:
Thí dụ 1:
P + O2 P2O5


- GV yêu cầu HS xác định số oxi hoá của các nguyên tố, xác định chất khử, chất oxi hố, ghi q
trình khử, q trình oxi hố?
- HS xác định chất khử, chất oxi hóa và viết các quá trình.
- GV hỏi: Để số e chất khử cho=số e chất oxi hố nhận thì ta cần nhân q trình khử, q trình
oxi hố với hệ số bao nhiêu?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS điền các hệ số vào phương trình.
- GV đưa ra ví dụ 2, yêu cầu HS cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron.
Thí dụ 2:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
- HS hoạt động cá nhân để hồn thành phương trình.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để cân bằng các phương trình trong phiếu học tập theo
phương pháp thăng bằng electron.
- GV mời một cá nhân trình bày kết quả ví dụ 2, các HS khác góp ý.
- GV mời một nhóm trình bày kết quả cân bằng các phương trình trong phiếu học tập số 1, các
nhóm khác góp ý, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn trong bước điền hệ số vào phương trình (bước 4). Khi đó GV bao quát
lớp và hướng dẫn HS cách điền hệ số vào phương trình.
d) Sản phẩm

- Sản phẩm: HS ghi các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng
electron vào vở, làm phần ví dụ 2 GV giao vào vở. Hồn thành phiếu học tập số 1.
II. Lập phản ứng hóa học của phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron
-Dựa theo nguyên tắc:
tổng số e cho = tổng số e nhận
Thí dụ 1:
P + O2 → P2O5
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm ra chất oxi hố, chất khử
0

0

+5 -2

P
+ O2 →
P2O5
chất khử chất oxi hoá
Bước 2,3: Viết quá trình oxi hố và q trình khử - tìm hệ số thích hợp.
0

x2

+5

2P → 2P + 2.5e (q trình oxi hố )
0

x 5 O2 + 4e →


-2

2O

(q trình khử)

Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào phản ứng, kiểm tra cân bằng số nguyên tử
của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế:
4P + 5O2 → 2P2O5
Thí dụ 2:


+3 -2

+2 -2

0

Fe2O3 + 3CO → 2Fe
+3

+ 3CO2

0

x 1 2Fe + 2.3e
+2

x3


+4 -2

C →

→ 2Fe (quá trình khử)

+4

C + 2e (q trình oxi hố)

e) Đánh giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo kết quả của các cá nhân, các nhóm, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 4 (20 phút): LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về khái niệm chất khử, chất oxi hóa, q trình
khử, q trình oxi hóa, viết các quá trình nhường nhận electron, các bước lập phương trình phản
ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: Tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn
đề thơng qua mơn hóa học.
b) Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập số 2.
c) Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, có thể cho HS hoạt động theo cặp đơi hoặc nhóm
nhỏ để giải quyết các câu hỏi.
- Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày lời giải, các HS khác góp ý bổ sung.
GV chuẩn hóa lại kiến thức.


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau
Câu 1: Phản ứng Fe3+ +1e → Fe2+ biểu thị q trình nào sau đây?
A. Q trình oxi hóa.
B. Q trình khử.
C. Q trình hịa tan.
D. Q trình phân hủy
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
Ở phản ứng nào NH3 khơng đóng vai trị chất khử?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:
H2S + KMnO4 + H2SO4(loãng) → H2O + S + MnSO4 + K2SO4
Hệ số của các chất tham gia trong PTHH của phản ứng trên lần lượt là
A. 3, 2, 5.
B. 5, 2, 3.
C. 2, 2, 5.
D. 5, 2, 4.
Câu 4: Hoàn thành PTHH của các phản ứng khi sục khí SO 2 vào dung dịch H2S và dung dịch
nước clo. Trong các phản ứng đó, SO2 đóng vai trị chất oxi hóa hay chất khử?
1) SO2 + H2S → S + H2O
2) SO2 + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Lập PTHH của các phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng
electron:
a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc thu được Cl2, MnCl2 và H2O.
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2 và H2O.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


d) Sản phẩm
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập số 2.
e) Kiểm tra, đánh giá hoạt động
- Thông qua quan sát: Khi HS hoạt động cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải phát hỗ trợ hợp lí.
- Thơng qua sản phẩm học tập: Trình bày lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học
tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến
thức.
HOẠT ĐỘNG 5 (5 phút): VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG
a) Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn, mở rộng kiến thức của HS,
b) Nội dung hoạt động: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
1. Hãy nêu các phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn mà em biết, viết phương trình phản ứng và
cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
2. Các đồ dùng bằng sắt để lâu ngày trong khơng khí thường bị han gỉ. Hãy giải thích hiện tượng
này và đề xuất giải pháp chống han gỉ.
c) Phương thức tổ chức hoạt động
- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư

viện, ….)
d) Sản phẩm
- Bài báo cáo của HS hoặc bài trình chiếu powerpoint của HS về phần bài tập GV đã giao.
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
- GV có thể cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của buổi
học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.


Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực.
1. MỨC ĐỘ BIẾT – câu hỏi định tính
Câu 1. Một nguyên tử lưu huỳnh chuyển thành ion sunfua bằng cách
A. nhận thêm một electron.
B. nhường đi một electron.
C. nhận thêm hai electron.
D. nhường đi hai electron.
Câu 2. Theo quan niệm mới, quá trình oxi hố là q trình
A. thu electron.
B. nhường electron.
C. kết hợp với oxi.
D. khử bỏ oxi.
Câu 3. Trong phản ứng AgNO3 + NaCl � NaNO3 + AgCl. Ion bạc
A. chỉ bị oxi hố.
B. chỉ bị khử.
C. khơng bị oxi hố, khơng bị khử.
D. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
Câu 4: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử
A. 4Na + O2 � 2Na2O
B. 2Fe(OH)3 � Fe2O3 + 3H2O
C. Na2CO3 + H2SO4 � Na2SO4 + H2O + CO2
D. NH3 + HCl � NH4Cl

Câu 5: Khi tham gia vào phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
A. bị khử.
B. bị oxi hoá.
C. cho proton
D. đạt tới số oxi hố âm.
2. MỨC ĐỘ THƠNG HIỂU – Câu hỏi định tính
Câu 1. Khi đốt cháy H2S trong lượng oxi dư tạo thành nước và khí lưu huỳnh đioxit
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Xác định nguyên tố nào bị oxi hoá, nguyên tố nào bị khử.
Câu 2. Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O Sau khi cân bằng, hệ số nguyên
đơn giản nhất của các chất theo thứ tự là.
A. 3, 14, 9, 1, 7
B. 3, 28, 9, 1, 14
C. 3, 26, 9, 2, 13
D. 2, 28, 6, 1, 14
Câu 3. Trong phương trình hóa học sau: Cl2 + NaOH  NaCl +NaClO + H2O. Ngun tố clo
đóng vai trị
A. Chỉ là chất oxi hóa.
B. Chỉ là chất khử.
C. Chất mơi trường (số oxi hóa khơng thay đổi).
D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 4: Cho các phản ứng sau:
1. Cl2 + H2O  HOCl + HCl

2. Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl2 + H2O

3. Cl2 + 2HBr 2HCl + Br2

4. 5Cl2 + 6H2O + Br2  2HBrO3 + 10HCl


Các phản ứng trong đó Cl2 vừa đóng vai trị chất oxi hóa vừa đóng vai trị chất khử là
A. 1, 2.
B. 3, 4.
C. 2, 3.
D. 1, 4.
Câu 5: Hãy nêu hai thí dụ về phản ứng trong đó ngun tố đóng vai trị chất oxi hố và ngun
tố đóng vai trò chất khử ở trong thành phần của cùng một nguyên tử.


3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP – bài tập định lượng và định tính

2
3
2
2

Câu 1: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na , Ca , Al , Mn , S , Cl . Số chất và ion
trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là:
A. 6
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau
Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + NO + H 2O. Biết tỉ lệ = 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình
hóa học trên với hệ số là những số nguyên tối giản, thì hệ số của HNO3 là
A. 10.
B. 8
C. 46
D. 36
Câu 3: Hịa tan hồn tồn 15,6 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau

phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 14gam. Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 1,6.
B. 0,16.
C. 0,8.
D. 0,08.
Câu 4: Cho sơ đồ sau: Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu
Trong sơ đồ trên, các phản ứng oxi hóa – khử là
A. 1, 5.
B. 2, 3.
C. 3, 4.
D. 1, 2.
Câu 5: Cân bằng các phương trình oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron,
xác định chất oxi hóa, chất khử.

1. SO2 + H2S  H2O + S
2. C + HNO3  CO2 + NO + H2O
3. Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO2 + H2O
4. Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O
5.

K2Cr2O7 + HCl  KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O

6.

Zn + HNO3  Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá khử sau đây theo phương pháp
thăng bằng electron
a. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được Cl2, MnCl2 và H2O.

b. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2, và H2O.
Câu 2: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hố khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron. Xác định chất oxi hoá và chất khử.
1.
2. M  HNO3 � M ( NO3 ) n  H 2O  NH 4 NO3
3. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O � CuSO4 + FeSO4 + H2SO4
4. Fe(CrO2)2 + O2 + Na2CO3 � Na2CrO4 + Fe2O3 + CO2
5. M + HNO3 � M(NO3)n + NxOy + H2O
Câu 3: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 loãng lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4,
CuSO4, MgSO4, H2S, HCl đặc. Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 6
B.5
C. 4
D. 3


Câu 4: Nung hỗn hợp A gồm xmol Fe và 0,15 mol Cu trong khơng khí một thời gian, thu được
63,2 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thu
được 6,72 lít khí SO2 ở đktc. Giá trị x là
A. 0,4 mol
B. 0,5 mol
C. 0,6 mol
D. 0,7 mol
Câu 5: Cho 8,4 gam một kim loại M tác dụng hết với oxi thu được 11,6 gam oxit kim loại. Xác
định kim loại M và thể tích oxi phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.



×