Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.31 KB, 15 trang )

Giáo án Ngữ văn 10

CẢNH NGÀY HÈ
Nguyễn Trãi

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp học sinh: :- Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp độc
đáo của bức tranh ngày hè.

Qua bức tranh thiên nhiên là vẻ đẹp tâm

hồn Nguyễn Trái với tình yêu thiên nhiên, yêuđời, nặng lòng với nhân dân, đất
nước.
2. Kĩ năng:- Có kỹ năng đọc hiểu một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi; Chú ý
những câu thơ sáu chữ dồn nén cảm xúc, cách ngắt nhịp 3/4 trong câu 7 chữ có tác
dụng nhấn mạnh.
- Biết phân tích một bài thơ chữ Nôm.
3. Thái độ:- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước, tình cảm gắn bó với
cuộc sống của người dân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA.
2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
3. Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong
SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1(5 phút)
1. Kiểm tra bài cũ:


Giáo án Ngữ văn 10
* Câu hỏi: Nghệ thuật diễn tả cảm xúc của tác giả Phạm Ngũ Lão trong bài


“Tỏ lòng” có những đặc điểm gì? Vì sao nói bài thơ có vẻ đẹp của một tâm hồn
mang lý tưởng?
* Đáp án: Nét đẹp nghệ thuật độc đáo của bài thơ là chất liệu lãng mạn của
hình tượng. Lời thơ giản dị không có những kết hợp ngôn ngữ đặc biệt nhưng sức
mạnh tinh thần vẫn đầy ắp. Người đọc thấy sức mạnh phi thường và vẻ đẹp cao cả
của ngọn giáo tung hoành vì non sông, đất nước, thấy hùng khí của ba quân dũng
mãnh sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng. Đặc biệt là thấy đằng sau đó là tâm hồn
của một vị tướng lĩnh đang nóng lòng muốn lập công danh đền nợ nước thoả chí
tang bồng.
* Tên HS trả lời:
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài mới:

(1). Xuân Diệu đã từng viết “ Cảnh vật trong thơ

Nguyễn Trãi là cảnh vật đầy tư tưởng. Nguyễn Trãi thở bằng phong cảnh, tỏ tình
bằng phong cảnh, không bắt nó thành non bộ của mình, tình trong cảnh ấy, cảnh
trong tình này” . Bài thơ Nôm “ Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi là một biểu hiện cụ
thể của tinh thần ấy.

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

Hoạt động 2(5 phỳt)
Hs đọc Tiểu dẫn- sgk.

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Tỡm hiểu chung:


HS đọc và trả lời

- Số lượng tỏc phẩm - Gồm 254 bài thơ Nôm.
của tập thơ Quốc õm

1. Tập thơ Quốc õm thi tập:
- Gồm 254 bài thơ Nụm.

thi tập?
- Cỏc phần của tập thơ
trờn?

- Các phần của tập thơ:

- Cỏc phần của tập thơ:

+ Vô đề:Ngôn chí, Mạn thuật, + Vụ đề:Ngụn chớ, Mạn
Tự thán, Bảo kính cảnh giới,...

thuật, Tự thỏn, Bảo kớnh


Giáo án Ngữ văn 10
+ Môn thì lệnh: về thời tiết.

cảnh giới,...

+ Môn hoa mộc: về cây cỏ.

+ Mụn thỡ lệnh: về thời tiết.


+ Môn cầm thú: về thú vật.

+ Mụn hoa mộc: về cõy cỏ.

HS đọc và trả lời

+ Mụn cầm thỳ: về thỳ vật.

- Nội dung: Thể hiện vẻ đẹp của
- Nội dung và nghệ con người Nguyễn Trãi với 2 - Nội dung:
phương diện:
thuật của nú?
- Nghệ thuật:
+ Người anh hùng với lí tưởng
nhân nghĩa, yêu nước, thương
dân.
+ Nhà thơ với tình yêu thiên
nhiên, quê hương, đất nước, cuộc
sống, con người.
HS đọc và trả lời
- Nghệ thuật:
+ Việt hóa thơ thất ngôn bát cú
Đường luật, sáng tạo thể thất
ngôn xen lục ngôn.
+ Ngôn ngữ vừa trang nhã, trau
chuốt vừa bình dị, tự nhiên, gần
với đời sống thường ngày.
HS đọc và trả lời
- Nhan đề: Cảnh ngày hè do



Giáo án Ngữ văn 10
người biên soạn sgk đặt.

2. Bài thơ Bảo kớnh cảnh

- Là bài số 43 thuộc mục Bảo giới- số 43:
GV gọi hs nờu nhan đề kính cảnh giới (Gương báu răn - Nhan đề: Cảnh ngày hố do
mình)
người biờn soạn sgk đặt.
của bài thơ ?
- Là bài số 43 thuộc mục Bảo
HS đọc và trả lời

kớnh cảnh giới (Gương bỏu
răn mỡnh) cú 62 bài.

Hoạt động 3(25 phỳt)

Đọc.

- Thể thơ của bài thơ?

+ Câu 2- câu 5: vẻ đẹp bức tranh - Thể thơ: thất ngụn xen lục
ngụn.
thiên nhiên, cuộc sống.

II. Đọc- hiểu văn bản:
Thể

thơ:
thất
ngôn
xen
lục
Yờu cầu hs đọc diễn
1. Đọc.
cảm bài thơ với giọng ngôn.
2. Thể thơ và bố cục:
đọc: thanh thản, vui.
- Bố cục: 2 phần

Tỡm hiểu bố cục?

+ Câu1, câu7-8: vẻ đẹp tâm hồn - Bố cục: 2 phần
Hs cú thể nờu cỏc cỏch
chia bố cục khỏc nhau:
+ 2 phần: tiền giải (4
cõu đầu) và hậu giải (4
cõu sau).
+ 2 phần: cõu 1-5 (vẻ
đẹp bức tranh thiờn
nhiờn, cuộc sống) và
cõu 1,7-8 (vẻ đẹp tõm
hồn Nguyễn Trói).

của Nguyễn Trãi.

+ Cõu 2- cõu 5: vẻ đẹp bức
tranh thiờn nhiờn, cuộc sống.

+ Cõu1, cõu7-8: vẻ đẹp tõm
hồn của Nguyễn Trói.


Giáo án Ngữ văn 10
+ 4 phần: đề- thựcluận- kết.

HS đọc và trả lời
- Thời gian: tịch dương- lúc mặt

Gv hướng hs đến cỏch trời sắp lặn chiều muộn, ngày 3. Tỡm hiểu văn bản:
2.
tàn.
a. Vẻ đẹp bức tranh thiờn
- Bức tranh cảnh ngày
nhiờn, cuộc sống:
hố được cảm nhận

- Những hình ảnh của bức tranh - Thời gian: tịch dương- lỳc
trong khoảng thời gian
thiên nhiên, cuộc sống được mặt trời sắp lặn chiều muộn,
nào?
miêu tả:
ngày tàn.
- Những hỡnh ảnh nào,
+ Cây hòe.
õm thanh nào được
+ Hoa lựu.
- Những hỡnh ảnh của bức
Nguyễn Trói miờu tả

trong bức tranh thiờn + Hoa sen.

tranh thiờn nhiờn, cuộc sống

nhiờn, cuộc sống ngày + Âm thanh của cuộc sống con được miờu tả:
hố?

người: lao xao chợ cá.

+ Cõy hũe.

+ Âm thanh của tự nhiên: dắng + Hoa lựu.
dỏi cầm ve.

+ Hoa sen.

HS đọc và trả lời

+ Âm thanh: lao xao chợ cỏ.

- Sắc thái của cảnh vật:

+ Âm thanh của tự nhiờn:

* Cây hoè:

dắng dỏi cầm ve.

- Tỏc giả dựng nhiều + Động từ mạnh “đùn đùn” gợi
động từ diễn tả trạng tả sự vận động của một nguồn

thỏi của cảnh ngày hố. sống mãnh liệt, sôi trào.
Đú là những động từ + Kết hợp với hình ảnh miêu tả

- Sắc thỏi của cảnh vật:


Giáo án Ngữ văn 10
nào, trạng thỏi của “tán rợp giương”- tán giương lên * Cõy hoố:
cảnh được diễn tả ra che rợp.
sao?

+ Động từ mạnh “đựn đựn” +

 Hình ảnh cây hoè đang ở độ hỡnh ảnh“tỏn rợp giương”phát triển, có sức sống mãnh liệt.  Hỡnh ảnh cõy hoố đang ở
HS đọc và trả lời
* Hoa lựu:

độ phỏt triển, cú sức sống

Động từ mạnh mónh liệt.

“phun” thiên về tả sức sống. Nó
khác với tính từ “lập loè” trong
thơ Nguyễn Du (Dưới trăng
quyên đã gọi hè/ Đầu tường lửa
lựu lập loè đơm bông) thiên về
tạo hình sắc.
 Động từ mạnh “phun” diễn tả * Hoa lựu:

Động từ mạnh


trạng thái tinh thần của sự vật, “phun” thiờn về tả sức sống.
gợi tả những bông thạch lựu Nú khỏc với tớnh từ “lập loố”
bung nở tựa hồ một cơn mưa trong thơ Nguyễn Du (Dưới
hoa.
HS đọc và trả lời
* Hoa sen: “tiễn mùi hương”ngát mùi hương.
Tính từ “ngát” gợi sự bừng nở,
khoe sắc, toả hương ngào ngạt
- Phõn tớch, chứng
minh cảnh vật thiờn

của hoa sen mùa hạ.
 Các động từ mạnh, tính từ sắc

trăng quyờn đó gọi hố/ Đầu
tường lửa lựu lập loố đơm
bụng) thiờn về tạo hỡnh sắc.
 Động từ mạnh “phun” trạng
thỏi tinh thần của sự vật, *
Hoa sen: “tiễn mựi hương”ngỏt mựi hương.


Giáo án Ngữ văn 10
nhiờn và cuộc sống con thái hóa góp phần diễn tả một
người cú sự hài hũa về bức tranh thiên nhiên mùa hè
õm thanh và màu sắc, tràn đầy sức sống. Nguồn sống
cảnh vật và con người?

ấy như tạo ra một sự thôi thúc tự

bên trong, đang ứ căng, đang
tràn đầy trong lòng thiên nhiên

Tớnh từ “ngỏt” gợi sự bừng
nở, khoe sắc, toả hương ngào
ngạt của hoa sen mựa hạ.

vạn vật, ko kìm lại được, khiến  Cỏc động từ mạnh, tớnh từ
chúng phải “giương” lên, “phun” sắc thỏi húa gúp phần diễn tả
ra hết lớp này đến lớp khác.
HS đọc và trả lời

một bức tranh thiờn nhiờn
mựa hố tràn đầy sức sống.

- Sắc thái của âm thanh:
* Lao xao chợ cá:
+ Âm thanh đặc trưng của làng
chài- dấu hiệu của sự sống của
con người.
+ Âm thanh từ xa vọng lại cái
nghiêng tai kì diệu, tinh tế và
tấm lòng luôn hướng đến con
người và cuộc sống của Nguyễn

- Sắc thỏi của õm thanh:

Trãi.

* Lao xao chợ cỏ:


HS đọc và trả lời

+ Âm thanh đặc trưng của

* Dắng dỏi cầm ve- tiếng ve kêu
inh ỏi như tiếng đàn.
 Những âm thanh được gợi tả

làng chài- dấu hiệu của sự
sống của con người
+ Âm thanh từ xa vọng lại
cỏi nghiờng tai kỡ diệu, tinh


Giáo án Ngữ văn 10
thật rộn rã, tươi vui.

tế và tấm lũng luụn hướng

Nhận xét:

đến con người và cuộc sống

HS đọc và trả lời

của Nguyễn Trói.

- Bức tranh thiên nhiên, cuộc
sống được miêu tả vào thời điểm

cuối ngày nhưng ko gợi cảm giác * Dắng dỏi cầm ve- tiếng ve
ảm đạm. Bởi ngày sắp tắt nhưng kờu inh ỏi như tiếng đàn.
sự sống ko ngừng lại. Thiên  Những õm thanh được gợi
nhiên vẫn vận động với một tả thật rộn ró, tươi vui.
- Em cú nhận xột gỡ về nguồn sống dồi dào, mãnh liệt.
bức tranh thiờn nhiờn, Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống
được còn rộn rã những âm thanh tươi
Nhận xột:
Nguyễn Trói miờu tả? vui.
cuộc

sống

Gợi mở:

HS đọc và trả lời

- Bức tranh thiờn nhiờn, cuộc

sống được miờu tả vào thời
+Sức sống của cảnh - Bức tranh thiên nhiên, cuộc
sống còn hết sức sinh động. Bởi điểm cuối ngày nhưng ko gợi
vật?
nó có sự kết hợp hài hòa giữa cảm giỏc ảm đạm.
đường nét, màu sắc và âm thanh,
con người và cảnh vật: màu lục
của lá hòe làm nổi bật màu đỏ
của hoa lựu, ánh mặt trời buổi
chiều như dát vàng trên tán hòe
xanh; tiếng ve inh ỏi- âm thanh

+ Sự kết hợp giữa
đường nột, màu sắc và

đặc trưng của mùa hè, hòa cùng
tiếng lao xao nơi chợ cá- âm


Giáo án Ngữ văn 10
õm thanh, con người và thanh đặc trưng của của làng
cảnh vật ntn?

chài từ xa vọng lại.

- Bức tranh thiờn nhiờn, cuộc

HS đọc và trả lời

sống cũn hết sức sinh động.

- Cảnh vật thiên nhiên ở đây
mang vẻ dân dã, giản dị đời
thường nhưng cũng hết sức tinh
tế, gợi cảm, khác với cách miêu
tả bức tranh mùa hè có phần mộc
mạc, thô tháp của tác giả thời
Hồng Đức.

+ Cảnh vật thiờn nhiờn
ở đõy mang vẻ đài cỏc, HS đọc và trả lời


- Cảnh vật thiờn nhiờn ở đõy

sang trọng hay dõn dó, - Tác giả đã huy động:
mang vẻ dõn dó, giản dị đời
giản dị đời thường? So
+ Thị giác: để cảm nhận màu sắc thường nhưng cũng hết sức
sỏnh với cỏch miờu tả
của lá hòe xanh, hoa thạch lựu tinh tế, gợi cảm.
của tỏc giả thời Hồng
đỏ ngời.
Đức: Nước nồng sừng
sực đầu rụ trỗi/ Ngày + Khứu giác: để cảm nhận
nắng chang chang lưỡi hương sen thơm ngát.
chú lố( Lại vịnh nắng + Thính giác: để thu nhận âm
hố,3)?

thanh lao xao của chợ cá làng
chài từ xa.
+ Thính giác và sự liên tưởng: để


Giáo án Ngữ văn 10
+ Tỏc giả đó huy động thấy tiếng ve kêu inh ỏi tựa như
cỏc giỏc quan nào để tiếng đàn.
cảm nhận và miờu tả  Điều đó cho thấy tác giả có sự
- Tỏc giả đó huy động:
bức tranh thiờn nhiờn,
giao cảm mạnh mẽ và tinh tế với
+ Thị giỏc:
cuộc sống cảnh ngày

thiên nhiên cảnh vật và cuộc
+ Khứu giỏc:
hố?
sống con người.
+ Thớnh giỏc:
HS đọc và trả lời
* Câu 1: Rồi- rỗi rãi hoàn cảnh

+: Thớnh giỏc và sự liờn
tưởng đ

đặc biệt hiếm hoi trong cuộc đời
con người “thân” ko nhàn mà
“tâm” cũng ko nhàn.
 Thời gian rảnh rỗi, tâm hồn thư
thái, thanh thản.
 Một ngày với khí trời mát mẻ,
trong lành.
 Hoàn cảnh lí tưởng cả điều
- Cõu thơ đầu với 6

 Điều đú cho thấy tỏc giả cú
sự giao cảm mạnh mẽ và tinh

kiện khách quan và chủ quan để tế với thiờn nhiờn cảnh vật và
chữ đặc biệt cho thấy
Nguyễn Trãi làm thơ và yêu say cuộc sống con người.
hoàn cảnh tỏc giả sỏng
cảnh đẹp.
tỏc bài thơ này ntn?

HS đọc và trả lời
b. Vẻ đẹp tõm hồn của
ức Trai là nhà thơ của thiên Nguyễn Trói:
Hs thảo luận, phỏt
nhiên: “Non nước cùng ta đã có
* Cõu 1: Rồi- rỗi rói hoàn
biểu.
duyên”(Tự thán- 4). Ông đến với


Giáo án Ngữ văn 10
thiên nhiên trong mọi hoàn cảnh: cảnh đặc biệt hiếm hoi trong
thời chiến, thời bình, lúc buồn, cuộc đời con người “thõn” ko
khi vui, lúc bận rộn và cả khi thư nhàn mà “tõm” cũng ko nhàn.
nhàn. Ông luôn rộng mở hồn  Thời gian rảnh rỗi, tõm hồn
mình để đón nhận mọi vẻ đẹp
thư thỏi, thanh thản.
của thiên nhiên, đất nước, cuộc
 Một ngày với khớ trời mỏt
sống con người: “Túi thơ chứa
mẻ, trong lành.
hết mọi giang san”(Tự thán-2)...
Một phút thanh nhàn với bậc  Hoàn cảnh lớ tưởng cả điều
khai quốc công thần, tận trung, kiện khỏch quan và chủ quan
tận lực giúp vua, giúp nước ấy để Nguyễn Trói làm thơ và
Gv bỡnh giảng sõu thật đáng quý biết bao...
hơn.

yờu say cảnh đẹp.


HS đọc và trả lời
- Nguyễn Trãi đã mở rộng hồn
thơ, huy động nhiều giác quan và Ức Trai là nhà thơ của thiờn
sự liên tưởng để cảm nhận, diễn nhiờn:
tả những vẻ đẹp của bức tranh
thiên nhiên, cuộc sống cảnh ngày
hè chân thực, tràn đầy sức sống,
sinh động , vừa dân dã, giản dị
vừa gợi cảm. Điều đó cho thấy
sự tinh tế, nhạy cảm, tình yêu
thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc
sống của ông.
HS đọc và trả lời


Giáo án Ngữ văn 10
* Câu7-8: - Ngu cầm- đàn của
vua Ngu Thuấn, bậc minh quân
- Từ cõu 2-5, Nguyễn
Trói đó mở rộng hồn
thơ của mỡnh, huy

gắn với khúc hát Nam Phong
mơ ước cho nhân dân có cuộc
sống giàu đủ.

động nhiều giỏc quan HS đọc và trả lời
và cả sự liờn tưởng để - Câu 8: 6 chữ dồn nén cảm xúc - Nguyễn Trói đó mở rộng
cảm nhận và diễn tả cả bài thơ điểm kết tụ của hồn hồn thơ, huy động nhiều giỏc
những vẻ đẹp của bức thơ ức Trai ko phải ở thiên nhiên quan và sự liờn tưởng để cảm

tranh thiờn nhiờn, cuộc tạo vật mà chính ở cuộc sống nhận, diễn tả những vẻ đẹp
của bức tranh thiờn nhiờn,
sống cảnh ngày hố rất con người, ở nhân dân.
cuộc sống cảnh ngày hố chõn
chõn thực, sinh động
 Khát vọng về cuộc sống thái
thực, tràn đầy sức sống, sinh
và gợi cảm. Điều đú
bình, no ấm, hạnh phúc cho nhân động , vừa dõn dó, giản dị
cho thấy ụng cú tỡnh
dân (dân giàu đủ) và đó phải là vừa gợi cảm.
cảm ntn với thiờn
cuộc sống thái bình, ấm no, hạnh
nhiờn và cuộc sống con
phúc cho tất cả mọi người ở mọi
người?
nơi (khắp đòi phương).
HS đọc và trả lời
- Vẻ đẹp của tõm hồn
Nguyễn Trói qua 2 cõu
kết?

Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên * Cõu7-8:
nhưng trước hết tấm lòng của - Ngu cầm- đàn của vua Ngu
ông luôn đau đáu một niềm với Thuấn, bậc minh quõn gắn
dân với nước:

Hs thảo luận, phỏt
biểu.


Bui một tấc lòng ưu ái cũ

với khỳc hỏt Nam Phong
 mơ ước cho nhõn dõn cú

Đêm ngày cuồn cuộn nước cuộc sống giàu đủ.


Giáo án Ngữ văn 10
triều đông.

(Thuật

hứng-5)

- Cõu 8: 6 chữ dồn nộn cảm

Vậy nên, Nguyễn Trãi hiếm khi xỳc cả bài thơ
có giây phút thư nhàn, thanh  điểm kết tụ của hồn thơ Ức
thản. Nhưng ở trong bài thơ này,
Trai ko phải ở thiờn nhiờn tạo
ông có cả một “ngày trường”
vật mà chớnh ở cuộc sống
thưởng thức thiên nhiên với một
con người, ở nhõn dõn.
tâm trạng lâng lâng, sảng khoái.
 Khỏt vọng về cuộc sống
Bởi niềm mơ ước, nỗi trăn trở,
thỏi bỡnh, no ấm, hạnh phỳc
giày vò tâm can ông, mục đích

cho nhõn dõn và đú phải là
lớn nhất của đời ông đã được
cuộc sống thỏi bỡnh, ấm no,
thực hiện: dân có cuộc sống ấm
hạnh phỳc cho tất cả mọi
no, hạnh phúc. Thế nên, nhìn
người ở mọi nơi
cảnh sống của nhân dân qua
cuộc sống của những người dân Nguyễn Trói yờu thiờn nhiờn
chài vốn lam lũ nay được yên nhưng trước hết tấm lũng của
Gv nhận xột, bổ sung, vui, no đủ, ông mơ ước có được ụng luụn đau đỏu một niềm
bỡnh giảng.

cây đàn của vua Thuấn để gảy với dõn với nước:
khúc Nam Phong, ca ngợi cảnh
“Dân

giàu

đủ

khắp

đòi

phương”. Đó là khát vọng cao

Bui một tấc lũng ưu ỏi cũ
Đờm ngày cuồn cuộn nước
triều đụng.


cả, đẹp đẽ của một con người hết
lòng vì dân vì nước.
HS đọc và trả lời
- Bức tranh cảnh ngày hè tràn
đầy sức sống, sinh động vừa giản

(Thuật
hứng-5)


Giáo án Ngữ văn 10
dị, dân dã đời thường vừa tinh tế,
gợi cảm.
- Tình yêu thiên nhiên, yêu đời,
yêu cuộc sống, tấm lòng vì dân,
vì nước của tác giả.
HS đọc và trả lời - Cách ngắt
nhịp đặc biệt: 3/4 ở câu 3 và câu
4 tập trung sự chú ý của người
đọc, làm nổi bật hơn cảnh vật
trong ngày hè.
- Thể thơ: thất ngôn xen lục
ngôn.
- Ngôn ngữ: giản dị mà tinh tế,
biểu cảm.

III. Tổng kết bài học:
1. Nội dung:
- Bức tranh cảnh ngày hố tràn

đầy sức sống, sinh động vừa
Hoạt động 4(5 phỳt)

giản dị, dõn dó đời thường
vừa tinh tế, gợi cảm.
- Tỡnh yờu thiờn nhiờn, yờu


Giáo án Ngữ văn 10
- Nhận xét khái quát về

đời, yờu cuộc sống, tấm lũng

những

vỡ dõn, vỡ nước của tỏc giả.

nét

đặc

sắc

trong nội dung và nghệ

2. Nghệ thuật:

thuật của bài thơ?

- Cỏch ngắt nhịp đặc biệt: 3/4

ở cõu 3 và cõu 4 tập trung sự
chỳ ý của người đọc, làm nổi
bật hơn cảnh vật trong ngày
hố.
- Thể thơ: thất ngụn xen lục
ngụn.
- Ngụn ngữ: giản dị mà tinh
tế, biểu cảm.

Hoạt động5(5 phỳt)
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Đọc thuộc bài thơ, ôn lại kiến thức bài học.
- Làm bài tập: Cảm nhận của anh (chị)về vẻ đẹp thiên nhiên và tâm hồn
Nguyễn Trãi qua bài thơ Cảnh ngày hè.
4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:- Học bài theo hướng dẫn trong SGK.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài mới

- Đọc trước bài: Tóm tắt văn bản tự sự.



×