Tuần 2 - Tiết 6: Tiếng việt: VĂN BẢN
A/ Mục tiêu bài học : giúp học sinh :
-Nắm được các khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
- Nâng cao năng lực phân tích và thực hành văn bản.
B/Phương pháp dạy học:
- Vận dụng phương pháp qui nạp : từ việc giúp h/s phân tích ngữ liệu -> nhận định khái
quát .
- Hướng dẫn học sinh thực hành giải bài tập theo nhóm.
C/Tiến trình lên lớp :
* Họat động 1 : Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình tìm hiểu nội dung bài học).
* Họat động 2 : Giới thiệu bài mới (Trong giao tiếp, để người khác hiểu được ý của
mình thì phải nói hay viết ra.Như vậy, lời nói hoặc bài viết trong giao tiếp được gọi là văn
bản.Chính vì vậy,văn bản vừa là phương tiện vừa là sản phẩm của họat động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.)
* Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
Họat động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
, 1/ Mỗi văn bản được người nói tạo ra
trong những họat động nào? Để đáp ứng
nhu cầu gì? Dung lượng (số câu) ở mỗi
văn bản như thế nào?
I/Khái niệm và đặc điểm của văn bản:
1/ Tìm hiểu ngữ liệu :
- VB (1): được tạo ra trong hoạt động giao tiếp
chung, nhằm đáp ứng nhu cầu truyền cho nhau
kinh nghiệm sống (chỉ có một câu.).VB (2): tạo ra
trong HĐGT giữa cô gái và mọi người (gồm 4
câu).VB (3): Được tạo ra trong HĐGTgiữa chủ
tịch nước với tòan thể đồng bào (gồm 15 câu)..
---------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------- - VB (1) đề cập đến một kinh nghiệm sống; VB
(2) nói đến thân phận của người phụ nữ trong
---------
2/Theo em,mỗi văn bản đề cập đến vấn đề XHPK; VB (3) Bác kêu gọi tòan dân VN đứng lên
gì?Vấn đề đó có được triển khai nhất
kháng chiến chống Pháp.Các câu trong VB (2) và
quán trong từng văn bản không?
(3) đều có quan hệ nhất quán, cùng thể hiện một
chủ đề.
3/ Các VB có nhiều câu (vb 2 và 3) nội
dung của VB được triển khai ntn? Nhận
xét và phân tích về kết cấu của VB (3)?
4/Mỗi VB tạo ra nhằm mục đích gì?Hãy
phân tích?
- Các câu trong 2 VB có quan hệ ý nghĩa rõ ràng
và đựợc liên kết với nhau một cách chặt chẽ.Kết
cấu của VB (3 ) gồm 3 phần rất rõ ràng (mở, thân,
kết) .
- Mỗi VB tạo ra đều nhằm thực hiện một mục
đích giao tiếp nhất định (VB1:truyền đạt kinh
nghiệm sống; VB2 : gợi sự cảm thông về thân
phận người phụ nữ trong xh cũ; VB3:kêu
gọi,khích lệ tinh thần quyết tâm của n/d trong k/c
chống Pháp)
2/Ghi nhớ :
**Qua phân tích các ví dụ trên, em
hãy cho biết văn bản là gì? Đặc điểm của
VB ?
(Sau khi h/s trả lời, gv cho 2 đọc phần ghi
nhớ trong sách giáo khoa và yêu cầu các
em học thuộc).GVtiếp tục chuyển ý sang
phần IIcủa bài học.
- VB là sản phẩm được tạo ra trong
HĐGTbằng ngôn ngữ, gồm một hay nhiều câu,
nhiều đọan.
- Những đặc điểm cơ bản của VB: (4đặc
điểm: nội dung, cách thức triển khai,kết cấu,
mục đích giao tiếp ).
----------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------- II/ Các loại văn bản:
--------------1/Phân tích ngữ liệu:
1/Sosánh các vb1,2 với vb3 (vềvấn đề và
-VB1và 2 thuộc p/c ngôn ngữ nghệ thuật.
lĩnh vực được đề cập;từ ngữ sử dụng;cách
thức thể hiện nội dung? cho biết đặc
- VB3 thuộc p/c ngôn ngữ chính luận.
điểm về p/c ngôn ngữ của từng VB?
2/ Ghi nhớ : Theo lĩnh vực và mục đích giao
tiếp, người ta phân biệt các loại văn bản:
2/ So sánh các vb 2,3 với bài học tóan,lý,
-VBthuộc p/c sinh họat.- VB thuộc p/c nghệ
giấy khai sinh để nêu nhận xét về : phạm vi thuật.
sủ dụng, mục đích giao tiếp, từ ngữ, kết
- VBthuộc p/c khoa học.-VB thuộc p/c hành
cấu và cách trình bày ở mổi loại văn bản.
chính.
Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp,có
-VB thuộc p/c chính luận –VB thuộc p/c báo
mấy loại văn bản thường gặp? Cho ví dụ? chí.
* Họat động 4:
- GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tập thực hành ở tiết 10 theo nhóm :
+ Nhóm 1 + 2 : làm bài tập 1và 2.
+ Nhóm 3 + 4 : làm bài tập 3.
+ Nhóm 5 + 6 : làm bài tập 4.
(với lớp khá gv có thể ra thêm bài tập vận dụng ngoài sgk để củng cố và nâng cao thêm kiến
thức bài học cho các em).
- Dặn h/s ôn lại kiến thức và kỹ năng ,phương pháp kiểu bài phát biểu cảm nghĩ (về hiện
tượng đời sống hay về một tác phẩm văn học) để tiết sau ôn tập trên lớp và chuẩn bị làm bài ở
nhà.