TUẦN 15: ĐỌC THÊM: VẬN NƯỚC (Pháp Thuận)
CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI (Mãn Giác)
HỨNG TRỞ VỀ ( Nguyễn Trung Ngạn)
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
a. Bài Vận nước: - Hiểu được quan niệm của bậc đại sư về vận nước. Từ đó hiểu được tấm lòng
với đất nước của tác giả
- Hiểu cách sử dụng từ ngữ so sánh của bài thơ
b. Bài Cáo bệnh bảo mọi người
- Cảm nhận được tinh thần lạc quan, sức sống mãnh liệt của con người thời đại, vượt lên trên
quy luật của tạo hóa
- Nắm được cách sử dụng từ ngữ và Nt xd hình ảnh của bài thơ
c. Bài Hứng trở về
- Cảm nhận được nỗi nhớ quê hương xứ sở, lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc của nhà thơ
- Thấy được hệ thống từ ngữ giản dị, h/a gần gũi và quen thuộc
2. Kĩ năng:
Biết cách đọc các bài thơ giàu triết lí thể đường luật: Thể ngũ ngôn tứ tuyệt, thể kệ...
3. Thái độ:
Tự giác tìm hiểu thêm về một số tác giả văn học trung đại Việt Nam; Trân trọng vẻ đẹp nhân
cách của các nhà thơ
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
10A5
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
A. Văn bản “ Vận nước”
( Quốc tộ – Pháp Thuận)
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả : (915- 990), thiền sư
? Nêu những nét chính về tác giả? ( gạch chân
Sgk)
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? ( Đáp lại b. Vị trí
câu hỏi của vua về vận nước)
- Thể thơ : ngũ ngôn tứ tuyệt
? Đọc diễn cảm- diễn xuôi bằng ý hiểu
( Câu trả lời về vận nước của Mãn Giác)
II. Đọc –hiểu văn bản
1. Đọc - Chú thích
2. Một số gợi ý cơ bản
- So sánh : Vận nước – dây mây kết nối-> bền
? Hình ảnh nào trong bài thơ mang ý nghĩa
chắc
biểu tượng? Cách so sánh đem lại hiệu quả NT
=> Biểu tượng: vận nước là bền chắc, dài lâu->
ntnào?
niềm vui, niềm tin và tự hào vào vận nước
- Vô vi: không làm những điều trái tự nhiên
? Em hiểu đường lối “ vô vi” là gì?
( Vô vi: khái niệm triết học qtrọng của Đạo
Lão: sống thuận theo tự nhiên, ko làm theo
điều trái tự nhiên)
? Gắn với hoàn cảnh lsử lúc đó, nội dung bài
thơ có ý nghĩa ntnào? -> niềm vui, niềm tin, tự
hào về đất nước
-> Đường lối “ vô vi”: làm theo những điều tự
nhiên để dân được an lạc ( trên thuận, dưới hòa,
hợp với lòng dân)
* Tóm lại: Bài thơ ngắn gọn, hàm súc, chứa
đựng tư tưởng nhân văn cao đẹp ( một thời kì
mới: nền thái bình thịnh trị dài lâu, chấm dứt
chiến tranh, nhân dân được an lạc)
B. Văn bản “ Cáo bệnh, bảo mọi người”
(Cáo tật thị chúng – Mãn Giác)
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả : ( 1052- 1096)
- Thiền sư, được ngưỡng vọng, dự bàn việc
triều chính
? Nét nổi bật về tác giả ?
2. Tác phẩm :
a. Hoàn cảnh sáng tác :
- Cuối đời, ốm nặng -> niềm lạc quan , gắn bó
với csống.
? Bài thơ được stác trong hoàn cảnh nào ?
b. Thể loại :
- Thể kệ : Hợp thể ( 4 câu đầu : ngũ ngôn cổ
thể, 2 câu cuối : thất ngôn Đường luật)
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc – chú thích
? Em biết gì về thể loại này? ( mục đích?)
-> Sgk: Kệ- thể văn Phật giáo, dùng để truyền
bá giáo lí Phật pháp….
- Gọi hsinh đọc bài
? Bốn câu tập trung biểu đạt mấy ý ? Ptích sự
độc đáo trong NT biểu đạt ? Hiểu 2 câu thơ nói
gì ?
- Cáo tật : +, Cáo : xin từ chức quan
+, tật : bệnh
2. Phân tích
a. Bốn câu đầu
- Câu 1,2 : Xuân qua, trăm hoa rụng
Xuân tới, trăm hoa cười
-> cái đẹp nhất của thời tiết và cây cối
Nếu đảo lại trật tự C1 và C2 thì ý nghĩa có
=> Sự sống là vòng luân hồi : Kiếp sau nối
thay đổi ko? ( Xuân, hoa có ý nghĩa biểu tượng tiếp kiếp trước, cái đẹp cũng nằm trong quy
ntnào?) ( -> Đảo trật tự: chỉ 1 kiếp hoa, 1 đời
luật tự nhiên đó
hoa trong 1 vòng luân hồi)
- Hàn San ( đời Đường:Hoa lạc phục hoa khai) - Câu 3,4 :
? Em cảm nhận ntnào về 2 câu thơ?
Việc đuổi theo nhau qua trước mắt
Cái già hiện tới trên mái đầu
-> thời gian trôi nhanh đến chóng mặt, bất ngờ;
con người mải dõi theo sự việc qua trước mắt
thì cái già đã đến tự bao giờ.
=> quy luật của đời người: ko thể cưỡng lại
tuổi già
? Quan hệ giữa câu 1,2 và 3,4?
Gv: Như vậy trong dòng chảy của tgian, đời
người sẽ đi về phía tận cùng: bị hủy diệt
? Cành mai ở đây có phải là hình ảnh tả thực
ko?
( Tề Kỉ đời Đường có bài Tảo mai :
Muôn cây cóng muốn rụi
=> Tương quan: hoa rụng rồi lại nở ( sự vật
luân hồi) > < con người ko thể luân hồi
b. Hai câu cuối:
…xuân tàn hoa rụng hết
Đêm qua sân trước một cành mai
-> tượng trưng : sự bất diệt, vĩnh hằng + khí
phách con người thanh cao
Rễ mai riêng ấm lành
Trước thôn trong tuyết ngập
? Gắn với hcảnh stác, bài thơ có ý nghĩa gì?
=> Khẳng định sức sống bất diệt, tinh thần lạc
quan, bản lĩnh và sức mạnh của con người
trước mọi đổi thay của cuộc đời.
Lời kệ được viết trong h/c nhà sư đau yếu
bệnh tật nhưng vẫn toát lên cái nhìn bình thản,
lạc quan và yêu đời
C. Văn bản ‘‘ Hứng trở về ’’
Đêm qua nở 1 cành)
(Quy hứng – Nguyễn Trung Ngạn)
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả ( 1289- 1370)
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh stác : - Đi sứ, xa quê hương
? Nêu những nét nổi bật về tác giả?
II. Đọc –hiểu văn bản.
1. Đọc – Chú thích
? Trình bày hcảnh stác?
2. Bố cục
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt ( 4 phần; 2 phần)
? Đọc diễn cảm?
3. Phân tích
a. Hai câu đầu:
- Dâu già lá rụng tằm vừa chín
Lúa sớm bông thơm, cua béo ghê
-> ngôn ngữ giản dị, mộc mạc
? Phát hiện, ptích những chi tiết nổi bật?
thời vụ sản xuất, hương vị đồng quê.
=>Nỗi nhớ quê hương bình dị, mộc mạc =>
lòng yêu nước, tự hào dtộc,gắn bó tha thiết với
quê nhà của người xa xứ.
? Các chi tiết ở câu 1,2 gợi nhớ hương vị gì?
? Các chi tiết này có ý nghĩa ntnào?
b. Hai câu sau:
- Cách nói tự nhiên, giản dị mà phóng khoáng:
khẩu ngữ.
-> Sự lựa chọn: chẳng đâu bằng quê hương
=> Nỗi mong nhớ sớm được trở về quê hương (
dù cảnh đẹp ko giữ nổi chân…)
? Nhận xét về ngôn ngữ biểu đạt?
4. Tổng kết
a.
Nội dung
? Nỗi niềm thường trực trong tâm hồn người
xa quê?
b.
Nghệ thuật
? Hãy khái quát giá trị mỗi bài thơ bằng 1 câu
ngắn gọn?
- Viết 1 đoạn văn về nỗi lòng người xa quê
IV. Luyện tập:
4. Củng cố: BT
5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài.
- Làm BT- học thuộc thơ
- Soạn: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn MHNhiên đi QLăng.
E. Rút kinh nghiệm: