Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 2: Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.15 KB, 4 trang )

Các phương châm hội thoại ( Tiếp )
A/ Mục tiêu: Học xong bài này, hs có được :
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B/ Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi và bài tập.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết học.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số :
2) KT bài cũ : ( 4’ )
? Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất ?
? Những câu sau vi phạm phương châm hội thoại nào ?
a. Báo là loài thú bốn chân.
b. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
c. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
3) Bài mới: ( 35’ )

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV giới thiệu tiếp vào bài
I) Phương châm quan hệ: ( 6’ )
1) Ví dụ : Xét thành ngữ: " Ông nói gà, * HS quan sát VD trên bảng
bà nói vịt "
2) Nhận xét :
- GV yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa của
thành ngữ trên.
? Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội
* HS suy nghĩ trả lời :
thoại nh thế nào ?


- Đó là tình huống hội thoại mà mỗi ngời
nói về một đề tài khác nhau.
? Hậu quả của tình huống trên là gì ?
- Hậu quả: Ngời nói và ngời nghe không
hiểu nhau.
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong - Bài học: Khi giao tiếp phải nói đúng
TaiLieu.VN

Page 1


giao tiếp ?

vào đề tài đang hội thoại.

ộ GV chốt :
Khi giao tiếp phải nói đúng vào đề tài
đang hội thoại, tránh nói lạc đề
3) Kết luận : ( ghi nhớ 1)

* 1 HS đọc phần (ghi nhớ1)

- GV chỉ định 1 HS đọc chậm, rõ phần
(ghi nhớ 1)
II) Phương châm cách thức : ( 8’ )
1) Ví dụ:
a) Xét các thành ngữ : "dây cà ra dây
muống ", " lúng búng nh ngậm hột thị ".

* HS quan sát VD :


2) Nhận xét :
? Hai thành ngữ trên dùng để chỉ những
cách nói nh thế nào ?
* HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời :
- Thành ngữ " dây cà ra dây muống" chỉ
cách nói năng dài dòng, rờm rà".
- Thành ngữ " lúng búng nh ngậm hột
thị" chỉ cách nói năng ấp úng, không rành
mạch, không thoát ý.
? Hậu quả của những cách nói đó?

- Hậu quả: Ngời nghe không hiểu hoặc
hiểu sai lạc ý ngời nói ở trờng hợp thứ
nhất và ngời nghe bị ức chế, không có
thiện cảm với ngời nói ở trường hợp thứ
hai.
* HS rút ra bài học:

? Vậy em rút ra bài học gì khi giao tiếp ?

Trong giao tiếp cần nói năng cho ngắn
gọn, rành mạch

ộ GV chốt :
Khi giao tiếp cần chú ý đến cách nói
ngắn gọn, rành mạch
* HS thảo luận và rút ra những cách hiểu
b) Xét câu nói: " Tôi đồng ý với những về câu nói đó.
nhận định về truyện ngắn của ông ấy ".

* HS có thể đa ra những cách hiểu nh sau
TaiLieu.VN

Page 2


:
- Cách1: Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn
- Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận
định của 1( những) ngời nào đó về truyện
ngắn của ông ấy.
* HS trả lời :
Tuỳ theo ý muốn diễn đạt mà chọn cách1
? Để ngời nghe không hiểu lầm cần phải hoặc cách 2.
nói nh thế nào ?
* HS rút ra nhận xét :
Không nên nói những câu mà ngời nghe
Nh vậy trong giao tiếp cần phải tuân thủ có thể hiểu theo nhiều cách khác nhau.
điều gì ?
ộ GV chốt :
Trong giao tiếp, cần chú ý nói rõ ràng, * 1 HS đọc chậm, rõ phần (ghi nhớ 2 ).
tránh cách nói mơ hồ
3) Kết luận : ( ghi nhớ 2)
III) Phương châm lịch sự ( 6’ )

* HS đọc truyện.

1) Ví dụ :
- GV hớng dẫn HS đọc truyện:"Người ăn

* HS thảo luận trả lời các câu hỏi :
xin" và trả lời các câu hỏi.
Vì cả hai đều cảm nhận đợc sự chân
2) Nhận xét :
thành và tôn trọng của nhau
? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ * HS rút ra nhận xét:
người kia một cái gì ?
Khi giao tiếp cần tôn trọng ngời đối thoại
? Có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp ? với mình.

ộ GV chốt :
Khi giao tiếp, cần tôn trọng ngời đối
thoại, không phân biệt sang- hèn; giàunghèo.
TaiLieu.VN

Page 3


3) Kết luận : ( ghi nhớ 3 )

* 1 HS đọc phần (ghi nhớ 3)

- GV chốt lại toàn bộ kiến thức của bài
và chuyển sang phần LT.
IV) Luyện tập :
1) Bài tập 1:

* 1 HS đọc bài tập 1.


- GV chỉ định một vài HS trả lời, nhận * HS thảo luận, thực hiện trả lời yêu cầu
xét
của bài tập.
- GV nhận xét chung và đa ra đáp án
chính xác
2) Bài tập 4:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
thực hiện một yêu cầu của bài tập ở phiếu * HS thảo luận, làm bài tập theo nhóm :
học tập
a. nhóm 1
b. nhóm 2
c. nhóm 3
- GV tổng kết chung :

- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét.

3) Bài tập 5 :
- GV gọi một số HS giải thích nghĩa của
các thành ngữ và xác định phương châm * Một số HS thực hiện yêu cầu của giáo
hội thoại.
viên.
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Các HS khác nhận xét, bổ sung.
4) Bài tập 2, 3 : ( về nhà)

4) Củng cố: ( 3’ )
Hãy kể tên các phương châm hội thoại đã học trong cả hai tiết Tiếng việt
5) HD về nhà: ( 2’ )

- Nắm thật chắc 5 phơng châm hội thoại đã học.
- Làm bài tập 2, 3 ( SGK ) và bài tập bổ sung ( SBT ).
- Xem trước nội dung tiết TV: Các phương châm hội thoại ( Tiếp )

TaiLieu.VN

Page 4



×