Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 15: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.65 KB, 11 trang )

Giáo án Ngữ văn 10
LUYỆN TẬP PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:* Giúp học sinh:
- Giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về hai pháp tu từ ẩn dụ và
hoán dụ.
- Tích hợp với vốn sống, vốn VC đã học và với các bài làm văn tự sự có yếu
tố miêu tả và biểu cảm.
2. Kĩ năng: - Có kỹ năng phân biệt, phân tích, thẩm định và sử dụng hai
pháp tu từ nói trên.
3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ :
- Hình thành ở HS có vốn kiến thức về ẩn dụ và hoán dụ trong học tập và
giao tiếp .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA.
2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1
1. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Cho HS làm bài tập trong quá trình luyện tập.


2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1). Ẩn dụ và hoán dụ là hai phép tu từ khá quan trọng mà ở
chương trình trung học cơ sở các em đã được học. Tiết học hôm nay về “Thực
hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ’ sẽ giúp các em ôn tập, củng cố, nâng cao sự
hiểu biết về hai phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
* Dạy bài mới:
HĐ CỦA GV



HĐ CỦA HS

NỘI DUNG GHI
BẢNG

Hoạt động 2 (20ph)

HS trả lời:

GV: Gợi dẫn để học sinh

I. ẩn dụ:
1. Ôn tập về phép

tái hiện kiến thức đã học

tu từ ẩn dụ:

ở lớp 6 và trả lời các câu
hỏi.
? ẩn dụ là gì?.

- Khái niệm: ẩn dụ là gọi tên sự
vật, hiện tượng này bằng tên sự - Khái niệm:
vật khác, hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.


? Có mấy kiểu ẩn dụ?
Cho ví dụ?

- Phân loại ẩn dụ:

- Phân loại ẩn dụ:

+ Nhân hoá: Là ẩn dụ lấy từ ngữ + Nhân hoá: VD:
chỉ hịên tượng, tình cảm của Mây đi vắng trời
người để chỉ hịên tượng, tính xanh buồn rộng rãi.


chất của vật.

+ Vật hoá: Là lấy từ ngữ chỉ vật + Vật hoá:
(hiện tượng, đặc điểm hoạt động) VD: Sĩ tốt kén tay tì
dùng cho người.
hổ.
+ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Là Bề tôi chọn kẻ vuốt
lấy từ ngữ chỉ cảm giác thuộc nanh.
giác quan này để gợi tên cảm
giác của giác quan khác hoặc các
+ ẩn dụ chuyển đổi

cảm giác nội tâm.

cảm

giác:


VD:

Tiếng rơi rất mỏng
? Phân biệt ẩn dụ ngôn

như là rơi nghiêng.

ngữ và ẩn dụ nghệ

ẩn dụ ngôn ẩn dụ nghệ

thuật?.

ngữ

-> GV tổng hợp bằng

- Là hình thức - Là phép tu

bảng phụ.

chuyển đổi tên từ ngữ nghĩa

thuật

gọi cho sự vật, nhằm
hiện

+ Phân biệt:


xây

tượng dựng

hình

trên cơ sở so tượng

thẩm

sánh

ngầm: mĩ

(không

trong đó có chỉ gọi tên
các
hiện

sự

vật, lại mà quan
tượng trọng

hơn,

giống nhau về gợi ra những



vị

trí,

hình hiện

tượng

thức,

chức có liên quan

năng,

cảm chủ yếu đến

giác.

đời sống tình

VD:

Chân cảm của con
(nơi người).

người

tiếp xúc với VD:
đất)


thành “ Con cò ăn
chân núi, chân bãi rau răm
mây,
GV: Hướng dẫn HS thực

bàn,

hành theo nhóm.

chân - Đắng cay
chân chịu vậy, đãi

kiềng,

chân đằng

- Bài tập 1: Những từ

trời…..

“Thuyền”; “Bến” không
chỉ là thuyền bến mà còn
mang nội dung, ý nghĩa
khác. Nội dung, ý nghĩa
khác đó là gì?

ai”

cùng
(Ca


2. Thực hành về ẩn
dụ:

Dao ).
+ Con cò:

1. Bài tập 1:

AD chỉ nông

a). “Thuyền ơi... đợi

dân, chỉ số

thuyền”.

phận

của

người DN.
+

Bãi

răm:

chỉ


hoàn

cảnh

sống

khắc

nghiệt
? Những từ cây đa, bến
cũ, con đò không chỉ là

rau

của

người ND.

=> Thuyền là ẩn dụ
chỉ người con trai


cây đa, bến cũ, con đò

trong xã hội cũ có

mà còn mang nội dung ý HS trả lời:
quyền lấy năm thê
nghĩa khác. Nội dung ý
bảy thiếp, cũng như

+ Phân biệt: - Thuyền: Đặc điểm
nghĩa ấy là gì?
chiếc thuyền đi hết
luôn cơ động, ngược xuôi -> so
bến này đến bến
sánh ngầm với người con trai.
khác.Bến là ẩn dụ.
- Bến: Đặc điểm cố định, thụ Bến nước cố định
động, chờ đợi-> so sánh ngầm chỉ tấm lòng chung
? Thuyền và bến câu (a) với người con gái.
thuỷ son sắt của
với cây đa, bến cũ, con

người con gái.

đò ở câu (b) có gì khác

b).

nhau?

khác xưa”

“Trăm

năm...

+ Cây đa bến cũ:
HS trả lời: - Cây đa bến cũ chỉ


nơi hai người gặp

? Tìm và phân tích phép những người có quan hệ gắn bó nhau để thề thốt,
hẹn hò. ẩn dụ cho
ẩn dụ ( 1,2,3,4,5)?
nhưng phải xa nhau.
một kỷ niệm đẹp.
? Tìm và phân tích phép Thuyền và đò về bản chất đều là
+ Con đò khác đưa:
ẩn dụ?.
dụng cụ để chuyên chở trên
ẩn dụ về việc cô gái
sông.
đã lấy người con
- Bến là bến cũ đều là địa điểm trai khác làm chồng.
? Tìm và phân tích phép cố định.

=> Thuyền và bến

ẩn dụ?

ở câu (a) chỉ hai đối
tượng: chàng trai và
cô gái. Còn bến và


đò ở câu (b) lại là
con người có quan
hệ gắn bó nhưng vì
điều kiện nào đó mà

- Nhóm 1 tổ 2.

phải xa nhau.

? Tìm và phân tích phép a). “ Dưới.... đâm bông”.
ẩn dụ?

- Lửa lựu lập loè: ẩn dụ chỉ mùa Bài tập 2:
hè.
a). “ Dưới.... đâm
b). “Thứ văn nghệ ngọt ngọt”; bông”.
“tình cảnh gầy gò” là ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác chỉ thứ vật
chất thoát li đời sống vô bổ và

- Lửa lựu lập loè: ẩn
dụ chỉ mùa hè.

thứ tình cảm cá nhân nhỏ bé, ích b). “Thứ văn nghệ
ngọt ngọt”; “tình
? Tìm và phân tích phép kỉ.
cảnh gầy gò” là ẩn
ẩn dụ?
c). “Ơi... hứng”.
dụ chuyển đổi cảm
- Con chim chiền chiện: Là ẩn dụ giác chỉ thứ vật chất
cho cuộc sống mới.

thoát li đời sống vô


- Hót: ẩn dụ cho tiếng reo vui bổ và thứ tình cảm
của con người.

cá nhân nhỏ bé, ích

- Giọt: Là ẩn dụ cho những thành kỉ.
quả cách mạng và công cuộc xây c). “Ơi... hứng”.
dựng đất nước.
Hoạt động (20ph).

- Hứng: Là ẩn dụ cho sự thừa

GV: Hướng dẫn HS ôn hưởng một cách trân trọng
tập về phép tu từ hoán những thành quả cách mạng.


dụ.

d). “Thác.... trên đời”.

? Hoán dụ là gì?

- Thác: là ẩn dụ chỉ những khó
khăn của nhân dân ta trong sự
nghiệp chống Mĩ cứu nước.
- Thuyền: Là ẩn dụ chỉ sự nghiệp
cách mạng chính nghĩa của nhân
dân ta.

? Có mấy kiểu hoán dụ?


e). “Xưa... trôi mất”.
- Phù du: ẩn dụ chỉ kiếp sống
nhỏ bé, quanh quẩn.
- Phù sa: Là ẩn dụ chỉ cuộc sống
mới màu mỡ, tươi đẹp.

HS trả lời: Hoán dụ là gọi tên sự
vật, hiện tượng, khái niệm bằng
tên của sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi
với nó nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.

II. Hoán dụ:
1. Ôn tập về phép

?

Phân biệt hoán dụ

tu từ hoán dụ:

ngôn ngữ và hoán dụ
nghệ thuật?

- Khái niệm:


- Có 4 kiểu hoán dụ:

+ Lấy một bộ phận
để gọi toàn thể.
+

Lấy vật chứa

đựng để gọi vật bị
chứa đựng.
+ Lấy dấu hiệu của
sự vật để gọi sự vật.
+ Lấy cái cụ thể để
- Nhóm 1 tổ 1.

gọi cái trừu tượng.
- Phân biệt:

Hoán dụ ngôn Hoán dụ nghệ
ngữ

thuật



phương Là

phương

thức

chuyển thức


chuyển

đổi

tên

gọi đổi theo quan

trên cơ sở của hệ liên tưởng
mỗi quan hệ đi đôi giữa bộ
đi đôi giữa bộ phận với toàn
phận và toàn thể, giữa vật
(15’)

thể, giữa vật chứa
chứa đựng và với

đựng
vật

bị


vật bị chứa chứa
đựng,

đựng,

giữa giữa dấu hiệu


dấu hiệu của của sự vật với
sự vật với sự sự vật, giữa
vật, giữa cái cái cụ thể với
cụ thể với cái cái

trừu

trừu trượng.

tượng. Đồng

VD:

thời với việc

Cả thành phố
xuống đường.

xây

dựng

hình

tượng

thẩm mĩ về
đối tượng đã
được


nhận

thức.
VD: Về hoán
dụ nghệ thuật
“áo nâu liền
GV hướng dẫn HS thực

với áo xanh

hành về phép tu từ hoán

Nông

dụ.

cùng với thị

- Bài tập 1: Cụm từ “đầu

thành

xanh”; “má hồng” nội

lên”

dung ám chỉ ai?

->Các


thôn
đứng

hoán

dụ trên xây
dựng

nên


hình tượng về
- Bài tập 2: Câu thơ này

tình đoàn kết

có cả ẩn dụ và hoán dụ.

và sức mạnh

Anh (chị) hãy phân biệt

của nhân dân.

hai phép tu từ đó?

- Nhóm 2 tổ 1.
a). “đầu xanh... chưa thôi”
-> Mối quan hệ đi đôi.

+ Đầu xanh: Tuổi trẻ
+ Má hồng: Người con gái trẻ

II. Thực hành
Bài tập 1:

đẹp.
(Lấy tên của đối tượng này để
gọi một đối tượng khác dựa vào
sự tiếp cận).

“Thôn Đoài... giầu không thôn
nào”
+ Thôn Đoài, Thôn Đông là chỉ
hai người trong cuộc tình (hoán
dụ) “Cau thôn Đoài) và “trầu Bài tập 2:
không thôn nào”. Lại là ẩn dụ
trong cách nói lấp lửng của tình
yêu lứa đôi: Em nhớ ai.


3. Củng cố, luyện tập
1. Bài cũ: - Xem lại lý thuyết.
- Về nhà làm bài tập số 3 trang 137.
- So sánh ẩn dụ và hoán dụ.
4: Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới:
. Bài mới:- Giờ sau trả bài số 3.




×