Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 26 bài: Hồi trống cổ thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.43 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
HỒI TRỐNG CỔ THÀNH
(Trích: Tam quốc diễn nghĩa)
- La Quán Trung A- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hiểu được tính cách bộc trực, ngay thẳng của Trương Phi,
cũng như “tình nghĩa vườn đào” cao đẹp của ba anh em kết nghĩa - một biểu hiện
riêng biệt của lòng trung nghĩa.
2. Kỹ năng: Hồi trống gieo vào lòng người đọc âm vang chiến trận
hào hùng.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, TLTK.
2. Học sinh: Vở ghi, vở soạn, SGK
C- Tiến trình lên lớp
1- Kiểm tra bài cũ: Nêu khái quát những bước tóm tắt văn bản thuyết
minh?
2- Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

* Hoạt động 1. Tìm hiểu I. Tìm hiểu chung
chung

1. Sơ lược về tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc
- Phát triển vào thời Minh - Thanh (1368-

- GV: Hướng dẫn học sinh

1911)



tìm hiểu sơ lược về tiểu

- Tiểu thuyết chia thành nhiều chương hồi:

thuyết cổ Trung Quốc.

+ Sự kiện được xắp xếp trước sau;
+ Kết thúc vào mâu thuẫn phát triển đến cao trào;
- Xây dựng nhân vật:
+ Tính cách được hình thành từ hành động;
+ Nhân vật hành động trong địa bàn rộng lớn;
- Cấu trúc: chương hồi, mở đầu mỗi hồi thường có
hai câu thơ tóm tắt nội dung chính của hồi kết thúc

- GV: Gọi HS đọc SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Nét tiêu biểu về tác
giả, tác phẩm?

có câu hạ hồi phân giải.
2.''Tam quốc diễn nghĩa'' của La Quán Trung:
a. Tác giả:
- La Quán Trung (1330-1400), tên là Bản, tự
Quán Trung. Quê
b. Tác phẩm:

+ Nêu giá trị và ý nghĩa
của tác phẩm?

- Tam quốc diễn nghĩa được La Quán Trung sưu

tầm lại từ tài liệu lịch sử và truyền thuyết dân gian.
- Tam quốc diễn nghĩa, ra đời thế kỉ 14, dài 120
hồi. Miêu tả cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn
phong kiến quân phiệt: Nguỵ - Thục - Ngô
- Giá trị và ý nghĩa của tác phẩm:
+ Phản ánh nguyện vọng nhân dân;

+ Tóm tắt sự kiện diễn ra

+ Kho tàng kinh nghiệm phong phú chiến lược


trước đoạn trích.

chiến thuật;
+ Đề cao tình nghĩa;

* Hoạt động 2. Tìm hiểu
đoạn trích.

+ Ngôn từ kể truyện hấp dẫn.
II. Tìm hiểu đoạn trích:
1. Vị trí
- Đoạn trích thuộc hồi 28 của tác phẩm.
“Chém Sái Dương anh em hòa giải
Hồi Cổ Thành tôi chúa đoàn viên”.

- GV: Hình tượng Trương
Phi có nét gì độc đáo?


2. Đọc - hiểu đoạn trích
a. Hình tượng nhân vật Trương Phi (Trương Dực
Đức):

+ Hành động.

* Hành động:
+ Nghe tin Quan Công đến: “… chẳng nói
chẳng rằng, lập tức mặc áo giáp, vác mâu, lên ngựa,
dẫn một nghìn quân, đi tắt ra của bắc…”
+ Khi gặp Quan Công: “… mắt trợn tròn xoe,
râu hùm vểnh ngược, hò hét như sấm, múa xà mâu
chạy lại đâm Quan Công...”
=> Hành động dứt khoát, mạnh mẽ.
* Lời nói:

+ Lời nói.

+ Xưng hô “mày”, “tao”, nói Quan Công bội
nghĩa,…


+ Lí lẽ của Trương là: lẽ nào trung thần lại thờ hai
chủ
+ Không nghe lời khuyên của bất cứ ai.
+ Về thái độ ứng xử.

=> Ngôn ngữ bộc trực, nóng nảy.
* Ứng xử, thái độ:
+ Kiên quyết dang tay đánh trống thử thách tấm

lòng trung nghĩa của Quan Công trong ba hồi trống.
+ Mọi chuyện sáng tỏ, hết nghi ngờ, nhận lỗi,
thụp lạy Vân Trường.

- GV: Em có nhận xét gì về
nhân vật Trương Phi?
HS độc lập trả lời

* Tiểu kết: Hình tượng Trương Phi tuyệt đẹp: dũng
cảm, cương trực, trong sáng vô ngần,….
b. Hình tượng nhân vật Quan Công (Vân Trường
hay Quan Vũ):

- GV: Quan Công hiện lên
trong đoạn trích này là
người như thế nào?
HS độc lập trả lời.

* Hành động:
+ Một lòng tìm về đoàn tụ anh em;
+ Mừng rỡ sai Tôn Càn vào thành báo tin;
+ Gặp Trương Phi: giao long đao cho Châu
Thương cầm;
+ Tránh né và không phản kích.
+ Chấp nhận lời thử thách, nhanh chóng chém
tướng Tào là Sái Dương để minh oan cho bản thân.
* Thái độ, ngôn ngữ:


- GV: Em có nhận xét gì về


+ Ngạc nhiên trước hành động của Trương Phi;

tính cách, hành động, thái

+ Nhún nhường, thanh minh: “Hiền đệ; ta thế nào

độ của Quan Công?
HS độc lập trả lời

là bội nghĩa?; đừng nói vậy oan uổng quá!;...”
* Tiểu kết: Quan Công là người rất mực trung
nghĩa. Tấm lòng Vân Trường luôn son sắt thủy
chung nhưng cũng rất bản lĩnh và kiêu hùng.

- GV: Theo em, ý nghĩa của c. Ý nghĩa (âm vang) hồi trống Cổ Thành:
những hồi trống trong đoạn - Hồi trống biểu dương sức mạnh chiến thắng hồi
trích này là gì?
HS độc lập trả lời

trống thu quân, hồi trống ăn mừng, hồi trống đoàn
tụ.
- Hồi trống Cổ Thành: hồi trống giải nghi với
Trương Phi, minh oan cho Quan Vũ; biểu dương
tinh thần khí phách, hồi trống hội ngộ giữa các anh
hùng
- Hồi trống tạo ra không khí hào hùng, hoành tráng
và mạnh mẽ cho “màn kịch” Cổ Thành.
III. Tổng kết
1. Nội dung

- Biểu dương lòng trung nghĩa, khí phách anh hùng
của Trương Phi và Quan Công.
2. Nghệ thuật
- Xây dựng tính cách nhân vật độc đáo, đặc sắc;
- Xung đột kịch rõ nét.


3. Củng cố:
- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm qua đoạn trích?
- Đọc phần Ghi nhớ.
4. Hướng dẫn về nhà :
- Nắm nội dung bài.
- Soạn bài “Đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng”.



×