Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 3: Xưng hô trong hội thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.08 KB, 5 trang )

XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. Mục tiêu
- Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng việt
- Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp
*Trọng tâm kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
- Biết hệ thống các từ ngữ xưng hô tiếng Việt. Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong
tiếng việt
- Hiểu và hệ thống các từ ngữ xưng hô tiếng Việt. Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô
trong tiếng việt
- Phân tích và hệ thống các từ ngữ xưng hô tiếng Việt. Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô
trong tiếng việt
2. Kĩ năng.
- Biết được mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. Kĩ năng sử dụng
hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại.
- Hiểu được rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. Kĩ năng sử
dụng hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại.
- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. Kĩ năng
sử dụng hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Giao tiếp, trình bày
- Ra quyết định
III. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Tập trả lời trước những câu hỏi SGK.
IV. Phương pháp.
- Vấn đáp, giải thích, động não
- KTDH: KTKTB
V. Các bước lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (5’)


TaiLieu.VN

Page 1


H. Liệt kê những phương châm hội thoại ? Nêu quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống
giao tiếp và có những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoại TL: Có 5 PC đã học
PC về chất ,lượng, qhệ, cách thức ,lịch sự, tất cả k tuân thủ trừ PC lịch sự.
3. Tiến trình các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò

T.g Nội dung

HĐ1. khởi động

1’

Xưng hô không phải là một nội dung
mới với các em nữa, sự phong phú, tinh
tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ
thống các phương tiện xưng hô là một
đặc điểm nổi bật của tiếng Việt ... Vì
vậy, kiến thức về xưng hô và kĩ năng sử
dụng những phương tiện xưng hô hợp
thành một phần quan trọng trong nội
dung giáo dục. Việc sử dụng các
phương tiện xưng hô bao giờ cũng được
xét trong quan hệ giao tiếp.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Hệ thống các từ ngữ xưng

hô tiếng Việt. Đặc điểm của việc sử
dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng việt
21’ I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ
ngữ xưng hô

- Yêu cầu HS đọc bài tập
H. Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng
hô trong tiếng Việt và cho biết cách
dùng những từ ngữ đó ?

1. Bài tập
a. BT1. Nêu từ ngữ dùng để xưng hô
trong tiếng việt..

- Hoạt động nhóm 5’ - KTKTB
- Các nhóm báo cáo
- Nhận xét, bổ sung, kết luận

TaiLieu.VN

- Các từ ngữ xưng hô thường gặp: tôi,
tao, tớ, mình, chúng tôi, chúng tao,
chúng tớ, chúng mình, mày, mi, nó, họ,
anh, em, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, ông
Page 2


ấy, bà ấy, anh ấy,...
- Cách dùng:
+ Ngôi thứ nhất: Tôi, tao, ...chúng tôi,

chúng tao...
+ Ngôi thứ hai: mày, mi, chúng mày,...
+ Ngôi thứ 3: Nó, hắn, chúng nó,họ,...
+ Suồng sã: mày, tao,...
+ Thân mật: anh, chị, em,...
- GV yêu cầu đọc bài tập

+ Trang trọng: quý ông, quý bà...
b. BT2

H. Xác định các từ ngữ xưng hô trong
hai đoạn trích ?

- Xác định từ ngữ xưng hô

- HS trả lời
- GV kl

- Em – anh (Dế Choắt xưng hô)
Ta – chú mày (Dế Mèn xưng hô)
- Phân tích:
Đ1. Khi Dế Choắt nói với Mèn, Dế
Choắt xưng là em – anh. Mèn xưng là
ta – chú mày.
- Đây là cách xưng hô bất bình đẳng,
Dế Choắt thì có mặc cảm thấp hèn còn
Dế mèn thì ngạo mạn, hách dịch.
Đ2. Cả hai nhân vật đều xưng hô là:
tôi, anh,


H*. Qua tìm hiểu hai bài tập trên em có
nhận xét gì về từ ngữ xưng hô?

- Đây là cách xưng hô bình đẳng Dế
Mèn không còn ngạo mạn, hách dịch vì
đã nhận ra “tội ác”của mình, còn Dế
Choắt thì hết mặc cảm hèn kém và sợ
hãi.

- HS nêu nhận xét

2. Ghi nhớ

- GV kl

SGK/39

- GV yêu cầu một học sinh trình bày ghi

- Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ

TaiLieu.VN

Page 3


nhớ.

ngữ xưng hô...


HĐ3. Hướng dẫn hs luyện tập.

II. Luyện tập

Mục tiêu: Hs có kĩ năng vận dụng kiến
thức làm tốt các bài tập
Bài tập 1:
- Gọi một em đọc và nêu yêu cầu bài
tập.
- Làm bài tập
- Nhận xét

15’ - Nhầm chúng ta với chúng em hoặc
chúng tôi
+ Chúng ta: Gồm cả người nói, người
nghe.
+ Chúng em, chúng tôi: Không bao
gồm nghe
Bài tập 2

- Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
H. Trong các văn bản khoa học nhiều
khi tác giả của văn bản chỉ là một người
nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không
xưng tôi, giải thích vì sao?

- Khi một người xưng hô là chúng tôi,
chứ không xưng tôi là để thể hiện tính
khách quan và sự khiêm tốn.


- HS nêu sự hiểu biết của mình
- GV chốt

Bài tập 3

- HS nêu yêu cầu bài tập 3

- Chú bé gọi người sinh ra mình bằng
mẹ là bình thường

H. phân tích từ xưng hô mà cậu bé dùng
để nói với mẹ mình và với sứ giả. Cách
xưng hô như vậy nhằm thể hiện điều gì?
- HS làm và trình bày

- Chú bé xưng hô với sứ giả là ta - ông
là khác thường, mang màu sắc của
truyền thuyết.

- GV cho nhận xét và kl

Bài tập 4: Phân tích

H. Phân tích cách dùng từ xưng hô và

- Vị tướng là người “tôn sư trọng
đạo”nên vẫn xưng hô với thầy giáo cũ
của mình là thầy và xưng con.

TaiLieu.VN


Page 4


thái độ của người nói trong câu chuyện
sau?
- HS phân tích

- Người thầy giáo cũ rất tôn trọng
cương vị hiện tại của người học trò cũ
nên gọi vị tướng là ngài
- Qua cách xưng hô của hai người ta
thấy cả hai thầy trò đều đối nhân xử thế
rất thấu tình đật lí.

- GV chốt

Bài tập 6:
- Kẻ có quyền thế (cai lệ) và một người
dân bị áp bức (chi Dậu).
H. Các từ xưng hô trong đoạn trích
được ai dùng và dùng với ai? Phân tích
vị thế xã hội, thái độ, tính cách của từng
nhân vật qua cách xưng hô của họ?
Nhận xét sự thay đổi cách xưng hô của
chị Dậu và giải thích lí do của sự thay
đổi đó?
- Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày


- Cai lệ là kẻ có quyền thế nên xưng hô
trịnh thượng, hống hách.
- Chị Dậu là người dân bị áp bức nên
phải xưng hô một cách nhún nhường.
- Sự thay đổi cách xưng hô của chị Dậu
phản ánh những biến thái về tâm lí và
những hành vi ứng xử trong một hoàn
cảnh đang bị cường quyền bạo lực dồn
đuổi đến bước đường cùng.

- Nhận xét, bổ sung, kết luận

4. Củng cố. 1’
H. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô?
5. HDHS học bài ở nhà. 1’
- Học ghi nhớ, làm bài tập 5
- Chuẩn bị tiết 19: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Trả lời các câu hỏi sgk

TaiLieu.VN

Page 5



×