Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án dạy học theo hướng phát triển năng lực: Chủ đề Ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.97 KB, 19 trang )

CHỦ ĐỀ: ANCOL
A. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ
STT
1
2
3

NỘI DUNG
Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp
Tính chất vật lý và hóa học của ancol
Điều chế và ứng dụng của ancol + luyện tập

SỐ TIẾT
1
1
1

B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
Biết được :
 Định nghĩa, phân loại ancol.
 Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc  chức
và thay thế).
 Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
 Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm OH (thế H, thế OH), phản ứng tách nước
tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ;
Phản ứng cháy.
 Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol.
 ứng dụng của etanol.


 Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH) 2).
2. Kĩ năng
 Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.
 Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C  5C).
 Dự đoán được tính chất hoá học của một số ancol đơn chức cụ thể.
 Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol.
 Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học.
 Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol.
3. Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ancol vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời
sống con người.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;


Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
Năng lực thực hành hoá học;
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
Năng lực tính toán hóa học;
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, bình
cầu đáy tròn, ống sinh hàn, bộ dụng cụ đo khả năng dẫn điện.

- Hóa chất: C2H5OH, Na, CuO, CuSO4, NaOH, C3H5(OH)3, H2SO4, nước cất.
- Học sinh (HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: acol etylic (lớp 9), anken

(phần tính chất hóa học tác dụng với H2O)

- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học
tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước).

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
1. Định nghĩa,
phân loại
2. Đồng phân
danh pháp

3. Tính chất
vật lí

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
- Nêu được định - Viết công thức - Gọi tên chất
nghĩa, phân loại cấu tạo và gọi tên tương tự
ancol
một số ancol.
- Nêu được
công
thức
chung, đặc điểm
cấu tạo phân tử,
đồng phân, danh
pháp


(gốc

chức
thế).




thay

- Nêu được tính
chất vật lí: Nhiệt
độ sôi, độ tan
trong nước; liên
kết hiđro.

- Giải thích được
một số tính chất
vật lí của ancol,
phenol.
- So sánh và giải
thích được nhiệt

Vận dụng cao


độ sôi, độ tan
trong nước của
ancol so với
hidrocacbon và

đồng phân ete có
cùng phân tử
khối
4. Tính chất
hóa học

5. Điều chế,
ứng dụng

- Nêu được tính - Phân biệt được
chất hoá học: ancol với một số
Phản ứng của chất hữu cơ khác;
nhóm OH (thế phân biệt ancol
H, thế OH), đơn chức và
phản ứng tách ancol đa chức.
nước tạo thành - Xác định công
anken hoặc ete, thức phân tử,
phản ứng oxi công thức cấu tạo
hoá ancol bậc I, của ancol ở mức
bậc II thành độ đơn giản.
anđehit, xeton; - Giải thích được
các hiện tượng
phản ứng cháy.
thí nghiệm.
- Nêu được phương pháp điều
chế ancol từ
anken, điều chế
etanol từ tinh
bột, điều chế
glixerol.

- Nêu được ứng
dụng của etanol
- Mô tả được
các hiện tượng
thí nghiệm

- Vận dụng
kiến thức đã
học để suy luận
tính chất từ cấu
tạo và ngược
lại; đề xuất biện
pháp xử lí các
hiện tượng, các
vấn đề; phân
biệt; tinh chế,
tách chất.
- Xác định sản
phẩm
phản
ứng.

- Giải các bài
tập yêu cầu vận
dụng kiến thức,
kĩ năng tổng
hợp.
- Tính toán:
theo công thức,
phương

trình
hóa học, theo
các định luật.

- Giải thích
được một số
hiện tượng TN
liên quan đến
thực tiễn

- Phát hiện được
một số hiện
tượng thực tiễn
và sử dụng kiến
thức hóa học để
giải thích.


IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ THEO CÁC MỨC ĐỘ
I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
1. Theo danh pháp IUPAC, hợp chất (CH3)2CH2CH2CH2OH có tên gọi là
A. 3−metylbut−1−ol.

B. 2−metylbut− 4−ol.

C. pent−2−en−1−ol.

D. ancol isopent−1−ylic.

2. Khi đun nóng CH3CH2CH(OH)CH3 (butan−2−ol) với H2SO4 đặc, ở 170oC thì sản phẩm

chính thu được là chất nào sau đây?
A. but −1 − en.

B. but − 2 − en.

C. đietyl ete.

D. but−1−en và but−2−en có tỉ lệ thể tích là 1:1.

3. Phương pháp tổng hợp ancol etylic trong công nghiệp thích hợp nhất là phương pháp nào
sau đây?

-

0

 Cl (askt)
 H 2 O (OH )
(Ni, t )
A. C2H4  H 2 
  C2H6   2  C2H5Cl  
   C2H5OH
0

0

0

 H 2 (Pd, t )
 H 2 O (t , p)

t
B. CH4 
C2H2  
   C2H4  
   C2H5OH


0

O (H , t , p)
C. C2H4  H 2
   C2H5OH
0

 NaOH, t
D. C2H4  HCl
  C2H5Cl  
   C2H5OH

4. Ancol có nhiệt độ sôi cao vì ancol có:
A. Liên kết hiđro liên phân tử.
B. Khối lượng phân tử lớn.
C. Nhóm OH.
D. Liên kết cộng hóa trị.
5. Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp
A. Na

B. CuO

C. CH3COOH


D. NaOH.

6. Etanol bị tách nước ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được sản phẩm chính có công thức

A. C2H5OC2H5.
C. CH2=CH−CH=CH2.

B. C2H4.
D. C2H5OSO3H.

II. MỨC ĐỘ HIỂU
7. Chỉ dùng các chất nào dưới đây để có thể phân biệt hai ancol đồng phân có cùng công
thức phân tử C3H7OH?
A. Na và H2SO4 đặc.

B. Na và CuO.


C. CuO và dung dịch AgNO3/NH3

D. Na và dung dịch AgNO3/NH3

8. Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức phân tử C 5H12O khi oxi hóa bằng CuO (t0) tạo
sản phẩm có phản ứng tráng gương?
A. 2.

B. 3.

C. 4.


D. 5.

9. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4H10O. Số lượng các đồng phân của X có phản ứng
với Na là
A. 4.

B. 5.

C. 6

D. 7

10. Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H (từ trái qua phải) trong nhóm –OH của ba
hợp chất C6H5OH, C2H5OH, H2O là
A. HOH, C6H5OH, C2H5OH.

B. C6H5OH, HOH, C2H5OH.

C. C2H5OH, C6H5OH, HOH.

D. C2H5OH, HOH, C6H5OH.

11. Cho dãy chuyển hóa sau:
0

H2SO4 , d�
c170 C
H2O,H2SO4l
CH3CH2CH2OH ������

� X ����

�Y

Biết X, Y là sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3CH=CH2, CH3CH2CH2OH.

B. CH3CH=CH2, CH3CH2CH2OSO3H.

C. CH3CH=CH2, CH3CH(OH)CH3.

D. C3H7OC3H7, CH3CH2CH2OSO3H.

12. Cho các ancol sau:
CH3−CH2−CH2−OH

(1)

CH3−CH(OH)−CH2−OH (3)

CH3−CH(OH)−CH3

(2)

CH3−CH(OH)−C(CH3)3

(4)

Dãy gồm các ancol khi tách nước chỉ cho 1 olefin duy nhất là
A.(1), (2).


B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).

D. (2), (3).

13. Ancol no mạch hở. đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 26,67%. Công thức
phân tử của X là
A. C2H6O.

B. C3H8O .

C. C2H4O2.

D. C4H10O.

14. Khi butan-2-ol tách nước sinh ra mấy anken đồng phân (cấu tạo và lập thể) của nhau?
A. Hai.

B. Ba.

C. Một.

D. Bốn.

15. Trong số các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C4H10O2 có mấy chất tác
dụng được với Cu(OH)2?
A. Hai chất.


B. Ba chất.

C. Bốn chất.

D. Năm chất.

16. Cho chất hữu cơ Y có công thức phân tử C 8H10O. Y phản ứng với CuO đun nóng tạo
thành hợp chất có khả năng phản ứng tráng gương và Y thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:


(1)
( 2)
Y 
 Y1  
 Polistiren

Công thức cấu tạo của Y là.
H3C

CH2 CH2 OH

A.

CH

OH

O

CH 2


B.
CH2 OH

C.

CH 3

CH 3

D.

17. Có bốn ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt các chất lỏng không màu gồm NH 4HCO3;
NaAlO2; C6H5ONa; C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt bốn dung
dịch trên?
A. Dung dịch NaOH.

B. Dung dịch HCl.

C. Khí CO2.

D. Dung dịch BaCl2.

18. Có 3 chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn: ancol etylic, phenol, axit fomic.
Để nhận biết 4 dung dịch trên có thể dùng các thuốc thử nào dưới đây?
A. Quỳ tím và dung dịch NaOH.

B. Dung dịch NaHCO3 và Na.

C. Quỳ tím và dung dịch NaHCO3.


D. Cu(OH)2 và Na.

19. Khi cho 2,2−đimetylpropanol tác dụng với HCl thu được sản phẩm chính là chất nào sau
đây?
A. 1−Clo−2,2−đimetylpropan.

B. 3−Clo−2,2−đimetylpropan.

C. 2−Clo−3−metylbutan.

D. 2−Clo−2−metylbutan.

III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG.
20. Một ancol no, đa chức X có công thức tổng quát: C xHyOz (y=2x + z). X có tỉ khối hơi
so với không khí nhỏ hơn 3 và không tác dụng với Cu(OH) 2. X ứng với công thức
nào dưới đây?
A.HO−CH2−CH2−OH.

B. CH2(OH)−CH(OH)−CH3.

C. CH2(OH)−CH(OH)−CH2(OH)

D. HO−CH2−CH2−CH2−OH.

21. Đốt cháy hoàn toàn một ete đơn chức thu được H 2O và CO2 theo tỉ lệ số mol 4: 3. Ete
này có thể được điều chế từ ancol nào dưới đây bằng một phương trình hóa học?


A. CH3OH và CH3CH2CH2OH.


B. CH3OH và CH3CH(CH3)OH.

C. CH3OH và CH3CH2OH.

D. C2H5OH và CH3CH2CH2OH.

22. Cho sơ đồ sau: etanol  X. Hãy cho biết trong các chất sau: etilen, etylclorua, etanal, axit
etanoic, etylaxetat, buta-1,3-đien, glucozơ. Bao nhiêu chất có thể là chất X?
A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

23. Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được
m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt
100%. X có công thức phân tử là
A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. C4H9OH.

D. C5H11OH.

24. Đun 13,28 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H 2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp
các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 11,12 gam. Số mol của mỗi ete trong

hỗn hợp là giá trị nào sau đây?
A. 0,01 mol

B. 0,02 mol

C. 0,03 mol

D. 0,04 mol

25. Đun hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau với H 2SO4
đặc ở 170oC thu được hỗn hợp 2 olefin có tỉ khối so với X bằng 0,66. X là hỗn hợp 2
ancol nào dưới đây?
A. CH3OH và C2H5OH

B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H7OH và C4H9OH

D. C4H9OH và C6H11OH

26. Cho 6,9 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư, sau phản
ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc). B là ancol nào dưới đây?
A. CH3OH B. C2H5OH

C. C3H7OH

D. C3H5OH

27. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng
đẳng tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu

được 2,24 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của hai ancol là
A. CH3OH và C2H5OH

B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H5OH và C4H7OH

D. C3H7OH và C4H9OH

VI. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO.
28. Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm hai ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng
thu được 67,2 lít CO2 và 76,5 gam H2O. Mặt khác khi cho m (g) hỗn hợp X tác dụng với Na
dư thu được 28 lít H2. Biết tỉ khối hơi của mỗi chất so với hiđro đều nhỏ hơn 40, các thể tích
khí đo ở đktc. A và B có công thức phân tử lần lượt là
A. C2H6O, CH4O.

B. C2H6O, C3H8O.


C. C2H6O2, C3H8O2

D. C3H6O, C4H8O.

Câu 29: Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MXphản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A
(ở 1400C, xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu
suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là
A. 35%.
B. 65%.

C. 60%.
D. 55%.
30. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử của
chúng chỉ có một loại nhóm chức. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
− Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO 2 và hơi H2O)
lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H 2SO4 đặc, bình (2) đựng dịch Ca(OH) 2 dư, thấy
khối lượng bình (1) tăng 4,32 gam, ở bình (2) có 14 gam kết tủa.
− Phần 2: cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
A. 4,48 lít

B. 0,448 lít

C. 1,12 lít

D. 2,24 lít

V. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến
thức mới của HS.
Nội dung HĐ: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, cách gọi tên ancol

b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các
nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức
mà chỉ liệt kê những câu hỏi chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải
quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Đã được GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà)
Đọc thông tin:
Cho các hợp chất sau: C2H5-OH; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH;


C6H5-OH; C6H5-CH2-OH; CH2(OH)- CH2(OH); C3H8,…
(nhóm hidroxyl (-OH) được gọi là nhóm chức của ancol).
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Trong các hợp chất trên hợp chất nào là ancol?
2. a) Nêu định nghĩa và viết công thức chung của ancol.
b) Thế nào là ancol no, đơn chức, mạch hở? Viết công thức chung của ancol no, đơn chức,
mạch hở.
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...........
…….………………………………………………………………………..........
3. Theo em, ancol được chia thành các loại nào? Mỗi loại lấy một ví dụ minh họa.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………..................
4. Cách gọi tên ancol như thế nào?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..............
b) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các
nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ

hợp lí
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết
được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ
sung ở các HĐ tiếp theo.


B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu định nghĩa, phân loại ancol

a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được định nghĩa, cách phân loại của ancol
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để tiếp tục hoàn
thành phiếu học tập số 1 và xác định bậc của các ancol sau:
CH3- CH2- OH;
CH3- CH- OH;
(CH3)3C-OH
CH3

- HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ
cá nhân.

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý,
bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả
lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của
mình).

c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học

tập số 1
I. Định nghĩa, phân loại
1. Định nghĩa

a) Định nghĩa chung về ancol (SGK)
Công thức chung: R(OH)n; n ≥ 1, nguyên; R gốc hiđrocacbon,
b) Ancol no, đơn chức, mạch hở: là những hợp chất hữu cơ có chứa một nhóm chức
hidroxyl liên kết với gốc ankyl.
Công thức chung: CnH2n+1OH (n ≥ 1, nguyên), hoặc CmH2m+2O (m ≥ 1, nguyên).
2. Phân loại
+ Dựa vào gốc hidrocacbon: ancol no, ancol không no và ancol thơm
+ Dựa và số nhóm chức: ancol đơn chức và ancol đa chức
+ Dựa và bậc của ancol: Ancol bậc I, ancol bậc II, ancol bậc III
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu đồng phân ancol


a) Mục tiêu hoạt động:

- Viết được các công thức cấu tạo của ancol
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
d) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ cá nhân: Yêu cầu học sinh viết các công thức cấu tạo có thẻ có
của các ancol sau: C3H8O, C4H10O.

- HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ
cá nhân.

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý,
bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả
lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của

mình).

e) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các đồng phân ancol
3. đồng phân:
- Ancol có 3 loại đồng phân: Đồng phân về mạch Cacbon và đồng phân về vị trí nhóm –
OH. Đồng phân về nhóm chức ete
- Cách viết đồng phân ancol
- Công thức tính số đồng phân ancol
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu danh pháp ancol
a) Mục tiêu hoạt động:

- Nêu được danh pháp của ancol
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:

- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để tiếp tục hoàn
thành phiếu học tập số 1 và xác định tên một số ancol sau:
CH3-CH-CH-CH3 ; (CH3)3C-OH ; C3H5(OH)3; C2H5OH
CH3 OH
-HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ
cá nhân.

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý,
bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả
lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của
mình).


c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:


- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học
tập số 1

- Danh pháp thông thường: Liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng.
GV lưu ý HS nhớ tên thông thường của một số ancol như: CH3- OH (ancol
metylic); C2H5OH (ancol etylic); C3H7OH (ancol propylic);
CH2=CH-CH2-OH (ancol anlylic); C 3H5(OH)3 (ancol glixerol); C6H5CH2-OH
(ancol benzylic)…

- Trong danh thay thế: GV lưu ý HS cách chọn mạch cacbon chính và cách
đánh số nguyên tử C ở mạch chính sao cho vị trí của nhóm –OH là nhỏ nhất.
Tên = ancol + Tên H.C tương ứng theo mạch chính+ số chỉ vị trí nhóm –OH+ ol
Ví dụ: CH3-CH-CH2-OH
CH3
: Ancol 2- metylpropanol
CH2=CH-CH2-OH: ancol propenol
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát
để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV
hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về cách gọi tên ancol
Hoạt động 4 (45 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học

a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số tính chất vật lí của ancol (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan
trong nước); so sánh nhiệt độ sôi của ancol với nhiệt độ sôi của hiđrocacbon, ete có
cùng phân tử khối; tính chất hóa học của ancol.

- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.

b) Phương thức tổ chức HĐ:
Tìm hiểu tính chất vật lí (10 phút):

- HĐ cá nhân: Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử ancol, kết hợp với nghiên cứu
SGK, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Các phân tử ancol có khả năng tạo liên kết hiđro không? Tại sao?


+ So sánh nhiệt độ sôi của ancol với nhiệt độ sôi của hiđrocacbon, ete có cùng phân
tử khối. Giải thích?

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV
lưu ý HS một số ý: Các phân tử ancol có khả năng tạo liên kết hiđro, liên kết hiđro giữa
các phân tử ancol. Nhiệt độ sôi của ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao
hơn nhiệt độ sôi của các hiđro cacbon có cùng phân tử khối.
Tìm hiểu tính chất hóa học (35 phút):

- HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của ancol, kết hợp với các kiến thức đã học ở các
bài ancol (lớp 9), GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của các ancol
( tác dụng với kim loại kiềm, axit ,phản ứng tách nước, phản ứng oxi hóa, đồng II
hiđroxit, …).

- Hoạt động chung cả lớp:
GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của ancol, các
nhóm khác góp ý, bổ sung.
GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm
lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học
đã dự đoán của ancol.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo
quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính

chất hóa học chung của ancol, các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn
hóa kiến thức về các tính chất hóa học của ancol.

c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:
+ Nêu được một số tính chất vật lí của ancol (SGK).


+ Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN HS có thể
làm: Nghiên cứu tính chất của C 2H5OH; tác dụng với Na; ; tác dụng với ancol (H 2SO4
đặc ở 1400C); tác dụng với đồng II oxit; Glixerol tác dụng với đồng II hiđroxit):
TT

Tên thí
nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng

Giải thích, viết PTHH
(nếu có)

1
2
3


+ Rút ra được các tính chất hóa học chung của ancol:
- Phản ứng thế H của nhóm OH


 Tác dụng với kim loại kiềm tạo thành muối và giải phóng hiđro:
2C2H5OH + 2 Na

→ 2 C2H5ONa + H2↑

 Tính chất đặc trưng của glixerol, tác dụng với đồng II hiđroxit tạo thành dung
dịch màu xanh lam:
Ví dụ:

CuSO4

+

2C3H5(OH)3 +

2NaOH



Cu(OH)2 +

Cu(OH)2



[C3H5(OH)2O]2Cu +

- Phản ứng thế nhóm OH


 Phản ứng với axit vô cơ: Ví dụ:
C2H5OH + H-Br

→ C2H5-Br

+ H2O

Na2SO4
2H2O


 Phản ứng với ancol (H2SO4 đặc, 1400C) tạo thành ete và nước:
Ví dụ:
2C2H5OH



C2H5 –O- C2H5 +

H2O

 Phản ứng tách nước của ancol no, đơn chức mạch hở (H2SO4 đặc, 1700C)
tạo thành anken và nước
C2H5OH → C2H4 +

H2O

- Phản ứng oxi hóa
 Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ancol bậc I bị oxi hóa bởi CuO tạo thành anđehit , đồng và nước

CH3 -CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
Ancol bậc II bị oxi hóa bởi CuO tạo thành xeton , đồng và nước
CH3 –CH(OH)-CH3 + CuO → (CH3)2C=O + Cu + H2O
Đkiện như trên ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO
 Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
Các ancol cháy tạo thành CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt
C2H5OH +3 O2 → 2CO2 + 3H2O
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Thí nghiệm về phản ứng với kim loại kiềm khi đốt khí cần cẩn thận, vì vậy GV
hướng dẫn HS làm TN này trước. Việc lắp đặt dụng cụ thí nghiệm phản ứng cần bình
tính đối với HS, vì vậy GV cần hướng dẫn HS lắp cẩn

- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp
thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp
lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh
giá quá trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV
nhận xét, đánh giá chung.


Hoạt động 5(45 phút):
Hoạt động :Tìm hiểu điều chế, ứng dụng của ancol (15 phút):

a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được các phương pháp chủ yếu để điều chế anol etylic
- Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của ancol etylic.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ nhóm:
+ Nêu các phương pháp điều chế ancol etylic mà em đã biết

+ Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương pháp mà mình còn thiếu; viết
phương trình hóa học của các phản ứng điều chế.

- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các phương pháp để điều
chế ancol etylic, viết các PTHH xảy ra; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn
HS chuẩn hóa kiến thức.

- GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của
ancol etylic (HS ghi các ứng dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các
nhóm kiểm tra chéo và bổ sung lẫn nhau).

c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về các phương pháp chủ yếu để điều chế ancol
etylic

- Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tìm hiểu về các phương
pháp điều chế axit cacboxylic để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS
và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm về các phương pháp điều
chế ancol etylic, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động: Luyện tập (30 phút)

a) Mục tiêu hoạt động:


- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính
chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế ancol.

- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và

giải quyết vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.

b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp
đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu
học tập số 2.

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác
góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến
thức/phương pháp giải bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1.
Công thức phân tử chung của ancol no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+2O.

B. CnH2n+1O.

C. CnH2nO.

D. CnH2n-2O.

Câu 2.
Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH.
B. CH3OCH3.
C. CH3CH2CH3.

D. CH3OH.


Câu 3. Cho 5,52g một ancol no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với Na dư thấy có 1,344
lít khí thoát ra(ở đktc). Công thức của X là
A. CH3OH.

B. C3H7OH.

C. C2H5OH.

D. CH2=CH-COOH.


Câu 4.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol có cùng công thức phân tử là C4H10O.
Câu 5.
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho CH3OH lần lượt tác dung
o
với các chất sau: Na, Mg, HCl, C2H5OH (t , xt H2SO4 đặc), CuO( t0).
b) C2H4(OH)2 có khả năng tham gia phản ứng với đồng II hiđroxit không? Tại
sao? Nếu có hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra.
Câu 6.
Hỗn hợp Y gồm metanol và etanol. Lấy 11,0 gam hỗn hợp Y đốt cháy hòan toàn rồi cho
sản phẩm thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Tính
phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu?
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập
trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều
chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 6: Vận dụng và tìm tòi mở rộng

a) Mục tiêu hoạt động:
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích
giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài
tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải
làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học
tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.

b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Etanol
Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết các ứng dụng của etanol.
Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết etanol có tác dụng như thế nào
đến cơ thể của con người? Nó có lợi hay có hại như thế nào?

c) Phương thức tổ chức HĐ:


GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo
(internet, thư viện, góc học tập của lớp...).
Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có
thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp
và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo
văn hóa đọc trong nhà trường.

d) Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:

GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ
của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.



×