TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
I -Mục tiêu bài học.
1-Kiến thức:
-Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng đã học.
2-Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng sử dụng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ.
3-Thái độ:
-Giáo dục ý thức sử dụng từ đúng khi nói và viết.
II -Phương tiện thực hiện.
-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở bài tập,sgk, vở ghi.
III -Cách thức tiến hành.
-Nêu vấn đề,thảo luận.
-Quy nạp.
IV -Tiến trình bài dạy.
A -Tổ chức:
B -Kiểm tra:?Thế nào là ẩn dụ? nhân hoá? cho ví dụ?
?Gọi hs chữa bài tập sgk?
C -Bài mới.
1
2
I-Xác định từ ngữ phù hợp.
-HS đọc bài ca dao.
1-Bài 1:sgk/158.
?Dùng từ gật gù hay gật đầu phù hợp hơn?
-Từ “gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý
-Gật đầu:chỉ sự tán thưởng của 2 vợ chồng nghĩa cần biểu đạt:tuy món ăn rất đạm
bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất
nghèo với món ăn đạm bạc.
ngon miệng vì họ biết chia sẻ niềm vui
-Gật gù: vừa có ý tán thưởng vừa mô
đơn sơ trong cuộc sống.
phỏng tư thế của 2 vợ chồng.
2- Bài 2:
-Một chân sút:ý nói cả đội chỉ có một
cầu thủ có khả năng ghi bàn.
TaiLieu.VN
Page 1
?Nhận xét cách hiểu từ “chân” của người vợ?
-Người vợ nghĩ rằng cầu thủ đó chỉ có
-Ông nói gà bà nói vịt ...vi phạm phương châm một chân.
quan hệ.
=> đây là hiện tượng ông nói gà bà nói
vịt.
3-Bài 3:
-HS đọc đoạn thơ.
-Các từ dùng theo nghĩa gốc: miệng,
chân, tay.
?Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của
-Các từ dùng theo nghĩa chuyển:
Chính Hữu?
vai(hoán dụ); đầu(ẩn dụ).
-Dùng theo nghĩa gốc: miệng,chân, tay.
4-Bài 4:
-Dùng theo nghĩa chuyển:đầu, vai.
-Nhóm từ:xanh, đỏ,hồng(nằm trong
cùng 1 trường nghĩa màu sắc)
-Nhóm từ:lửa, cháy, tro(nằm trong
Phân tích cái hay trong cách dùng từ trong bài cùng 1 trường nghĩa các sự vật có liên
quan đến lửa)
thơ?
=>hai trường nghĩa này cộng hưởng
-Vận dụng kiến thức trong trường từ vựng.
với nhau về một ý nghĩa để tạo nên 1
hình ảnh về chiếc áo đỏ bao trùm
không gian và thời gian.
II-Tìm hiểu cách đặt tên sự vật.
5-Bài 5(Bảng phụ)
-Các sự vật, hiện tượng trong đoạn văn
được đặt tên theo cách:
-HS đọc bài tập.
+Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung
mới:rạch, rạch mái gầm.
+Dựa vào đặc điểm của sự vật hiện
?Các sự vật và hiện tượng trên được đặt tên tượng được gọi tên:kênh, bọ mắt.
theo cách nào( đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự
-Một số tên gọi theo cách trên:con bạc
vật, hiện tượng đó)
má, rắn sọc dưa, khỉ mặt ngựa,gấu
-Dùng từ mới có nội dung có sẵn với nội dung chó,cà tím, ớt chỉ thiên,cây xương
mới: rạch, rạch mái gầm.
rồng, chè móc câu.
6-Bài 6: Tìm hiểu cách diễn đạt,hiểu
-Một số tên gọi theo cách trên:con bạc má,rắn nghĩa của từ.
sọc dưa.
-Thay vì dùng từ “bác sĩ” kẻ sắp chết
TaiLieu.VN
Page 2
-HS đọc bài 6.
?Phát hiện sự vô lí của thói dùng chữ?
mà nết không chừa cứ một mực đòi
dùng chữ “đốc tờ”=>đây là cách sử
dụng từ nước ngoài một cách thái quâ,
không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
-Thay vì dùng chữ “bác sĩ” kẻ sắp chết còn nết
không chừa.
D -Củng cố:
?Tìm những câu thơ,câu ca dao có dùng biện pháp tu từ hoán dụ?Phân tích giá trị của nó?
?Tìm đoạn thơ có dùng nhân hoá?
+Bài “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận.
E -Hướng dẫn học bài.
-Ôn tập toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học.
-Làm các bài tập ở các giờ luyện tập Tiếng Việt
-Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương phần tiếng Việt”
TaiLieu.VN
Page 3