Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 10: Tổng kết về từ vựng (TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.89 KB, 4 trang )

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Sự phát triển của từ vựng - Trau dồi vốn từ)
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp H/s:
Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng ở học ở lớp 6 đến lớp 9 (sự
phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các hình thức trau dồi vốn
từ)
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- H/s: Ôn tập các nội dung đã học
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ)
3Bài mới: Giới thiệu bài: Các giờ trước chúng ta đã ôn lại những kiến thức về từ vựng (Từ…
trường từ vựng). Giờ học này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về từ vựng đã học (Sự phát
triển của từ vựng…trau dồi vốn từ)
*Hoạt động 2:

Bài mới

?Nhắc lại các cách phát triển I.Sự phát triển của từ vựng:
nghĩa của từ?
1.Các cách phát triển của từ vựng:
2 cách:
-Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ:
+ Thêm nghĩa mới
+ Chuyển nghĩa
1 H/s lên bảng điền ND thích -Cách 2: Phát triển số lîng từ ngữ
hợp vào sơ đồ SGK/135
+ tạo từ mới
?Tìm dẫn chứng minh hoạ cho


+ Vay mượn
những cách phát triển của từ
vựng?
2.Bài tập:
a. Chuyển nghĩa:

+ Trao tay
+ Tay buôn người (nghĩa chuyển)

- Tạo từ ngữ mới:
TaiLieu.VN

Page 1


+ từ ngữ mới xuất hiện: mô hình X + Y…
VD: văn + học -> văn học
+ từ ngữ mới xuất hiện
Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất
3(SGK/135)
- Vay mượn: Kịch trường…
b. Không có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách
phát triển số lượng từ ngữ vì:

?Nhắc lại khái niệm từ mượn?

- Số lượng các sự vật,, hiện tượng, khái niệm mới là vô
hạn, do đó nếu ứng với khái niệm , sự vật, hiện tượng
mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ
ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng

từ ngữ có giới hạn
II.Từ mượn:
1.Khái niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay
mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích
hợp để biểu thị

- Hướng dẫn H/s làm BT
- Trình bày miệng trước lớp

2.Bài tập:
*Chọn nhận định đúng:
- Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiÒu từ ngữ của
các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của
người Việt
*Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,…là
những từ đã được Việt hoá hoàn toàn về âm, nghĩa, cách
dùng, những từ này không khác gì những từ được coi là
thuần Việt như bàn ghế, trâu, bò…

?Nhắc lại
HánViệt

khái

niệm

- Các từ: a-xít, hidro, vitamin: còn giữ nhiều nét ngoại
lai - chưa được Việt hoá hoàn toàn (từ gồm nhiều âm
tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho

từ từ chứ không có nghĩa gì.
III.Từ Hán-Việt

Hướng dẫn H/s làm bài tập.
Nhắc lại khái niệm thuật ngữ
TaiLieu.VN

1.Khái niệm: Từ H¸n ViÖt là từ mượn của tiếng Hán,
nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người
Việt: Quốc gia, gia đình, giáo viên…
2.Bài tập:
Page 2


và biệt ngữ XH? Cho VD?

Chọn quan niệm đúng: b
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
1.Khái niệm:
- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị kh¸i niÖm khoa học, công
nghệ và thường được dùng trong các v¨n b¶n khoa học,
công nghệ: phẫu thuật, siêu âm…

H/s thảo
(SGK/136)

luận

câu


- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng trong 1
hỏi? trong một tầng lớp xã hội nhất định
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng
lưu trong xã hội cũ.
2.Bài tập:
* Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Cuéc sèng hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ phát
triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con
người. Trình độ dân trí của người ViÖt Nam ngày càng
nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người
về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng.
Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và
ngày càng trở nên quan trọng hơn.
* Liệt kê một số thuật ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu, mợ,
cha, linh mục, xứ đạo…

?Có các hình thức trau dồi vốn V.Trau dồi vốn từ:
từ nào?
1.Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa
của từ
- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết,
Hướng dẫn học sinh làm bài làm tăng vốn từ
tập.
2.Bài tập:
- Trình bày miệng trước lớp?

*Giải thích nghĩa của những từ sau:
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri
thức của các ngành.

- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong
nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài
trên thị trường nước mình.

TaiLieu.VN

Page 3


- Dự thảo:
+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua
= DT: bản thảo để đưa thông qua
- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện
của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc
mệnh toàn quyền đứng đầu
- Hậu duệ: con cháu của người đã chết
- Khẩu khí: khí phách của con người toát ra từ lời nói
- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật
*Sửa lỗi dùng từ:
a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể
-> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận
b, đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức
tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: không nhớ gì ơn nghĩa,
không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử
c, tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không
ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái
này chưa qua, cái khác đã tới
*Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Xác định nghĩa của từ cao trong các trường hợp sau: Núi này cao; sản lượng lúa rất cao;
bản nhạc có nhiều nốt cao; đây là giầy cao cổ

Bài tập 2: Tìm các thuật ngữ thuộc các môn: Văn học, toán học, Sinh vật học, Hoá học
Bài tập 3: Tìm các từ địa phương trong văn bản văn bản trích của "Truyện Lục Vân Tiên" tìm các
từ địa phương tương ứng
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV củng cố bài

- Hệ thống bài

- Hướng dẫn H/s về nhà

- Học bài + hoàn thiện các BT
- Soạn: Nghị luận trong VB tự sự

TaiLieu.VN

Page 4



×