Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Ca dao hài hước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.05 KB, 8 trang )

Giáo án Ngữ văn 10

CA DAO HÀI HƯỚC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng thông
minh, hóm hỉnh của người bình dân cho dù cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan .
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng tự đọc, tự học có hướng dẫn.
3. Thái độ:
Có thái độ trân trọng và yêu mến tâm hồn lạc quan yêu đời qua tiếng cười của
nhân dân lao động trong ca dao hài hước..

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- SGK - SGV - Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK - vở soạn - Vở ghi
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Nêu những đặc điểm khác biệt của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?
2. Bài mới:

1


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT


Gv hướng dẫn hs đọc và nhận xét I. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu loại:
kết quả.

1. Đọc.

Bài 1: Giọng vui tươi, dí dỏm,
mang hình thức đối đáp.
Bài 2, 3, 4: Giọng vui, dí dỏm,
chế giễu, nhấn mạnh các từ: làm
trai, chồng em, chồng yêu và các
động từ.
- Cả 4 bài ca dao đều thuộc loại ca

2. Tìm hiểu tiểu loại:
- Bài 1: Ca dao hài hước tự trào (tự cười
mình).
 Mục đích: mua vui, biểu hiện tinh thần lạc
quan.

dao hài hước nhưng có thể phân - Bài 2, 3, 4: Ca dao hài hước châm biếm, phê
phán.
loại cụ thể ntn?
 Mục đích: mua vui, châm biếm, phê phán
cái xấu.
II. Tìm hiểu văn bản:
? Bài ca dao số 1 được viết theo
hình thức nào?
? Cách nói của chàng trai về lễ vật
dẫn cưới có gì đặc biệt?


1. Bài 1:
- Viết theo thể đối đáp giữa chàng trai và cô
gái (2nv trữ tình).
*Lời chàng trai về lễ vật dẫn cưới:
+ Cách nói khoa trương, phóng đại: Dẫn voidẫn trâu- dẫn bò lễ vật sang trọng.
+ Cách nói giả định: “toan dẫn” là cách nói
thường gặp trong lời nói tưởng tượng về các
lễ vật sang trọng, linh đình của các chàng trai

2


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
nghèo đang yêu ngày xưa.
+ Cách nói đối lập:
Dẫn voi  Sợ quốc cấm.
Dẫn trâu  Sợ họ máu hàn.
Dẫn bò  Sợ họ nhà nàng co gân.

? Em có nhận xét gì về chàng trai?  Chàng trai là người cẩn thận, biết quan tâm
và tôn trọng gia tộc nhà cô gái. Đồng thời,
chàng còn là người khéo léo, có lí, có tình, dễ
tạo được sự cảm thông của mọi người và nhất
là của cô gái.
+ Cách nói giảm dần: voi trâu bòchuột.
 Tiếng cười bật lên, vì:
+ Lễ vật của anh “sang trọng”, khác thường

quá, cũng là loài “thú bốn chân” ngang tầm
với voi, trâu, bò.
+ Chàng trai khéo nói quá.
? Em thấy gì về gia cảnh và con  Gia cảnh thực của chàng trai: rất nghèo.
người của chàng trai? Liên hệ với
Tính cách của chàng trai: cẩn thận, chu đáo,
một số bài ca dao có cùng chủ đề?
khéo léo, dí dỏm, ưa trào lộng.
* Lời cô gái:
- Lời đánh giá về lễ vật dẫn cưới của chàng
? Em hiểu gì về nghĩa của từ
3


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

“sang” trong lời đánh giá của cô trai:
gái về lễ vật dẫn cưới của chàng

Sang có giá trị cao.

trai?

 đàng hoàng, lịch sự.
 Tấm lòng bao dung của cô gái cùng chung
cảnh ngộ với chàng trai.
- Cách nói về lễ vật thách cưới:

+ Cách nói đối lập:
Người ta

Lễ vật “một nhà khoai lang” vừa
khá lớn lại vừa thật bình dị mà
khác thường của lề vật thách cưới
của gia đình cô gái làm bật lên
tiếng cười.



Thách lợn, gà.
lang.

Nhà em
Thách một nhà khoai

số lượng bằng một nhà.
cả nhà, cả họ nhà khoai lang (củ to,

củ nhỏ, củ rím, củ hà,...)

? Lời giải thích của cô gái về việc - Lời giải thích của cô gái về việc sử dụng lễ
sử dụng lễ vật thách cưới ?

vật thách cưới:
Củ to - mời làng.
Củ nhỏ - họ hàng ăn chơi.
Củ mẻ - con trẻ ăn chơi.
Củ rím, củ hà - lợn, gà ăn.

 Sự đảm đang, tháo vát, tình cảm đậm đà của
cô gái nghèo với họ hàng, gia đình, làng xóm.
 Cuộc sống sinh hoạt hoà thuận, nghĩa tình

4


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
trong nhà ngoài xóm của nhân dân lao động.

? Qua lời giải thích của cô gái em  Là lời thách cưới khác thường, vô tư, thanh
có nhận xét gì?

thản, tràn đầy lòng lạc quan yêu đời.

 Tiểu kết:
- Bài ca dao trên là tiếng cười tự trào về cảnh
nghèo của người lao động.
? Nhận xét ý nghĩa , nghệ thuật - ý nghĩa :
của bài ca dao?

+ Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, vượt
lên cuộc sống khốn khó.
+ Triết lí nhân sinh đẹp: đặt tình nghĩa cao
hơn của cải.
- Nghệ thuật gây cười:
+ Cách nói khoa trương, phóng đại.

+ Cách nói giảm dần.
+ Cách nói đối lập.
+ Sử dụng chi tiết, hình ảnh hài hước.

2. Bài ca dao số 2
a. Bài 2:
? Nêu cảm nhận về tiếng cười của
người lao động trong cảnh nghèo?
5

- Mở đầu bằng mô típ quen thuộc: Làm trai
cho đáng nên trai.


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(họ cười điều gì? cười ai? ý nghĩa - Đối lập:
của tiếng cười?)

Câu 1
Lẽ thường

Câu 2



Sự thật về anh

chàng trong bài ca
dao này

- Lẽ thường: Làm trai phải có sức trai khoẻ
? Lẽ thường làm trai phải là người mạnh, giữ vai trò trụ cột trong gia đình, là chỗ
ntn?

dựa vững chắc cho vợ con, phải là “Xuống
đông đông tĩnh, lên đoài đoài yên”, “Phú
Xuân đã trải, Đồng Nai đã từng”,...

- Hình ảnh phóng đại, đối lập:
? Hình ảnh phóng đại trong câu ca
dao thứ 2 là gì?

Khom lưng chống gối  Gánh đôi hạt vừng
Tư thế rất cố gắng, ra sức.

Công việc quá
bé nhỏ cố hết sức.

Tiếng cười bật lên giòn giã.

 Tiểu kết: Bài ca dao châm biếm, phê phán
? Ý nghĩa của bài ca dao?

những anh chàng yếu đuối, ko đáng sức trai,
vô tích sự.

III. Tổng kết bài học:

6


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nghệ thuật của ca dao hài hước:

? Khái quát chung về những biện - Biện pháp tu từ: phóng đại, tương phản, đối
pháp nghệ thuật của bài ca dao lập.
trên?

- Hư cấu tài tình, khắc họa nhân vật bằng

- Tìm một vài bài ca dao có cùng những chi tiết nghệ thuật đặc sắc, có giá trị
môtíp mở đầu như bài ca dao số 2? khái quát cao.
- Ngôn ngữ giản dị mà hàm chứa ý nghĩa sâu
sắc.

Là tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân.
- ý nghĩa của các bài ca dao hài - Mục đích: nhắc nhở nhau tránh những thói
hư tật xấu mà con người thường mắc phải.
hước ?
- Thái độ của tác giả dân gian: nhẹ nhàng,
thân tình, mang tính giáo dục sâu sắc.

3. Dặn dò:
- Những biện pháp nghệ thuật mà ca dao hài hước thường sử dụng là gì?
Hs đọc và học phần ghi nhớ(sgk).


7


Giáo án Ngữ văn 10

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà

- Học thuộc các bài ca dao hài hước 1,2,3,4
- Nắm được nghệ thuật tự trào bài 1, nghệ thuật trào lộng trong bài 2,3,4
- Đọc và soạn bài “ Lời tiễn dặn” Theo hệ thống câu hỏi trong SGK

8



×