Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Thiết kế ô tô ly hợp ma sát khô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.85 KB, 6 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

TIỂU LUẬN CUỐI MÔN
THIẾT KẾ Ô TÔ

GVHD: GVC.MSc Đặng Quý
SVTH: Trần Quang Huy
MSSV: 16145153
Lớp: 16145CL7A

TP HCM ngày 12 tháng 5 năm 2019


Mục Lục
I./ Đề bài:............................................................................................................................................ 1
II./ Yêu cầu: ........................................................................................................................................ 1
III./ Bài làm: ....................................................................................................................................... 1
1)Tổng các lực ép cần thiết của các lò xo lên các đĩa để truyền được M emax ? ................................... 1
2) Kích thước cơ bản của ly hợp? .................................................................................................... 3
3) Tính giá trị Rtb của ly hợp? ......................................................................................................... 3
4) Áp suất sinh ra trên bề mặt tấm ma sát? ....................................................................................... 3
5) Với áp suất trên ly hợp có làm việc được không?......................................................................... 4
6) Vẽ hình để xác định kích thước cơ bản của ly hợp? ..................................................................... 4


I./ Đề bài:
Hãy thiết kế một ly hợp ma sát khô nằm sau động cơ có nemax  2300(vg / ph) .
Vật liệu của ly hợp là gang với phêrađô (tấm ma sát). Ly hợp này ở trên xe tải đổ hàng
và nó là ly hợp một đĩa. Cho trước:   2; Pme  295,9387(kW ); nem  18000(vg / ph) .


II./ Yêu cầu:
1) Tổng các lực ép cần thiết của các lò xo lên các đĩa để truyền được M emax ?
2) Kích thước cơ bản của ly hợp?
3) Tính giá trị Rtb của ly hợp?
4) Áp suất sinh ra trên bề mặt tấm ma sát?
5) Với áp suất trên ly hợp có làm việc được không?
6) Vẽ hình để xác định kích thước cơ bản của ly hợp?

III./ Bài làm:
1) Tổng các lực ép cần thiết của các lò xo lên các đĩa để truyền được M emax ?
Ta có công thức:
P

Trong đó:

Ml
 .M e max
(Mục 3.31/ Trang 42)

.Rtb . p .Rtb . p
Ml

- Mômen ma sát của ly hợp (Nm).



- Hệ số trữ lượng của ly hợp.

(1)


M e max - Mômen xoắn cực đại của động cơ (Nm).



- Hệ số ma sát của ly hợp.

P

- Lực ép lên các đĩa ma sát.

p

- Số lượng đôi bề mặt ma sát: p = m + n -1.

m

- số lượng đĩa chủ động.

n

- số lượng đĩa bị động.

Rtb

- Bán kính ma sát trung bình.
Page 1


Mômen xoắn cực đại của động cơ:
(1)  M e max 


104.Pem
104.295,9387(kW )

 1570, 2998( Nm)
1,047.nem 1,047.1800(vg / ph)

Mômen ma sát của ly hợp:
(1)  M l   .M e max  2.1570, 2998  3140,5996( Nm)
Bán kính ma sát trung bình của ly hợp:
2 ( R23  R13 )
Rtb  . 2
3 ( R2  R12 )

(Mục 3.34/ Trang 43)

(2)

Đường kính ngoài của tấm sát:
D2  2.R2  3,16.

Suy ra: R2 

M e max
1570, 2998
 3,16.
 90,845(cm)
C
1.9


D2 90,845

 45, 4225(cm)
2
2

Trong đó:

R2 - Bán kính vòng ngoài của tấm ma sát (cm).

C - Hệ số kinh nghiệm C = 1,9 (Xe tải đổ hàng).
Bán kính trong R1 của tấm ma sát có thể chọn sơ bộ như sau:
R1   0,53  0,75 R2  0,64.R2  0,64.45, 4225  29,0704(cm)

Bán kính trong R1 được chọn sơ bộ theo bán kính ngoài. Vì vận tốc trượt ở mép
ngoài của đĩa lớn hơn mép trong của đĩa, do đó mép ngoài của đĩa sẽ mòn nhanh
hơn. Sự chênh lệch về tốc độ mài mòn càng lớn nếu bán kính R1 và R2 chênh nhau
càng nhiều.
3
3
2 ( R23  R13 ) 2  45, 4225  29, 0704 
 .
 37,845(cm)
Từ (2)  Rtb  . 2
3 ( R2  R12 ) 3  45, 42252  29, 07042 

Từ (1)  P 

Ml
3140,5996


 41492,926( N ) (p = 1 : ly hợp 1 đĩa)
.Rtb . p 0, 2.37,845.102.1
Page 2


2) Kích thước cơ bản của ly hợp?
Cơ sở để xác định kích thước của ly hợp là ly hợp phải có khả năng truyền được
mômen xoắn lớn hơn mômen cực đại của động cơ một ít.
Chiều dày đĩa ma sát:
 ms  4(mm) (Vì là xe tải nên thuộc 4  5mm)

Chiều rộng đĩa ma sát:
b  R2  R1  45, 4225  29, 0704  16,3521(cm)

Diện tích bề mặt đĩa ma sát:
Sms   .  R22  R12    .(45, 42252  29,07042 )  3826,82  cm2 

3) Tính giá trị Rtb của ly hợp?
Đã trình bày ở câu 1: Rtb  37,845(cm)
4) Áp suất sinh ra trên bề mặt tấm ma sát?
Áp suất sinh ra trên bề mặt tấm ma sát:
q

P
P

  q  (kN / m2 ) (Mục 3.37/ Trang 44)
2
2

S  ( R2  R1 )

q

Trong đó:

P
41492,926

.103  108.43(kN / m 2 )   q   100  250(kN / m 2 )
4
S 3826,82.10

q

- Áp suất cho phép theo bảng 3.1 (100  250kN / m 2 ).

S - Diện tích bề mặt tấm ma sát (m2 ) .
Áp suất tác dụng lên bề mặt ma sát là một trong những thông số quan trọng
đánh giá chế độ làm việc cũng như tuổi thọ của ly hợp.

Page 3


5) Với áp suất trên ly hợp có làm việc được không?
Theo bài làm ở câu 4:
q  108.43(kN / m2 )   q   100  250(kN / m2 )

Vậy ly hợp thoã điều kiện bền, nên áp suất q  108.43(kN / m2 ) thì ly hợp làm việc.
6) Vẽ hình để xác định kích thước cơ bản của ly hợp?


Trong đó:
b = 16,3521 (cm) là chiều rộng tấm ma sát.
R1 = 29,0704 (cm) là bán kính trong của tấm ma sát.
R2 = 45,4225 (cm) là bán kính ngoài của tấm ma sát.
D2 = 90,845 (cm) là đường kính ngoài của tấm ma sát.
Sms = 3826,82 (cm2) là diện tích bề mặt ma sát.
Tài liệu tham khảo: Giáo trình ô tô 2 – GVC.MSc Đặng Quý (2015)
Page 4



×