Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án dạy học theo hướng phát triển năng lực: Chủ đề Cacbon và Hợp chất của cacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.09 KB, 26 trang )

Đơn vị thực hiện: Trường THPT Thanh Hà
CHỦ ĐỀ : CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
Thời lượng thực hiện dự kiến: 2 tiết
I.

MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Kiến thức
Biết được:
- Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên
tử, các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện),
ứng dụng.
- Tính chất vật lí của CO, CO2.
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học cảu muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit).
- Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học.
Hiểu được:
- Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hoá hiđro và kim loại), tính khử (khử oxi, oxit kim loại).
Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hoá +2 hoặc +4.
- CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO 2 là một oxit axit có tính oxi hoá yếu (tác
dụng với Mg, C)
2. Kĩ năng
- Viết các phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của cacbon.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của CO, CO2, muối cacbonat.
- Tính thành phần phần trăm muối cacbonat trong hỗn hợp: Tính phần trăm khối lượng oxit
kim loại trong hỗn hợp phản ứng với CO.
- Tính phần trăm thể tích khí CO, CO2 trong hỗn hợp khí.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất các chất.
4. Tình cảm thái độ



- Học sinh có thái độ tự giác, say sưa học tập.
5. Trọng tâm
- Một số dạng thù hình của cacbon có tính chất vật lí khác nhau do cấu trúc tinh thể và khả
năng liên kết khác nhau.
- Tính chất hoá học cơ bản của cacbon: vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá.
- CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hoá yếu.
- Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân và tác dụng với axit.
- Cách nhận biết muối cacbonat.
II.

CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1.Giáo viên:
- phiếu học tập, máy tính, máy chiếu.
- mô hình than chì, kim cương, mẩu than gỗ, than cốc, than muội, muối cacbonat, dung dịch
HCl.
- bình khí oxi
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước, xem lại kiến thức về cấu trúc tinh thể kim cương (trong bài
các mạng tinh thể- lớp 10), tính chất vật lí, hoá học của cacbon (lớp 9), tìm hiểu ứng dụng
của cacbon trong thực tế.
III. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
Tiết 1: CACBON
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI
a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS, kiến thức thực tế và
tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của học sinh.
b) Nội dung hoạt động: Quan sát mẫu cacbon, tìm hiểu một số ứng dụng của cacbon trong
thực thế? Giải thích ứng dụng đó.
Phiếu học tập số 1: Quan sát mẫu chất, trả lời câu hỏi sau:
-


Gọi tên mẫu chất


-

Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất?

-

Nêu ứng dụng thực tế em biết của chất? Giải thích?

c) Phương thức kĩ thuật tổ chức hoạt động:
- GV cho học sinh quan sát mẫu than cốc, than chì
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác
góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống / nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà
chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết
ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
d) Sản phẩm hoạt động:
- Học sinh trả lời mẫu C, nêu và giải thích một số ứng dụng của cacbon.
- HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- HS nêu được một số ứng dụng và giải thích ví dụ làm đồ trang sức, nhiên liệu, chế tạo
thuốc nổ, thuốc súng…., phần ứng dụng với từng loại thù hình và giải thích hoàn thiện sau
khi học xong tính chất của cacbon.
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ
tiếp theo.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.

VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

a) Mục tiêu hoạt động:
-

Huy động kiến thức cũ về cách viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí nguyên
tố và dự đoán số oxi hóa

b) Nội dung hoạt động:
Vị trí, cấu hình e nguyên tử, số oxh của C


c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu một học sinh nêu số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của C, xác định vị
trí và SOH có thể có?
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một sốhọc sinh khác góp ý, bổ sung.
- GV chốt kiến thức
d) Sản phẩm hoạt động:
C 1s22s22p2

-

12

-

C thuộc chu kỳ 2 nhóm IVA, ô số 12 bảng hệ thống tuần hoàn.


-

Cacbon có thể tạo ra 4 liên kết nên nó có thể có số oxi hoá +4 hoặc -4, ngoài ra nó có thể
có số oxi hoá +2.

e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành kiến thức về cấu hình electron, vị trí, số oxh của cacbon
- Đánh giá kết quả hoạt động:
GV quan sát, theo dõi, nhận xét, đánh giá về kiến thức của học sinh.
II.

TÍNH CHẤT VẬT LÍ

a) Mục tiêu hoạt động:
-

Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức
mới của học sinh.

b) Nội dung hoạt động:
Tìm hiểu tính chất vật lí của cacbon.
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
- GV chiếu mô hình kim cương, than chì, các dạng thù hình của cacbon cho học sinh quan
sát.
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác
góp ý, bổ sung. - Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:



- Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học ở lớp 9, 10 về
dạng thù hình, HS có thể nêu các dạng thù hình sự giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất
giữa chúng. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý.
d) Sản phẩm hoạt động:
Phiếu học tập số 2: Dựa vào kiến thức thực tế, sách giáo khoa thảo luận nhóm và hoàn
thành nội dung vào bảng trống sau:
Nội dung so sánh

Kim cương

Than chì

Liên Kết yếu

Cấu tạo

Trạng thái
Tính
chất
vật


Màu sắc
Độ cứng
Khả năng
dẫn điện,
dẫn nhiệt


e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:

- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 2.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ
tiếp theo.
III.

TÍNH CHẤT HÓA HỌC

a) Mục tiêu hoạt động:
- Dự đoán được tính chất hóa học của cacbon dựa vào các kiến thức đã biết.
- Chứng minh được các tính chất đó thông qua các thí nghiệm kiểm chứng và viết PTHH.
- Rèn luyện kĩ năng hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học, Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các thí nghiệm hóa học.
b) Nội dung hoạt động:
Tìm hiểu về tính chất hóa học của cacbon: cacbon vừa có khả năng khử, vừa có khả năng
oxi hóa, tính khử đặc trưng.
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
- Hoạt động nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của cacbon và các kiến thức đã học hãy dự đoán các
tính chất hóa học có thể có cacbon và đề xuất các phản ứng để chứng minh tính chất đó.
Phiếu học tập số 3: (Nhóm 1) Dựa vào cấu tạo, độ âm điện của C nêu nhận xét:
-

C có tính khử hay tính oxi hóa? Vì sao? Tính chất nào đặc trưng?
Độ hoạt động của C? Trong các dạng thù hình của C dạng nào hoạt động hơn cả?
Giải thích?
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, xác định vai trò của C trong phản ứng?


1.

Phiếu học tập số 4:

Phiếu học tập số 5:

Phiếu học tập số 6:

(Nhóm 2)

(Nhóm 3)

(Nhóm 4)

C + O2 


3. C + HNO3 


5. C + H2 



2. C + CuO 


4. C + KClO3 



6. C + Al 

7. C + Ca 
→ CaC2

- Hoạt động chung cả lớp:
+ Giáo viên mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của cacbon, các
nhóm khác góp ý bổ sung
+ Giáo viên thông báo các dụng cụ hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm
lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã
dự đoán của cacbon
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó giáo viên mời đại diện một số nhóm báo cáo
quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất
hóa học chung của cacbon, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Giáo viên hướng dẫn học sinh
chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của cacbon.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng trong thực tế của các phản ứng trên (nếu có)
và một số lưu ý trong thực tế liên quan đến các phản ứng đó.
GV lưu ý khi đốt lò than không nên để bí không khí, vì sản phẩm sẽ tạo ra nhiều CO rất độc
d) Sản phẩm hoạt động:
+ HS dự đoán và khẳng định tính chất của cacbon
- C có tính khử và tính oxi hoá (tính khử trội hơn do độ âm điện của C nhỏ)
- Đk thường C khá trơ, khi đun nóng C pứ được với nhiều chất.
+ HS hoàn thành phiếu học tập, viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
1. Tính khử
a) Tác dụng với oxi:
0

+4

C + O2 → CO2

+4

∆H<0

+2

CO2 + C  2CO ∆H>0


 Ở nhiệt độ trên 9000C sản phẩm cháy chủ yếu là CO, còn dưới 450oC sản phẩm cháy chủ
yếu là CO2
- Không tác dụng trực tiếp với Cl2, Br2, I2
b) Tác dụng với hợp chất
0

+4

C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O
2. Tính oxi hoá :
a) Tác dụng với hiđro (ở nhiệt độ cao, có xúc tác)
0

-4

C + 2H2 → CH4
b) Tác dụng với kim loại: ( ở nhiệt độ cao)
0

-4


4Al + 3C → Al4C3
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ
tiếp theo.
IV.

ỨNG DỤNG

a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS (tính chất vật lí, tính chất hóa học) và hiểu
biết thực tế về cacbon, dùng tính chất để giải thích ứng dụng.
b) Nội dung hoạt động: Tìm hiểu ứng dụng của cacbon.
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:


-

GV cho học sinh dựa vào các ứng dụng đã liệt kê ở phần đầu giờ, kết hợp sgk để hoàn
thiện phần ứng dụng.

-

Một học sinh nêu ứng dụng và giải thích, học sinh khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung.

-


GV nhận xét, tổng kết và chuẩn hóa kiến thức, chiếu hình ảnh lên màn chiếu.

d) Sản phẩm hoạt động:

-Kim cương : Làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh và bột mài
Than chì : dùng làm điện cực trơ, làm nồi, chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo
chất bôi trơn, làm bút chì đen
Than cốc : chất khử trong luyện kim
Than gỗ : chế thuốc nổ đen, thuốc pháo, chất hấp phụ ( làm mặt nạ phòng độc, trong y học
 than hoạt tính)
Than muội : làm chất độn khi lưu hoá cao su, làm mực in, si đánh giày
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ, GV cần quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
V.

TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

a) Mục tiêu hoạt động: Trạng thái tự nhiên
b) Nội dung hoạt động: Tìm hiểu sự tồn tại của cacbon trong tự nhiên dạng tự do, dạng
hợp chất
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:


-

GV cho học sinh dựa vào sgk và kiến thực thực tế để hoàn thiện phần trạng thái tự nhiên.

-


Một học sinh nêu ứng dụng và giải thích, học sinh khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung.

-

GV nhận xét, tổng kết và chuẩn hóa kiến thức, chiếu hình ảnh lên màn chiếu.

d) Sản phẩm hoạt động:
+ Dạng tự do: Kim cương và than chì là C tự do gần như tinh khiết
+ Dạng hợp chất:
- C có trong các khoáng vật: canxit, ( CaCO 3) magiezit ( MgCO3) , đolomit ( CaCO3.
MgCO3 )
- Mỏ than, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, cơ thể động thực vật
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ, GV cần quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
VI.

ĐIỀU CHẾ

a) Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được cách điều chế các dạng thù hình của cacbon
trong thực tế.
b) Nội dung hoạt động: Tìm hiểu về cách điều chế cacbon
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
-

GV chiếu một số hình ảnh về điều chế cacbon

-

HS nghiên cứu sgk, và trả lời về cách điều chế


-

GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức

d) Sản phẩm hoạt động:


e) Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ, GV cần quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
C. LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu hoạt động:
-

Củng cố khắc sâu kiến thức đã học trong bài về cấu tạo nguyên tử, phân tử oxi, tính chất
vật lí, tính chất hóa học và điều chế oxi.

-

Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua môn học

b) Nội dung hoạt động:
Hoàn thành các câu hỏi và bài tập trong phiếu học tập.
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
-

Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho học sinh
hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài

tập trong phiếu học tập.


-

Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả, các học
sinh khác góp ý bổ sung. Giáo viên giúp học sinh nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh
sửa và chuẩn hóa kiến thức

d) Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập số 7: Hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon nhưng lại có
nhiều tính chất khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, chúng có tính chất khác nhau là
do :
A. Chúng có thành phần nguyên tố cấu tạo khác nhau.
B. Kim cương là kim loại còn than chì là phi kim.
C. Chúng có kiến trúc cấu tạo khác nhau.
D. Kim cương cứng còn than chì thì mềm.
Câu 2: Cho các chất: O2, CO2, H2, Fe2O3, SiO2, HCl, CaO, H2SO4 đặc, HNO3, H2O, KMnO4.
Số chất cacbon phản ứng trực tiếp được là
A. 12.

B. 9.

C. 11.

D. 10.

Câu 3: Phương trình hoá học chứng minh tính oxi hoá của cacbon là

A. C + O2 → CO2.

B. C + 2CuO → 2Cu + CO2.

C. 3C + 4Al →Al4C3.

D. C + H2O → CO + H2.

Câu 4: Loại than nào dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy?
A. Than chì.

B. Than cốc.

C. Than gỗ.

D. Than muội.

Câu 5: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Fe2O3, CO2, H2, HNO3 (đặc).

B. CO, Al2O3, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc).

C. Fe2O3, Al2O3, CO2, HNO3.

D. CO, Al2O3, K2O, Ca.

Câu 6: Cho các phản ứng:
(1)

0


t
C + O2 
→ CO2

0

t
(2) C + ZnO 
→ Zn + CO


0

(3)

t
2C + Ca 
→ CaC2

(5)

t
C + 2H2 
→ CH4

0

t
(4) C + 2H2SO4 (đặc) 

→ CO2 + 2SO2 + 2H2O

0

Cacbon thể hiện tính oxi hoá trong các phản ứng:
A. (1), (2) .

B. (3), (4).

C. (3), (5).

D. (4), (5).

Câu 7: Phương pháp sản xuất than cốc là:
A. Nung than đá ở nhiệt độ khoảng 1000 - 12000C trong điều kiện thiếu không khí.
B. Nung than đá ở nhiệt độ khoảng 1000 - 12000C ở ngoài không khí.
C. Đốt gỗ trong điện kiện không có không khí.
D. Nung than mỡ ở nhiệt độ khoảng 1000 - 1250 0C trong lò điện, không có không
khí.
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG KIẾN THỨC
a) Mục tiêu hoạt động:
Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm
mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu
hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của học sinh, không bắt buộc tất cả học
sinh đều phải làm tuy nhiên giáo viên nên động viên khuyến khích học sinh tham gia nhất là
các học sinh say mê học tập, nghiên cứu, học sinh khá giỏi và chia sẻ kết quả.
b) Nội dung hoạt động:

Học sinh giải quyết các câu hỏi và bài tập sau.
1. Khi nhóm lò than cần chú ý điều gì? Tại sao?
2. Kể một vài trường hợp thương tâm xảy ra do dùng than sưởi ấm vào mùa đông?
3. Có nên ăn đồ nướng nhiều không? Vì sao?
4. Có chất nào có độ cứng cao hơn kim cương không?


5. Nêu những lợi ích, cũng như tác hại của việc sử dụng than làm nhiên liệu trong đời
sống, cũng như trong hoạt động kinh tế.
6. Tìm hiểu một số kiến thức thú vị khác xoay quanh cacbon và chia sẻ với các bạn.
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm và tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet,
thư viện….
d) Sản phẩm hoạt động:
Bài viết/báo cáo hoặc trình bày powerpoint của học sinh.
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
Giáo viên có thể cho học sinh báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, giáo viên cần kịp thời động viên, khích lệ học sinh
Tiết 2: HỢP CHẤT CỦA CACBON
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI
a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS (cac bon, CO, CO2,
muối cacbonat), kiến thức thực tế và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của học
sinh.
b) Nội dung hoạt động: Học sinh hoàn thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập số 1: So sánh hai hợp chất Cacbon monooxit CO và Cacbon đioxit CO2
theo nội dung bảng sau:
STT
1

Nội dung

Tính chất Giống nhau
vật lí
Khác nhau

Cacbon
monooxit CO

Cacbon đioxit
CO2

Nhóm
thực hiện
1

Giống nhau
2

3

Tính chất Khác nhau
hóa học
Phản ứng minh
họa
Điều chế

Trong PTN

2

3



Trong CN

c) Phương thức kĩ thuật tổ chức hoạt động:
- GV cho học sinh tham khảo sách giáo khoa, dựa vào kiến thức đã biết để hoàn thành bảng.
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác
góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống / nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà
chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết
ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
d) Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ
tiếp theo.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
B1. Cacbon monooxit CO và Cacbon đioxit CO2
VII.

TÍNH CHẤT VẬT LÍ

a) Mục tiêu hoạt động:
-

Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức
mới của học sinh.


b) Nội dung hoạt động:
Tìm hiểu về tính chất vật lí của CO, CO2.
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức cho HS nhóm 1 hoàn thành phiếu học tập số 1 và báo cáo
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:


- GV giới thiệu về nước đá khô, ưu điểm của nước đá khô so với nước đá.
d) Sản phẩm hoạt động:
Hoàn thành nội dung về tính chất vật lí CO, CO2
+ CO:
- Khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước
- Rất bền với nhiệt và rất độc
+ CO2:
- Khí không màu, nặng hơn không khí, tan ít trong nước, không độc
- CO2 hoá lỏng ở P = 60 atm. Khi bị làm lạnh đột ngột (-76 0C) → khối rắn trắng ( nước đá
khô) → bảo quản
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ
tiếp theo.
VIII. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
a) Mục tiêu hoạt động:
- Dự đoán được tính chất hóa học của CO và CO2 dựa vào các kiến thức đã biết.
- Chứng minh được các tính chất đó thông qua các thí nghiệm kiểm chứng và viết PTHH.
- Rèn luyện kĩ năng hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học, Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các thí nghiệm hóa học.

b) Nội dung hoạt động:
Tìm hiểu về tính chất hóa học của cacbon: CO (là oxit trung tính, vừa có khả năng khử,
vừa có khả năng oxi hóa, tính khử đặc trưng), CO2 (là oxit axit, chỉ có tính oxi hóa).
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:


- Hoạt động nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của CO và CO 2 và các kiến thức đã học hãy dự
đoán các tính chất hóa học có thể có CO và CO 2 và đề xuất các phản ứng để chứng minh
tính chất đó.
- Hoạt động chung cả lớp:
+ Giáo viên mời nhóm 2 báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của cacbon, các nhóm
khác góp ý bổ sung
+ Giáo viên thông báo các dụng cụ hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm
lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã
dự đoán của cacbon
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó giáo viên mời đại diện một số nhóm báo cáo
quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất
hóa học chung của cacbon, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Giáo viên hướng dẫn học sinh
chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của cacbon.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng trong thực tế của các phản ứng trên (nếu có)
và một số lưu ý trong thực tế liên quan đến các phản ứng đó.
d) Sản phẩm hoạt động:
+ HS dự đoán và khẳng định tính chất của CO và CO2
• Tính chất hoá học của CO
1. CO là oxit không tạo muối (trung tính)
2. Tính khử
- Kém hoạt động ở nhiệt độ thường, trở lên hoạt động hơn khi đun nóng
- Là chất khử mạnh :
CO +


1
O2 
→ CO2 ∆H<<0
2

⇒ Dùng làm nhiên liệu khí

CO + CuO 
→ Cu + CO2
⇒ Dùng làm chất khử trong luyện kim

tính chất hoá học CO2


- Không cháy và không duy trì sự cháy
- Là oxit axit :
CO2 + H2O  H2CO3 (axit cacbonic)
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
GV nhấn mạnh:
+ Có thể dùng tàn đóm đỏ để nhận ra CO2.
+ Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm.
Chú ý: - Là chất oxi hóa nên không dùng nó để dập tắt đám cháy kim loại
to
CO2 + 2Mg →
2MgO + C

e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí

+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ
tiếp theo.
IX.

ĐIỀU CHẾ

a) Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được cách điều chế CO và CO2.
b) Nội dung hoạt động: Tìm hiểu về cách điều chế cacbon
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
-

GV chiếu một số hình ảnh về điều chế cacbon

-

HS nghiên cứu sgk, và trả lời về cách điều chế

-

GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức

d) Sản phẩm hoạt động:
• Phương pháp điều chế CO


-

Trong phòng thí nghiệm
HCOOH




CO + H2O

- Trong công nghiệp
C1: Cho hơi nước qua than nung đỏ
0

1050 C

→ CO + H2 (Khí than ướt)
C + H2O ¬


C2: Thổi không khí qua than nung đỏ  Khí lò gas
to
C + O2 →
CO2
to
CO2 + C →
2CO

• Phương pháp điều chế CO2
-

Trong phòng thí nghiệm
→ CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl 


- Trong công nghiệp
- Đốt cháy hoàn toàn than
- Thu hồi trong quá trình chuyển hoá khí thiên nhiên, các sản phẩm từ dầu mỏ, quá trình
nung vôi, quá trình lên men rượu
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ, GV cần quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
B2. C. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I.

AXIT CACBONIC

a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được tính chất của axit cacbonic dựa vào các kiến thức đã biết.
- Chứng minh được các tính chất đó thông qua các thí nghiệm kiểm chứng và viết PTHH.


- Rèn luyện kĩ năng hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học.
b) Nội dung hoạt động:
Tìm hiểu về tính chất hóa học của axit cacboic.
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
+ Giáo viên mời hs nêu chất hóa học của axit cacbonic, các hs khác góp ý bổ sung.
+ GV nhấn mạnh và lưu ý tính kém bền để học sinh viết đúng ptpu
d) Sản phẩm hoạt động:
+ HS dự đoán và khẳng định tính chất của axit cacbonic
-Là axit 2 nấc rất yếu và kém bền,
- Tạo 2 loại muối: muối cacbonat và hiđrocacbonat.
- Trong dung dịch, axit cacbonic phân li theo hai nấc :
H2CO3  H+ + HCO3

HCO3-  H+ + CO32
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
+ Thông qua câu trả lời của học sinh, giáo viên chỉnh sửa, bổ sung và nhấn mạnh lưu ý.
II.

MUỐI CACBONAT

a) Mục tiêu hoạt động:
- Dự đoán và nêu được tính chất của muối cacbonat đặc biệt tính lưỡng tính và phản ứng
nhiệt phân.
- Chứng minh được các tính chất đó thông qua các thí nghiệm kiểm chứng và viết PTHH.
- Rèn luyện kĩ năng hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học, Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các thí nghiệm hóa học.
b) Nội dung hoạt động:
Tìm hiểu về tính chất hóa học của muối cacbonat và ứng dụng của nó.


c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
- Hoạt động nhóm: Dựa vào kiến thức đã biết về cấu tạo, tính chất của các muối cacbonat
CaCO3, NaHCO3, Na2CO3, NH4HCO3…. 2 để nêu nhận xét chung về tính chất muối
cacbonat.
- Hoạt động chung cả lớp:
+ Giáo viên mời nhóm 2 báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của muối cacbonat, các
nhóm khác góp ý bổ sung
+ Giáo viên thông báo các dụng cụ hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm
lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã
dự đoán của muối cacbonat.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó giáo viên mời đại diện một số nhóm báo cáo
quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất
hóa học chung của muối cacbonat, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Giáo viên hướng dẫn học

sinh chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của muối cacbonat.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng trong thực tế của các phản ứng trên (nếu có)
và một số lưu ý trong thực tế liên quan đến các phản ứng đó.
d) Sản phẩm hoạt động:
1. Tính chất của muối cacbonat
* Tính tan : Hầu hết không tan (sgk)
* Tham gia pứ trao đổi ion trong dd:
+ Tác dụng với axit:
→ NaCl + CO2 ↑ + H2O
NaHCO3 + HCl 

HCO3- + H+ →CO2 + H2O
+Tác dụng với dung dịch kiềm :
NaHCO3 + NaOH 
→ Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- →CO32- + H2O
* Dễ bị nhiệt phân :


to
MgCO3 →
MgO + CO2

2. Ứng dụng
+ Canxicacbonat: chất độn trong cao su
+ natricacbonat khan: dùng trong CN thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt
+ natrihidrocacbonat: thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,

kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ
tiếp theo.
C.

LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu hoạt động:
-

Củng cố khắc sâu kiến thức đã học trong bài về cấu tạo nguyên tử, phân tử oxi, tính chất
vật lí, tính chất hóa học và điều chế oxi.

-

Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua môn học

b) Nội dung hoạt động:
Hoàn thành các câu hỏi và bài tập trong phiếu học tập.
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
-

Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho học sinh
hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài
tập trong phiếu học tập.

-


Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả, các học
sinh khác góp ý bổ sung. Giáo viên giúp học sinh nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh
sửa và chuẩn hóa kiến thức


d) Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập số 7: Hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi chuyển hóa sau:
C

NaHCO3

CO2
CO

CaCO3

Ca(HCO3)2

Na2CO3

Câu 2: Cho 1,12 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Tính khối
lượng kết tủa thu được?
Câu 3: Dùng lượng CO vừa đủ để khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 người ta thu được sản phẩm
khí. Dẫn toàn bộ khí vào 100ml dung dịch KOH 20% (d = 1,176g/ml). Tính thể tích CO đã
dùng và khối lượng muối sinh ra?
Câu 4: Thành phần chính của khí than ướt là
A. CO, CO2, H2, N2


B. CH4, CO2, H2, N2

C. CO, CO2, H2, NO2

D. CO, CO2, NH3, N2

Câu 5: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cacbon đioxit?
A. Chất khí không màu, không mùi, rất độc.
B. Nặng hơn không khí, dễ hoá lỏng và dễ hoá rắn.
C. Là khí không cháy, không duy trì sự cháy.
D. Rất ít tan trong nước.
Câu 6: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng
chất hấp thụ là
A. đồng (II) oxit và mangan oxit

B. đồng (II) oxit và magie oxit.

C. đồng (II) oxit và than hoạt tính

D. than hoạt tính.

Câu 5: Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau:


- TN1: cho (a+b) mol CaCl2 vào dung dịch X
- TN2: cho (a+b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X. So sánh khối lượng kết tủa thu được
trong 2 TN ta có
A. Bằng nhau.

B. Ở TN1 < ở TN2.


C. Ở TN1 > ở TN2.

D. Khơng so sánh được.

Câu 6: Để tách CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần
lượt qua các bình
A. NaOH và H2SO4đặc.

B. Na2CO3 và P2O5.

C. H2SO4 đặc và KOH.

D. NaHCO3 và P2O5.

Câu 7: Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a M; dung
dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là
A. 0,75.

B. 1,5.

C. 2.

D. 2,5.

Câu 8: Cho các chất: O2, NaOH, Mg, Na2CO3, SiO2, HCl, CaO, Al, ZnO, H2O, NaHCO3,
KMnO4, HNO3, Na2O. Cacbon đioxit phản ứng trực tiếp được với số chất là
A. 5.

B. 6.


C. 7.

D. 8.

Câu 9: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H 2 O

điệ
n phâ
n

→ X2 + X3↑ + H2 ↑
cómà
ng ngă
n

X2 + X4 
→ BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Hai chất X2, X4 lần lượt là:
A. KOH, Ba(HCO3)2

B. NaOH, Ba(HCO3)2

C. KHCO3, Ba(OH)2

D. NaHCO3, Ba(OH)2

Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng
nhau:

- Phần một tác dụng hồn tồn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng hồn tồn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.


- Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 180.

B. 200.

C. 110.

D. 70.

e) Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
D.

VẬN DỤNG, MỞ RỘNG KIẾN THỨC

a) Mục tiêu hoạt động:
Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm
mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu
hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của học sinh, không bắt buộc tất cả học
sinh đều phải làm tuy nhiên giáo viên nên động viên khuyến khích học sinh tham gia nhất là
các học sinh say mê học tập, nghiên cứu, học sinh khá giỏi và chia sẻ kết quả.
b) Nội dung hoạt động:
Học sinh giải quyết các câu hỏi và bài tập sau.
7. Tại sao khí CO lại độc?

8. Thành phần của thuốc giảm đau dạ dày? Tại sao dùng thuốc này giúp giảm đau?
9. Thành phần bột nở là gì? Tại sao dùng chất đó làm bột nở?
10. Khí CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính? Theo em để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng
nhà kính chúng ta cần làm gì?
11. Nêu và giải thích hiện tượng sau:
a) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
b) Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.
12. Tìm hiểu một số kiến thức thú vị khác xoay quanh cacbon, hợp chất của cacbon và
chia sẻ với các bạn.
c) Phương thức, kĩ thuật tổ chức hoạt động:
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm và tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet,
thư viện….


×