Tải bản đầy đủ (.pdf) (241 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của loài Viễn chí hoa vàng Polygala arillata Buch.Ham. ex D. Don, họ Viễn chí (Polygalaceae) (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.79 MB, 241 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

VIỆN DƯỢC LIỆU

ĐOÀN THÁI HƯNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT
SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA LỒI VIỄN CHÍ
HOA VÀNG POLYGALA ARILLATA BUCH.-HAM.
ex D. DON, HỌ VIỄN CHÍ (POLYGALACEAE)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

VIỆN DƯỢC LIỆU

ĐOÀN THÁI HƯNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT
SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA LỒI VIỄN CHÍ
HOA VÀNG POLYGALA ARILLATA BUCH.-HAM.
ex D. DON, HỌ VIỄN CHÍ (POLYGALACEAE)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC


Chuyên ngành: Dược học cổ truyền
Mã số: 972.02.06
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. P ư

T ệ T ư

2. PGS. TSKH. Nguyễn Minh Khởi

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS. Phương Thiện Thương và PGS.TSKH. Nguyễn Minh Khởi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về các kết quả nghiên cứu của mình.

Tác giả

Đồ T á Hư


LỜI CẢM ƠN
Luận án tiến sĩ này được thực hiện tại Viện Dược liệu dưới sự hướng dẫn khoa
học của PGS.TS. Phương Thiện Thương và PGS.TSKH. Nguyễn Minh Khởi. Tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới các thầy đã định hướng nghiên cứu, tận tình hỗ trợ,
chỉ bảo, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các tác giả của những công trình

khoa học đã trích dẫn trong luận án vì đã cung cấp nguồn tư liệu quý báu, những kiến
thức liên quan trong q trình nghiên cứu hồn thành luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các Khoa, Phòng và các đồng nghiệp
tại Viện Dược liệu, Trường Đại học Dược Hà Nội, Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên-Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo điều kiện và cộng tác để giúp tơi hồn thành cơng trình này.
Cuối cùng xin cảm ơn những người thân yêu trong gia đình, cảm ơn những bạn
bè thân thiết đã dành cho tơi những tình cảm, sự động viên chí tình trong suốt thời gian
qua.

Đồ T á Hư


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
NỘI DUNG

Trang

ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................

1

CHƯƠNG

T NG QUAN..........................................................................


3

1.1. T NG QUAN VỀ CHI POLYGALA…………………………………..

3

1.1.1. V

o



à

ố ủ

Polygala..

3

. . . . ị trí phân loại của chi Polygala………………………………

3

. . .2. Đặc điểm thực vật của chi Polygala…………………………….

4

. . .3. Phân bố của chi Polygala……………………………………….


4

. . .4. Các loài thuộc chi Polygala và sự phân bố ở iệt Nam………...

4

1.1.2. Thành phần hóa học của chi Polygala……….................................

7

1.1.2.1. Các hợp chất xanthon…………………………………………...

7

1.1.2.2. Các hợp chất saponin……………………………………………

12

1.1.2.3. Các hợp chất oligosaccharid…………………………………….

18

1.1.2.4. Các nhóm hợp chất khác………………………………………..

23

1.1.3. Cơng dụng của một số lồi thuộc chi Polygala trong y học cổ
truyền………………………………………………………………………...
1.1.4. Tác dụng sinh học của cao chiết và các hợp chất phân l


ược

từ một số loài thuộc chi Polygala……………………………………….......
1.2. T NG QUAN VỀ CÂY VIỄN CHÍ HOA VÀNG…………………….
1.2.1. V trí phân lo

m thực v t, phân bố và sinh thái của cây

Viễn chí hoa vàng Polygala arillata Buch.-Ham. ex D. Don………………

27
29
37
37

1.2.1.1. Vị trí phân loại của cây Viễn chí hoa vàng……………………...

37

.2. .2. Đặc điểm thực vật của cây Viễn chí hoa vàng…………………..

37

1.2.1.3. Phân bố và sinh thái của cây Viễn chí hoa vàng………………...

38

1.2.2. Thành phần hóa học của cây Viễn chí hoa vàng Polygala arillata
Buch.-Ham. ex D. Don………………………………………………………


38


1.2.2.1. Các hợp chất xanthon…………………………………………...

38

1.2.2.2. Các hợp chất saponin……………………………………………

39

1.2.2.3 Các hợp chất phenolic glycosid………………………………….

39

1.2.2.4. Các hợp chất khác……………………………………………….

40

1.2.3. Một số công dụng và tác dụng sinh học của cây Viễn chí hoa
vàng Polygala arillata Buch.-Ham. ex D. Don……………………………..

41

1.2.3.1. Tính vị, tác dụng………………………………………………...

41

1.2.3.2. Công dụng………………………………………………………


41

1.2.3.3. Tác dụng sinh học……………………………………………….

41

CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……...

42

2

42

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU………………………………………….
2

N uyê

ệu

ê

2 2 Độ
2 3 T uố



42


ệ ………………………………………………..

42

ô …………………………………….

42

2 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................

43

22

ử

ứu…………………………………………….
ấ du

N

ê

ứu ề



222 N

ê


ứu ề ó



nh tên khoa học................

43

ọ .......................................................................

43

2.2.2. . Phương pháp định tính..................................................................

43

2.2.2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất.............................................

43

2.2.2.3. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học các hợp chất..................

44

223 N

dượ ý............................................................

44


2.2.3.1. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu.............................................................

44

2.2.3.2. Địa điểm nghiên cứu.....................................................................

45

2.2.3.3. Thiết bị sử dụng trong nghiên cứu tác dụng sinh học...................

45

2.2.3.4. Đánh giá tác dụng giảm đau ngoại vi...........................................

45

2.2.3.5. Đánh giá tác dụng ức chế sự sản sinh NO và độc tế bào..............

46

2.2.3.6. Đánh giá tác dụng chống viêm cấp...............................................

47

2.2.3.7. Đánh giá tác dụng chống viêm mạn.............................................

49

224 P ư


ê

ứu á dụ

thẩ

á xử ý số ệu.................................................................

50

CHƯƠNG 3 THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ...........................................

52

3.1. THẨM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC CÂY VIỄN CHÍ HOA VÀNG.......

52

3.1.1 Đ



á



..............................................................

52



3.1.2 Đ

ọ ..................................................................................

55

3.1.2. . Đặc điểm vi phẫu thân..................................................................

55

3.1.2.2. Đặc điểm vi phẫu lá......................................................................

56

3.1.2.3. Đặc điểm vi phẫu rễ......................................................................

57

3 2 THÀNH PHẦN HÓA HỌC…………………………………………....

58

32

Đ nh tính các nhóm hợp chất hữu

……………………………


3.2.2. Chiết xuất và phân l p các hợp chất………………………………
3 2 3 Xá

nh cấu trúc hóa học của các hợp chất phân l p từ rễ Viễn

chí hoa vàng………………………………………………………………….

58
59
62

3 3 TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA RỄ VIỄN CHÍ HOA VÀNG………...

94

u............................................................................

94

3.3.2. Tác dụng chống viêm……………………………………………….

95

3.3.2.1. Tác dụng ức chế sự sản sinh NO trên đại thực bào RAW264.7

95

3.3.1. Tác dụng giả

3.3.2.2. Tác dụng chống viêm cấp của cao VCE và VCB trên mơ hình

gây phù bàn chân chuột bằng carrageenan.......................................................
3.3.2.3. Tác dụng chống viêm mạn của cao VCE và VCB trên mơ hình
gây u hạt thực nghiệm bằng bơng.....................................................................

97
98

CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN..............................................................................

100

4.1. VỀ THẨM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC VIỄN CHÍ HOA VÀNG..........

100

4.2. VỀ HĨA HỌC........................................................................................

102

4.2.1. Kết quả

nh tính.............................................................................

4.2.2. Kết quả phân l

à xá

nh cấu trúc của các hợp chất……….

4.3. VỀ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA RỄ CÂY VIỄN CHÍ HOA

VÀNG..............................................................................................................

102
102
110

u………………………………………………

110

4.3.2. Về tác dụng ức chế sự sản sinh NO………………………………..

112

4.3.3. Về tác dụng chống viêm in vivo……………………………………

113

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………

116

4.3.1. Về tác dụng giả

TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

BuOH: Butanol
COSY: Correlation Spectroscopy
COX: Cyclooxygenase (COX-1; COX-2).
DEPT: Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
DMEM: Dulbecco's Modified Eagle Medium
DMSO: Dimethylsulfoxid
DPPH: 1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl
ESI-MS: Electron Spray Ionization Mass Spectrometry (Phổ khối lượng ion hóa phun
điện tử)
EtOAc: Ethyl acetat
EtOH: Ethanol
FBS: Fetal Bovine Serum
HIV: Human Immunodeficiency Virus
HMBC: Heteronuclear Multiple Bond Correlation
HPLC: High Perfomance Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng hiệu năng cao)
HSQC: Heteronuclear Single Quantum Coherence
Hx: n-hexan
IC50: Inhibitory Concentration 50% (Nồng độ ức chế 50%)
IL: Interleukin
IR: InfraRed (Phổ hồng ngoại)
LPS: Lipopolysacharide
MAPK: Mitogen-Activated Protein Kinase
MTT: 3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium bromid
MeOH: Methanol
Na CMC: Natri Carboxyl Methyl Cellulose
NMR: Nuclear Magnetic Resonance (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân)
NO: Nitric Oxide
NOESY: Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy



p: Probability (Xác suất)
P/ư: Phản ứng
ROS: Reactive Oxygen Species (Các dạng oxy phản ứng)
SD: Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
SE: Standard Error (Sai số chuẩn)
SOD: Superoxid Dismutase
TNF: Tumor Necrosis Factor (Yếu tố hoại tử khối u)
UV: Ultraviolet (Phổ tử ngoại)
VCB: Cao chiết phân đoạn n-butanol từ rễ cây Viễn chí hoa vàng
VCE: Cao chiết ethanol từ rễ cây Viễn chí hoa vàng
VCEA: Cao chiết phân đoạn ethyl acetat từ rễ cây Viễn chí hoa vàng
VCH: Cao chiết phân đoạn n-hexan từ rễ cây Viễn chí hoa vàng


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bả

Các loài thuộc chi Polygala ở iệt Nam.........................................

5

Bả

2 Phân bố một số loài thuộc chi Polygala ở iệt Nam……………..

6

Bảng 1.3. Các hợp chất xanthon đã phân lập từ chi Polygala……………….


7

Bảng 1.4. Các hợp chất saponin đã phân lập từ chi Polygala..........................

12

Bảng 1.5. Các hợp chất oligosaccharid đã phân lập từ chi Polygala………...

18

Bảng 1.6. Các nhóm hợp chất khác đã phân lập từ chi Polygala…………….

23

Bảng 1.7. Tổng hợp tác dụng sinh học của một số loài thuộc chi Polygala....

30

Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất chính trong rễ cây Viễn chí hoa
vàng bằng các phản ứng hóa học……………………………………………..

58

Bảng 3.2. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC1..............................................

62

Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC2………………………….....

63


Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC3…………………...………...

64

Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC4……..……………………....

66

Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC5…………………………......

67

Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC6…………………...………...

68

Bảng 3.8. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC7…………………………......

69

Bảng 3.9. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC8……………………………..

71

Bảng 3.10. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC9………………………...….

72

Bảng 3.11. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC10…………...……………...


74

Bảng 3.12. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC11……………...…………...

77

Bảng 3.13. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC12…………………...……...

79

Bảng 3.14. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC13…………...……………...

81

Bảng 3.15. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC14..........................................

83

Bảng 3.16. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC15…...……………………...

85

Bảng 3.17. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất VC16…………...……………...

89

Bảng 3.18. Ảnh hưởng của cao

CE và


CB đến số cơn quặn đau của

chuột nhắt…………………………………………………………………….
Bảng 3.19. Kết quả sàng lọc tác dụng ức chế sự sản sinh NO của các mẫu
cao chiết từ cây Viễn chí hoa vàng…………………………………………...

94
95


Bảng 3.20. Tác dụng ức chế sự sản sinh NO của các mẫu chiết từ rễ cây
Viễn chí hoa vàng…………………………………………………………….
Bảng 3.21. Tác dụng của cao VCE và VCB lên mức độ phù chân chuột……
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của cao VCE và VCB lên khối lượng u hạt trên
chuột cống……………………………………………………………………

96
97
98


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của các xanthon đã phân lập từ chi Polygala….

12

Hình 1.2. Cơng thức cấu tạo các saponin đã phân lập từ chi Polygala……...


18

Hình 1.3. Công thức cấu tạo của các oligosaccharid đã phân lập từ chi
Polygala…………………………………………………................................
Hình 1.4. Cơng thức cấu tạo các nhóm hợp chất khác đã phân lập từ cây
Viễn chí hoa vàng ………………………………………………....................
Hình 2.1. Quy trình thí nghiệm đánh giá tác dụng chống viêm cấp trên mơ
hình gây phù bàn chân chuột bằng carrageenan……………………………...
Hình 2.2. Quy trình thí nghiệm đánh giá tác dụng chống viêm mạn trên mơ
hình gây u hạt thực nghiệm bằng viên bơng………………………………….
Hình 3.1. Cơ quan sinh dưỡng của cây Viễn chí hoa vàng (P. arillata
Buch.-Ham.ex D. Don)……………………………………………………….
Hình 3.2. Hoa của cây Viễn chí hoa vàng (P. arillata Buch.-Ham.ex
D.Don)………………………………………………………………………..
Hình 3.3. Quả và hạt của cây Viễn chí hoa vàng (P. arillata Buch.- Ham. ex
D. Don)………………………………………………………………………

22
40
48
50
53
54
55

Hình 3.4. Vi phẫu thân cây Viễn chí hoa vàng………………………………

56

Hình 3.5. Vi phẫu lá cây Viễn chí hoa vàng…………………………………


57

Hình 3.6. Vi phẫu rễ cây Viễn chí hoa vàng…………………………………

58

Hình 3.7. Quy trình phân lập các hợp chất từ phân đoạn EtOAc rễ Viễn chí
hoa vàng………………………………………………………………………
Hình 3.8. Quy trình phân lập các hợp chất từ phân đoạn BuOH rễ Viễn chí
hoa vàng………………………………………………………………………

60
61

Hình 3.9. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC1…..…………………………..

62

Hình 3.10. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC2…………..…………………

64

Hình 3.11. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC3………………..……………

65

Hình 3.12. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC4……..………………………

66


Hình 3.13. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC5………..……………………

68

Hình 3.14. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC6…………………………..…

69


Hình 3.15. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC7…………..…………………

70

Hình 3.16. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC8…………………..………....

71

Hình 3.17. A: Cấu trúc hóa học; B: các tương tác (H→C) trên phổ HMBC
và các tương tác (H↔H) trên phổ COSY của hợp chất VC9………………...
Hình 3.18. A: Cấu trúc hóa học; B: các tương tác (H→C) chính trên phổ
HMBC và các tương tác (H↔H) trên phổ COSY của hợp chất VC10……....

73
75

Hình 3.19. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC11…………………..………..

78


Hình 3.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC12…………………..………..

80

Hình 3.21. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC13……..……………………..

82

Hình 3.22. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC14……………………..……..

84

Hình 3.23A. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC15……………..…………...

87

Hình 3.23B. Các tương tác chính (H→C) trên phổ HMBC và các tương tác
(H↔H) trên phổ COSY (B) của hợp chất VC15………………………..…...
Hình 3.24A. Cấu trúc hóa học của hợp chất VC16……………..…………...
Hình 3.24B. Các tương tác chính (H→C) trên phổ HMBC của hợp chất
VC16…………………………………………………………………………
Hình 4.1. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ rễ cây Viễn chí hoa
vàng…………………………………………………………………………..

88
92
92
104



ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ ngàn năm nay, con người đã biết sử dụng cây cỏ và nguồn nguyên liệu từ
thiên nhiên để làm thuốc phòng và chữa bệnh. Trong suốt hơn 200 năm qua đã có rất
nhiều cây thuốc được nghiên cứu về thành phần hóa học, về tác dụng dược lý trên thực
nghiệm để giải thích cho cơng dụng trong y học cổ truyền, đồng thời cung cấp cơ sở
khoa học cho việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm, thuốc theo hướng hiện đại. Tuy
nhiên, đến nay vẫn còn phần nhiều cây thuốc chưa được nghiên cứu về thực vật, thành
phần hóa học cũng như chưa có dẫn chứng khoa học để minh chứng công dụng của
chúng trong y học cổ truyền.
Chi Polygala là chi lớn nhất thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae), phân bố ở khắp
mọi nơi trên thế giới ngoại trừ Bắc Cực, Nam Cực và New Zealand [78], [176], [184].
Một số loài thuộc chi này như P. japonica, P. tenuifolia, P. senega, P. paniculata, P.
sabulosa, P. arillata...được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền ở nhiều quốc gia để
làm thuốc bổ, điều trị ho, cải thiện trí nhớ và các chứng bệnh liên quan đến viêm. Tác
dụng dược lý của cao chiết cũng như các hợp chất phân lập được từ những loài này
cũng đã được các nhà khoa học nghiên cứu trên nhiều mô hình thực nghiệm [78].
Viễn chí hoa vàng có tên khoa học là Polygala arillata Buch.-Ham. ex D. Don,
thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae) là cây thuốc phân bố ở một số quốc gia Châu Á như
Việt Nam, Ấn Độ, Myanma, Trung Quốc...Ở nước ta, một số tài liệu có ghi chép rễ cây
Viễn chí hoa vàng được dùng với tác dụng khư đàm lợi khiếu, an thần ích trí, hạ sốt
[2], [5]. Tuy nhiên, nhóm nghiên cứu điều tra thấy đồng bào dân tộc Dao đỏ và Mông
tại Sa Pa còn dùng rễ cây Viễn chí hoa vàng chữa đau nhức xương khớp, làm thuốc bổ,
chữa suy nhược cơ thể [12]. Ở Trung Quốc, rễ và vỏ cây Viễn chí hoa vàng được sử
dụng để chữa các bệnh đau nhức xương khớp, tê thấp, dùng làm thuốc bổ, chữa cảm
mạo, kinh nguyệt khơng đều, viêm gan, cải thiện trí nhớ, các bệnh về lao phổi [2],
[68], [79]. Mặc dù là một cây thuốc được sử dụng từ lâu trong y học cổ truyền để điều
trị nhiều chứng bệnh (đặc biệt là các chứng bệnh liên quan đến đau nhức xương khớp),
tuy nhiên cho đến nay không những ở Việt Nam mà cả trên thế giới cũng có ít nghiên
cứu về thành phần hóa học và đặc biệt là các nghiên cứu dược lý trên thực nghiệm của
loài Polygala arillata đã được báo cáo. Một vấn đề nữa là theo bản mô tả gốc cũng

1


như các tài liệu về phân loại, Viễn chí hoa vàng - P. arillata Buch.- Ham. ex D. Don có
nhiều đặc điểm rất gần với loài P. fallax Hemsl., một lồi cũng được nêu có phân bố ở
Sa Pa, Lào Cai. Do đó, việc thẩm định tên khoa học là cần thiết để làm cơ sở khoa học
cho các nghiên cứu về hóa học và tác dụng dược lý của Viễn chí hoa vàng.
Nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc giải thích cơng dụng của rễ cây Viễn
chí hoa vàng trong y học cổ truyền và góp phần làm phong phú thêm tri thức khoa học
cho một cây thuốc dân gian Việt Nam, đề tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học và
một số tác dụng sinh học của lồi Viễn chí hoa vàng Polygala arillata Buch.-Ham.
ex D. Don, họ Viễn chí (Polygalaceae)” được thực hiện với 3 mục tiêu sau:
1. Thẩm định được tên khoa học của cây Viễn chí hoa vàng.
2. Định tính thành phần hóa học; phân lập và xác định cấu trúc hóa học một số
hợp chất từ rễ cây Viễn chí hoa vàng.
3. Đánh giá được một số tác dụng sinh học của cao chiết, các phân đoạn và một số
hợp chất phân lập từ rễ cây Viễn chí hoa vàng.
Để đạt được 3 mục tiêu trên, luận án tiến hành với các nội dung nghiên cứu sau:
 Thẩm định tên khoa học
- Mô tả đặc điểm hình thái, phân tích đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt) để
thẩm định tên khoa học của mẫu Viễn chí hoa vàng nghiên cứu.
- Xác định các đặc điểm vi phẫu của cây Viễn chí hoa vàng.
 Nghiên cứu về hóa học
- Định tính các nhóm chất chính có trong rễ Viễn chí hoa vàng.
- Chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được từ rễ Viễn
chí hoa vàng
 Nghiên cứu một số tác dụng sinh học
- Đánh giá tác dụng ức chế sự sản sinh NO trên đại thực bào RAW264.7 bị kích thích
bởi LPS của các cao chiết và một số hợp chất phân lập từ rễ cây Viễn chí hoa vàng.
- Đánh giá tác dụng chống viêm (chống viêm cấp và viêm mạn), tác dụng giảm đau

của cao chiết ethanol (VCE) và cao phân đoạn n-butanol (VCB) rễ cây Viễn chí hoa
vàng.

2


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI POLYGALA
1.1.1. V





ố ủ

Polygala

của chi Polygala

1.1.1.1.

Chi Polygala thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae), bộ Đậu (Fabales), phân lớp Hoa
hồng (Rosidae), lớp Ngọc lan/lớp Hai lá mầm (Magnoliopsida/Dicotyledones), ngành
Ngọc lan/ngành Hạt kín (Magnoliophyta/Angiospermae), giới Thực vật (Plantae) [38],
[132], [160], [176].
Giới: Thực vật (Plantae)
Ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp: Ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp: Hoa hồng (Rosidae)

Bộ: Bộ Đậu (Fabales)
Họ: Viễn chí (Polygalaceae)
Chi: Polygala
Nghiên cứu về họ Viễn chí (Polygalaceae) trên thế giới lần đầu tiên được công
bố bởi tác giả Chodat R vào năm 1893 [210], [217]. Mười chi thuộc họ Polygalaceae
được liệt kê trong nghiên cứu này bao gồm Bredemeyera Willd., Carpolobia G. Don.,
Monnina Ruiz & Pav., Moutabea Aubl., Mundia Kunth, Muraltia Neck., Polygala,
Salomonia Lour., Securidaca L. và Xanthophyllum Roxb.. Các chi này được xếp vào
03 phân họ là Polygaleae, Moutabeae và Xanthophylleae [210], [217]. Sau này dựa
trên nghiên cứu của Eriksen B và Persson C, nhóm Angiosperm Phylogeny đã liệt kê
21 chi thuộc họ Polygalaceae trong hệ thống phân loại thực vật APG. Các chi trên
được xếp vào 04 phân họ bao gồm 03 phân họ đã đề cập trong nghiên cứu của tác giả
Chodat R và 01 phân họ mới là Carpolobiae. Chi Polygala được xếp vào phân họ
Polygaleae. Quan điểm này hiện nay được chấp nhận rộng rãi khi nghiên cứu về họ
Polygalaceae [13], [38], [73].
Chi Polygala lần đầu tiên được công bố vào năm 1753 bởi tác giả Linnaeus C
trong cuốn sách “Species plantarum”. Trong tài liệu này, tác giả đề cập đến 22 lồi
thuộc chi Polygala [108]. Sau đó, có nhiều thống kê về các loài thuộc chi Polygala
3


được báo cáo. Theo 02 tác giả Eriksen B và Persson C, chi Polygala trên thế giới có
khoảng 300-350 lồi [38]. Các nghiên cứu của Cronquist A và Paiva JA lần lượt báo
cáo khoảng 500 loài và 725 loài thuộc chi Polygala [20], [211]. Tra cứu tại trang
chuyên khảo về thực vật “The plant list”, có 654 tên lồi thuộc chi Polygala được chấp
nhận. Như vậy có thể thấy, chi Polygala là một chi thực vật với số lượng loài lớn trên
thế giới [218].
1.1.1.2. Đặc đ ểm

ực vậ của c


P yga a

Các cây trong chi Polygala có thể là cây sống hàng năm hoặc lâu năm, cây bụi
hoặc cây thảo, hiếm khi là cây leo thân gỗ. Lá đơn, mọc cách, hiếm khi mọc đối hay
mọc vịng; phiến lá khơng chia thùy, nhẵn hoặc có lơng. Cụm hoa chùm, mọc ở đầu
cành hay nách lá. Hoa lưỡng tính, đối xứng hai bên; có 1-3 lá bắc. Năm cánh hoa
khơng đều; bên ngồi có 3 cánh nhỏ; bên trong 2 cánh lớn. Ba cánh hoa bên ngồi
ngắn hơn ½, màu trắng, vàng, tím hoặc đỏ. Nhị 8, đính liền với cánh hoa, bao phấn mở
bằng lỗ hoặc khe nứt dọc. Bộ nhụy gồm 2 lá nỗn dính nhau. Quả nang, thường có
cánh, chứa 2 hạt thường là màu đen, hình trứng, trịn [176], [184].
1.1.1.3. P

bớ của c

P yga a

Chi Polygala là chi lớn nhất của họ Viễn chí (Polygalaceae), được phân bố ở
khắp mọi nơi trên thế giới, trừ Bắc Cực, Nam Cực và New Zealand [38], [73], [176].
Nam Mỹ là khu vực có nhiều lồi thuộc chi Polygala nhất, tiếp đến là Châu Phi và
Châu Á [73], [129]. Ở Braxin có 98 lồi thuộc chi Polygala, ở Madagascar và
Australia lần lượt là 21 và 50 [130], [164]. Ở Trung Quốc, có khoảng 44 lồi thuộc chi
Polygala, trong đó có 21 lồi đặc hữu [10], [176].
1.1.1.4. Các



̣c c

P yga a và sự


bớ ở

ệ Nam

Ở Việt Nam, cũng ghi nhận có nhiều loài Polygala, phân bố chủ yếu ở các vùng
núi cao khắp từ Bắc vào Nam. Theo tài liệu “Cây cỏ Việt Nam” [5], tác giả Phạm
Hồng Hộ có liệt liệt kê 25 loài thuộc chi Polygala với tên gọi Kích nhũ, phân bố từ
phía Tây Bắc (Lào Cai, Tam Đảo, Ba Vì) tới Tây Nguyên (Đà Lạt) và Nam Trung Bộ
(Đồng Nai). Trong cuốn sách “Từ điển cây thuốc Việt Nam”, tác giả Võ Văn Chi mơ tả
13 lồi Polygala dùng làm thuốc trong y học dân gian với tên gọi Viễn chí [2]. Tác giả

4


Đỗ Tất Lợi cũng liệt kê ra 07 loài Polygala ở nước ta [7]. Thống kê các loài thuộc chi
Polygala ở Việt Nam được trình bày trong bảng 1.1.
Bả g 1.1. Các loài thuộc chi Polygala ở Việt Nam
Tài liệu
TT

Ph m Hoàng Hộ
(1999) [5]

Đỗ Tất Lợi (2001) [7]

Võ Vă C

(2012) [2]


1

P. arillata

P. cardiocarpa Kurz.*

P. chinensis L.a

2

P. arvensis Wild.

P. tonkinensis Chodat.*

P. tricornis Gagn.c

3

P. aureocauda Dunn.

P. japonica Houtt.b

P. crotalarioides

4

P. polifolia C. Presl.d

P. brachystachya DC.d


P. aureocauda Dunn.

a

5

P. ciliata Wight.

P. glomerata Lour.

6

P. crotalarioides Ham.

P. aurata Gagnep.*

7
8

b

P. erioptera DC.

P. sibirica L.

a

P. chinensis L.

P. arvensis Wild.

P. arillata
P. persicariaefolia DC.
P. paniculata L.

9

P. glomerata Lour.

a

P. glomerata Lour.a

10

P. japonica Houtt.b

P. japonica Houtt.b

11

P. karensium Kurz.c

P. saxicola Dunn.

*

P. sibirica L.b

12


P. laotica Gagn.

13

P. linearifolia Willd.*

P. mariesii Hemsl.

*

14

P. luteo-alba Gagn.

15

P. malesiana Adema.*

16

P. mariesii Hemsl.

17

P. paniculata L.

18

P. persicariaefolia DC.


19

P. pyroloides Gagn.*

20

P. latistyla Pendry.*

21

P. saxicola Dunn.

22

P. sibirica L.b

23

P. tatarinowii Reg.

24

P. tonkinensis Chodat.*

25

P. tricornis Gagn.c
a, b, c, d

Các tên có cùng ký hiệu chữ được “The Plant list” cho là đồng danh [19]; * Các

tên chưa được “The Plant list” cơng nhận chính thức.

5


Công bố của các nhà thực vật học cho thấy, chi Polygala ở Việt Nam có khoảng
7-25 lồi. Phân tích các tài liệu cùng với việc tham khảo danh pháp quốc tế trên trang
chuyên khảo “The Plant list”, thấy rằng trong số 25 loài Polygala đã được đề cập trong
tài liệu “Cây cỏ Việt Nam” [5] loài P. glomerata Lour. là tên đồng danh của loài P.
chinensis L., loài P. japonica Houtt. là tên đồng danh của loài P. sibirica L., loài P.
tricornis Gagn. là tên đồng danh của loài P. karensium Kurz., tên của 07 loài P. laotica
Gagn., P. linearifolia Willd., P. luteo-alba Gagn., P. malesiana Adema., P. pyroloides
Gagn., P. latistyla Pendry., P. tonkinensis Chodat. vẫn chưa được chấp nhận [218].
Trong tài liệu “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” tác giả Đỗ Tất Lợi có liệt kê
thêm tên của 03 loài Polygala ngoài những loài đã được đề cập trong tài liệu của tác
giả Phạm Hoàng Hộ. Trong số 03 loài kể trên, loài P. brachystachya DC. là tên đồng
danh của loài P. polifolia C. Presl. [5], [7], [218]. Hai tên còn lại là P. cardiocarpa
Kurz. và P. aurata Gagnep. chưa được chấp nhận trên trang chuyên khảo “The Plant
list” [218]. Như vậy, xét theo nghiên cứu của tác giả Phạm Hồng Hộ thì ở Việt Nam
hiện nay đã biết được 15 loài thuộc chi Polygala bao gồm: Polygala arillata Buch.Ham. ex D. Don, P. arvensis Wild., P. aureocauda Dunn., P. polifolia C. Presl., P.
ciliata Wight., P. crotalarioides Ham., P. erioptera DC. P. chinensis L., P. karensium
Kurz., P. mariesii Hemsl., P. paniculata L., P. persicariaefolia DC., P. saxicola Dunn.,
P. sibirica L., P. tatarinowii Reg.
Ở Việt Nam, các loài thuộc chi Polygala phân bố rộng khắp, trải dài từ Bắc vào
Nam. Bảng 1.2 mô tả sự phân bố của các loài thuộc chi Polygala ở nước ta.
Bả g 1.2. Phân bố một số loài thuộc chi Polygala ở Việt Nam
TT
1

Tên lồi

P. arillata

P

Lào Cai (Sa Pa, Ơ Quy Hồ)

Tài ệu
[2], [5]

2

P. arvensis Wild.

Kon Tum, Lâm Đồng, Bình Thuận (Phan Thiết)

[2], [5]

3

P. aureocauda Dunn.

Lào Cai (Sa Pa)

[2]

4

P. polifolia C. Presl.

Hà Nội (Ba Vì), Ninh Bình, Thừa Thiên Huế


[5]

5

P. ciliata Wight.

Đồng Nai

[5]

6

P. crotalarioides Ham.

Mọc rải rác trong rừng ở nhiều địa phương

[2]

7

P. erioptera DC.

Thừa Thiên Huế, Ninh Thuận (Phan Rang),
Lâm Đồng (Bảo Lộc)

[5]

8


P. chinensis L.

Núi Ngọc Linh, Lâm Đồng (Lang Biang, Đơn

[2], [10]

6


TT

P

Tên loài



Tài ệu

Dương, Bảo Lộc)
9

P. karensium Kurz.

Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Lâm
Đồng

[2], [5]

10


P. mariesii Hemsl.

Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Lào Cai (Sa Pa)

[2], [5]

11

P. paniculata L.

Lâm Đồng (Bảo Lộc, Di Linh, Lạc Dương, Đà
Lạt)

[2], [5]

12

P. persicariaefolia DC.

Lâm Đồng (Di Linh), Kon Tum, Ninh Thuận

[2], [5]

13

P. saxicola Dunn.

Lào Cai (Sa Pa)


14

P. sibirica L.

Thái Ngun, Ninh Bình, Thanh Hóa, Lâm
Đồng (Đà Lạt, Bảo Lộc)

15

P. tatarinowii Reg.

Lào Cai (Sa Pa)

[2]
[2], [7],
[10]
[5]

Bảng 1.2 cho thấy một số lồi Polygala có phân bố hẹp. Trong số đó, 04 lồi
Polygala arillata Buch.-Ham. ex D. Don, P. aureocauda Dunn., P. saxicola Dunn. và
P. tatarinowii Reg. chỉ được tìm thấy ở các vùng núi của tỉnh Lào Cai.
1.1.2. Thành phần hóa học của chi Polygala
Thành phần hóa học của các lồi thuộc chi Polygala chủ yếu được công bố bởi
các nhà khoa học Trung Quốc và Nhật Bản. Cho đến nay, đã phân lập được khoảng
gần 400 hợp chất từ các loài thuộc chi Polygala. Các hợp chất tinh khiết đã phân lập
được thuộc các nhóm xanthon, saponin, oligosaccharid (phenolic glycosid) và một số
nhóm chất khác.
1.1.2.1. Các hợp chất xanthon
Xanthon là nhóm hợp chất chính trong các lồi thuộc họ Viễn chí
(Polygalaceae) nói chung và chi Polygala nói riêng. Tên và cấu trúc của các xanthon

đã phân lập được từ các loài thuộc chi Polygala được trình bày trong bảng 1.3 và hình
1.1.
Bảng 1.3. Các hợp chất xanthon đã phân lập từ chi Polygala
TT

Tên hợp chất

1

Polygalaxanthone III-XI (1-9)

2

Sibiricoxanthone B (10)

3

7-O-methylmangiferin (11)

4

Lancerin (12)

5

Polycaudoside A (13)

Loài

7


Bộ phận

P. tenuifolia

Rễ

P. tenuifolia
P. sibirica
P. tenuifolia
P. tenuifolia
P. caudata
P. caudata

Vỏ cây
Rễ
Vỏ cây
Vỏ cây
Rễ
Rễ

Tài liệu
[64], [67],
[159]
[67]
[121]
[67]
[67]
[104]
[104]



6
7
8

2′-benzoylmangiferin (14)
7-hydroxy-1-methoxyxanthon (15)
1,2,8-trihydroxyxanthon (16)

9

Euxanthone (17)

10

Gentisein (18)

11

Wubangziside A-B (19-20)

12

1,3-dihydroxy-2-methoxyxanthon (21)

13

Neolancerin (22)
2-hydroxy-1,6,7-trimethoxyxanthon

(23)
1,4-dimethoxy-2,3(methylenedioxy)xanthon (24)
7-hydroxy-1,2-dimethoxyxanthon (25)
2,7-dihydroxy-1-methoxyxanthon (26)
1-methoxy-2,3(methylenedioxy)xanthon (27)
1,3,7-trihydroxy-2,6dimethoxyxanthon (28)
4,7-dihydroxy-2,3(methylenedioxy)xanthon (29)

14
15
16
17
18
19
20
21

1,7-dihydroxy-3,4-dimethoxyxanthon
(30)

22

1,3-dihydroxy-7-methoxyxanthon (31)

27
28

1,7-dihydroxy-2,3-dimethoxyxanthon
(32)
Sibiricaxanthone A (33)

3-hydroxy-1,2,6,7,8-pentamethoxy
xanthon (34)
6-O-β-D-glucopyranosyl-1,7dimethoxyxanthon (35)
Polyhongkongenoside A-B (36-37)
Mangiferin (38)

29

Guazijinxanthon (39)

23
24
25
26

30
31
32
33

P. caudata
P. caudata
P. caudata
P. caudata
P. karensium
P. caudata
P. karensium
P. caudata
P. caudata
P. arillata

P. caudata

Rễ
Rễ
Rễ
Rễ
Rễ
Rễ
Rễ
Rễ
Rễ
Rễ
Rễ

[104]
[104], [107]
[104]
[104], [107]
[29]
[104], [107]
[29]
[104]
[107]
[214]
[104]

P. caudata

Rễ


[107]

P. caudata

Rễ

[107]

P. caudata
P. caudata
P. caudata
P. arillata

Rễ
Rễ
Rễ
Thân và rễ
Phần trên
mặt đất

[107]
[107]
[107]
[45]

Rễ

[28]

P. alpestris

P. alpestris

P. alpestris
P. cyparissias
P. alpestris
P. cyparissias
P. sibirica

Toàn cây
Phần trên
mặt đất
Toàn cây
Toàn cây
Toàn cây
Toàn cây
Rễ

P. sibirica

Toàn cây

[204]

P. sibirica

Toàn cây

[204]

P. hongkongensis

P. hongkongensis

Toàn cây [175]
Toàn cây [175]
Phần trên
[103]
mặt đất

P. alpestris
P. japonica

P. japonica

1,3-dihydroxy-2,5,6,7tetramethoxyxanthon (40)
3-hydroxy-1,2,5,6,7pentamethoxyxanthon (41)
3,8-dihydroxy-1,2,6trimethoxyxanthon (42)
3,6-dihydroxy-1,2,7trimethoxyxanthon (43)

8

[28]

[28]
[103]
[28]
[133]
[28]
[133]
[121]


P. japonica

Rễ

[181]

P. japonica

Rễ

[181]

P. japonica

Rễ

[181]

P. japonica

Rễ

[42]


34
35
36
37
38

39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51

3,7-dihydroxy-1,2-dimethoxyxanthon
(44)
1,2,7-trihydroxy-3-methoxyxanthon
(45)
1,6,8-trihydroxy-7-methoxy-2,3(methylenedioxy)xanthon (46)
1,6-dihydroxy-7,8-dimethoxy-2,3(methylenedioxy)xanthon (47)
1,7-dihydroxy-2,3(methylenedioxy)xanthon (48)
1,3,6,8-tetrahydroxy-2,7dimethoxyxanthon (49)
1,3,7-trihydroxy-2-methoxyxanthon
(50)
1,3,6-trihydroxy-2,7dimethoxyxanthon (51)
1-hydroxy-5-methoxy-2,3(methylenedioxy)xanthon (52)
1,5-dihydroxy-2,3-dimethoxyxanthon
(53)
1-hydroxy-2,3,5-trimethoxyxanthon
(54)

Tricornoside B-F (55-59)
1,3-dihydroxy-2,4,7trimethoxyxanthon (60)
7-chloro-1,2,3-trihydroxy-6
methoxyxanthon (61)
Wattersiixanthone A-B (62-63)
Glomexanthone A-C (64-66)
1,3-dihydroxyxanthon (67)
4-methoxy-2,3methylenedioxyxanthon (68)

52

3,4-dimethoxy-2-hydroxyxanthon (69)

53
54
55
56

1,7-dihydroxy-4-methoxyxanthon (70)
1,2-dimethoxy-4-hydroxyxanthon (71)
1,2,3,5-tetrahydroxyxanthon (72)
3-hydroxy-1,2-dimethoxyxanthon (73)
1,6,7-trihydroxy-2,3dimethoxyxanthon (74)
1-hydroxy-2,3-dimethoxyxanthon (75)
1,2,3-trimethoxyxanthon (76)
1-hydroxy-2,3methylenedioxyxanthon (77)
1,3,4-trimethoxyxanthon (78)
Arillanin D (79)
Arillanin E (80)


57
58
59
60
61
62
63

9

P. japonica

Rễ

[42]

P. japonica

Rễ

[42]

P. crotalarioides

Rễ

[55]

P. crotalarioides


Rễ

[55]

P. cyparissias

Toàn cây

[133]

P. cyparissias

Toàn cây

[133]

P. cyparissias

Toàn cây

[133]

P. cyparissias

Toàn cây

[133]

P. paniculata


Toàn cây

[19]

P. paniculata

Toàn cây

[19]

P. paniculata

Toàn cây

[19]

P. tricornis

Rễ

[96]

P. vulgaris

Toàn cây

[27]

P. vulgaris


Toàn cây

[27]

P. wattersii
P. glomerata
P. karensium

Rễ
Toàn cây
Rễ

[80]
[95]
[29]

P. karensium

Rễ

[29]

P. karensium
P. arillata
P. karensium
P. karensium
P. karensium
P. arillata

Rễ

Toàn cây
Rễ
Rễ
Rễ
Vỏ thân

[29]
[216]
[29]
[29]
[29]
[177]

P. arillata

Rễ

[214]

P. arillata
P. arillata

Thân và rễ [45]
Thân và rễ [45]

P. arillata

Thân và rễ [45]

P. arillata

P. arillata
P. arillata

Thân và rễ [45]
Toàn cây [216]
Toàn cây [216]


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
25
26
28
30
31
32
33
34
35
36
37
38
40
41
42

R1

R2

R3

R4

R5

R6

R7


R8

OH

H

OH

Api(1→6)Glc

H

OH

OCH3

H

OH

H

OCH3

H

H

Rha(1→2)GlcO


OCH3

H

OH

H

OH

H

H

Rha(1→2)GlcO

OCH3

H

OCH3

OCH3

OCH3

H

H


GlcO

OCH3

H

OH

OCH3

Rha(1→2)GlcO

H

H

OH

OCH3

H

OH

Ara(1→6)Glc

OH

H


H

OH

OCH3

H

OH

H

Rha(1→2)GlcO

H

H

H

OH

H

OCH3

OCH3

OCH3


H

H

Rha(1→2)GlcO

OCH3

H

OH

Api(1→2)Glc

OH

H

H

OH

OCH3

H

OH

Api(1→2)Glc


OH

H

H

H

OH

H

OH

Glc

OH

H

H

OH

OCH3

H

OH


H

OH

Glc

H

H

OH

H

OH

H

H

H

H

H

Rha(1→2)GlcO

H


OH

2′-benzoyl-Glc

OH

H

H

OH

OH

H

OCH3

H

H

H

H

H

OH


H

OH

OH

H

H

H

H

H

OH

OH

H

H

H

H

H


OH

H

OH

H

OH

H

H

H

OH

H

OH

H

H

H

H


H

Api(1→6)Glc

H

OH

H

H

H

H

H

GlcO

H

OH

OCH3

OH

H


H

H

H

H

OH

Glc

OH

H

H

H

OH

H

OCH3

OH

H


H

H

OCH3

OCH3

H

OCH3

OCH3

H

H

H

H

OH

H

OCH3

OH


H

H

H

H

OH

H

OH

OCH3

OH

H

H

OCH3

OH

H

OH


H

OCH3

OCH3

H

H

OH

H

OH

H

OH

H

H

H

OCH3

H


OH

OCH3

OCH3

H

H

H

OH

H

OH

Api(1→6)Glc

OH

H

H

H

OH


H

OCH3

OCH3

OH

H

H

OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

H

H

H

H

GlcO


OCH3

H

OH

H

OCH3

H

H

Rha(1→2)GlcO

OH

H

OH

H

OCH3

H

H


H

OCH3

GlcO

OH

Glc

OH

H

H

OH

OH

H

OH

OCH3

OH

H


OCH3

OCH3

OCH3

H

OCH3

OCH3

OH

H

OCH3

OCH3

OCH3

H

OCH3

OCH3

OH


H

H

OCH3

H

OH

10


43
44
45
49
50
51
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62

63
67
69
70
71
72
73
74
75
76
78
79
80

OCH3

OCH3

OH

H

H

OH

OCH3

H


OCH3

OCH3

OH

H

H

H

OH

H

OH

OH

OCH3

H

H

H

OH


H

OH

OCH3

OH

H

H

OH

OCH3

OH

OH

OCH3

OH

H

H

H


OH

H

OH

OCH3

OH

H

H

OH

OCH3

H

OH

OCH3

OCH3

H

OH


H

H

H

OH

OCH3

OCH3

H

OCH3

H

H

H

H

Rha(1→6)GlcO

OCH3

OCH3


H

H

H

H

OH

H

Api(1→6)GlcO

H

H

H

H

H

OH

H

Rha(1→6)GlcO


H

H

H

H

H

OH

H

H

H

GlcO

OH

OCH3

H

OH

H


H

H

H

H

Ara(1→6)GlcO

H

OH

OCH3

OH

OCH3

H

H

OCH3

H

OH


OH

OH

H

H

OCH3

Cl

H

OCH3

H

H

H

H

H

Api(1→6)GlcO

H


OCH3

H

H

H

H

H

GlcO

H

OH

H

OH

H

H

H

H


H

H

OH

OCH3

OCH3

H

H

H

H

OH

H

H

OCH3

H

H


OH

H

OCH3

OCH3

H

OH

H

H

H

H

OH

OH

OH

H

OH


H

H

H

OCH3

OCH3

OH

H

H

H

H

H

OH

OCH3

OCH3

H


H

OH

OH

H

OH

OCH3

OCH3

H

H

H

H

H

OCH3

OCH3

OCH3


H

H

H

H

H

OCH3

H

OCH3

OCH3

H

H

H

H

H

Ara(1→6)GlcO


OCH3

OCH3

H

H

H

H

OH

OCH3

Ara(1→6)GlcO

H

H

H

H

H

11



R1

R2

R3

R4

R5

R6

24
27
29
39
46
47
48
52

OCH3

OCH3

H

H


H

H

OCH3

H

H

H

H

H

H

OH

H

H

OH

H

OH


H

A

OH

H

OH

OH

H

H

OH

OCH3

OH

OH

H

H

OH


OCH3

OCH3

OH

H

H

H

OH

H

OH

H

OCH3

H

H

H

68
77


H

OCH3

H

H

H

H

OH

H

H

H

H

H

A: 3,7-dimethylocta-2,6-dienyl; Api: β-D-apiofuranose; Ara: α-L-arabinopyranose; Rha: α-Lrhamnopyranose; Glc: β-D-glucopyranose.

Hình 1.1. Công thức cấu tạo của các xanthon đã phân lập từ chi Polygala
Theo tra cứu cho đến nay đã có 80 hợp chất xanthon (1-80) được phân lập từ
các loài thuộc chi Polygala. Các loài được nghiên cứu nhiều bao gồm P. arillata, P.

karensium, P. vulgaris, P. glomerata, P. japonica, P. caudata, P. cyparissias, P.
tenuifolia…Các xanthon chủ yếu có trong bộ phận rễ. Chúng tồn tại dưới dạng aglycon
hoặc glycosid. Trong số 80 xanthon đã phân lập, có 47 xanthon aglycon và 33 xanthon
glycosid. Có 67 xanthon tồn tại dưới dạng khung cơ bản, 10 xanthon có nhóm
methylendioxy, 03 xanthon glycosid có cấu trúc đặc biệt mang nhóm transdihydrobenzofuran và acid 2-hydroxymethyl-5-hydroxyl-2-pentenoic (64-66).
1.1.2.2. Các hợp chất saponin
Saponin là nhóm hợp chất chính đã được tìm thấy trong thành phần các loài
thuộc chi Polygala. Các saponin đã phân lập và xác định cấu trúc có phần aglycon chủ
yếu thuộc khung olean. Tên và cấu trúc của các saponin đã phân lập được từ các lồi
thuộc chi Polygala được trình bày trong bảng 1.4 và hình 1.2.
Bảng 1.4. Các hợp chất saponin đã phân lập từ chi Polygala
TT

Tên hợp chất

1

Polygalasaponin I-XIX (81-99)

2

Polygalasaponin XXIV (100)

3

Polygalasaponin XXVIII (101)

Loài
P. japonica
P. japonica

P. tenuifolia
P. japonica
P. tenuifolia

12

Bộ phận
Phần trên
mặt đất
Rễ
Rễ
Rễ
Rễ

Tài liệu
[193],
[194]
[195]
[178]
[195]
[178]


×