Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.98 KB, 11 trang )

Giáo án Ngữ văn 10
VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được khái niệm, đặc điểm, các loại VB phân
chia theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
2. Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập VB trong
giao tiếp.
3. Thái độ: - Biết phân biệt, sử dụng các loại VB phù hợp, linh hoạt trong
các lĩnh vực khác nhau của đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: - Sách gáo khoa,sách giáo viên và một số tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động 1:(5phút)
1. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
Hãy nêu các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao tiếp?
1. Nội dung bài mới:

Hoạt động của gv
Hoạt động 2:

Hoạt động của hs

Nội dung ghi bảng
I- Khái niệm và đặc điểm:

Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu khái niệm và
đặc điểm của văn bản.

1. Khái niệm:




Giáo án Ngữ văn 10
Thao tác 1: Cho học

* Tìm hiểu ngữ liệu:

sinh tìm hiểu khái niệm
văn bản.
GV: Cho học sinh đọc
các văn bản (1), (2), (3)
và các yêu cầu ở SGK ?

HS: Trả lời
VB (1): Gần người tốt ảnh
hưởng cái tốt và ngược lại
quan hệ người xấu sẽ ảnh
hưởng cái xấu.  trao đổi
về một kinh nghiệm sống
VB(2); HĐGT tạo ra trong
HĐGT giữa cô gái và mọi
người. Nó là lời than thân
của cô gái trao đổi về tâm
tư tình cảm
VB(3): HĐGT giữa vị chủ
tịch nước với toàn thể quốc
dân đồng bào là nguyện
vọng khẩn thiết và quyết
tâm lớn của dân tộc trong
giữ gìn, bảo vệ, độc lập, tự

do.  trao đổi về thông tin
chính trị - xã hội

GV: Mỗi văn bản được

Câu hỏi 1:

người nói tạo ra trong

- Văn bản tạo ra trong hoạt động

những hoạt động nào?

giao tiếp chung. Quan hệ giữa

Để đáp ứng nhu cầu gì ?


Giáo án Ngữ văn 10
người và người.
GV: Chốt lại vấn đề.

- Nhu cầu:
+ VB (1): trao đổi về một kinh
nghiệm sống
+ VB(2): trao đổi về tâm tư tình
cảm

GV: Số câu ở mỗi văn HS: Trả lời.
bản như thế nào ?

GV: Vậy từ đó em hiểu HS: Trả lời.
thế nào là văn bản?

+ VB(3): trao đổi về thông tin
chính trị - xã hội

- Bao gồm nhiều câu.
- Khái niệm:
Văn bản là sản phẩm được tạo ra
trong hoạt động giao tiếp bằng

- Thao tác 2: Hướng

ngôn ngữ và thường có nhiều câu.

dẫn học sinh tìm hiểu
các đặc điểm của văn
bản
GV:

2. Đặc điểm:
Mỗi văn bản đề HS: Trả lời.

cập đến vấn đề gì ?

Câu hỏi 2:

+ VB(1) Là quan hệ giữa

- Vấn đề:


người với người

+ VB(1) Là quan hệ giữa người với

+ VB(2) Lời than thân của người
cô gái

+ VB(2) Lời than thân của cô gái

+ VB(3) Lời kêu gọi toàn + VB(3) Lời kêu gọi toàn quốc
quốc kháng chiến

kháng chiến


Giáo án Ngữ văn 10
GV: Vấn đề đó có được - Cách triển khai:
triển khai nhất quán Mỗi văn bản đều tập trung - Cách triển khai:
trong mỗi văn bản nhất quán vào một chủ đề
Mỗi văn bản đều tập trung nhất
không ?
và triển khai chủ đề đó một quán vào một chủ đề và triển khai
GV: Như vậy, một văn cách trọn vẹn.
chủ đề đó một cách trọn vẹn.
bản thường có đặc điểm
gì?

HS: Trả lời.


GV: Các câu trong từng
văn bản (2) và (3) có
quan hệ với nhau về
những

phương

diện

nào?

GV: Văn bản (3) có bố
cục như thế nào?

- Các câu trong văn bản (2) Câu hỏi 3:
và (3):
- Các câu trong văn bản (2) và (3):
+ Có quan hệ về ý nghĩa
+ Có quan hệ về ý nghĩa
+ Được liên kết chặt chẽ về
+ Được liên kết chặt chẽ về ý nghĩa
ý nghĩa hoặc bằng từ ngữ
hoặc bằng từ ngữ
HS: Trả lời.
- Kết cấu của văn bản (3): Bố cục
- Kết cấu của văn bản (3): rõ ràng:
Bố cục rõ ràng:

c. Phần mở đầu: “ Hỡi đồng bào


a. Phần mở đầu: “ Hỡi
đồng bào toàn quốc”
b.

toàn quốc”
d.

Thân bài:“ Chúng ta

hoà bình … nhất định về dân tộc

muốn hoà bình … nhất
định về dân tộc ta”

Thân bài:“ Chúng ta muốn
ta”

e.

Kết bài: Phần còn lại.

HS: Trả lời.
- Mở đầu: Tiêu đề và Lời hô
gọi

Câu hỏi 4:


Giáo án Ngữ văn 10
 dẫn dắt, giới thiệu vấn đề Văn bản (3):

GV: Về hình thức, văn - Kết thúc: Hai khẩu hiệu.

- Mở đầu: Tiêu đề và Lời hô gọi

bản (3) có dấu hiệu mở

 dẫn dắt, giới thiệu vấn đề

đầu và kết thúc như thế
nào?

 kích lệ ý chí

=> có dấu hiệu hình thức - Kết thúc: Hai khẩu hiệu.
riêng vì là văn bản chính  kích lệ ý chí
luận.
=> có dấu hiệu hình thức riêng vì
là văn bản chính luận.
HS: Trả lời.

GV: Mỗi văn bản được
tạo ra nhằm mục đích
gì ?

Mục đích:

Câu hỏi 5:

- VB(1): Truyền đạt kinh


Mục đích:

nghiệm sống.

- VB(1): Truyền đạt kinh nghiệm

- VB (2): Lời than thân để sống.
gợi sự hiểu biết và cảm
- VB (2): Lời than thân để gợi sự
thông của mọi người với số
hiểu biết và cảm thông của mọi
phận người phụ nữ.
người với số phận người phụ nữ.
- VB(3): Kêu gọi, khích lệ
- VB(3): Kêu gọi, khích lệ thể hiện
thể hiện quyết tâm của mọi
quyết tâm của mọi người trong
người trong kháng chiến
kháng chiến chống Pháp.
chống Pháp.
 mỗi văn bản có một mục đích
 mỗi văn bản có một mục
nhất định
đích nhất định
2. Đặc điểm của văn bản:


Giáo án Ngữ văn 10
HS: Trả lời.


(Ghi nhớ, SGK trang 24)

- Các câu trong văn bản có - Các câu trong văn bản có sự liên
GV: Từ những điều đã sự liên kết chặt chẽ và xây kết chặt chẽ và xây dựng theo kết
phân tích trên, hãy nêu dựng theo kết cấu mạch lạc. cấu mạch lạc.
đặc điểm của văn bản ?

- Mỗi VB có dấu hiệu biểu - Mỗi VB có dấu hiệu biểu hiện
hiện tính hoàn chỉnh về nội tính hoàn chỉnh về nội dung lẫn
dung lẫn hình thức.

hình thức.

- Mỗi văn bản nhằm thực - Mỗi văn bản nhằm thực hiện một
hiện một mục đích giao tiếp mục đích giao tiếp nhất định.
nhất định.
II- Các loại văn bản:

1. Tìm hiểu ngữ liệu:
* Hoạt động 3: Cho Hs
tìm hiểu khái quát các
loại văn bản.

- Câu 1:

- Thao tác 1: Hướng

a. Vấn đề, lĩnh vực:

dẫn học sinh tìm hiểu HS: Trả lời.


(1) Cuộc sống xã hội

ngữ liệu SGK.

(2) Cuộc sống xã hội

a. Vấn đề, lĩnh vực:

GV: So sánh văn bản (1) Cuộc sống xã hội

(3) Chính trị.

1,2,3, Vấn đề được đề (2) Cuộc sống xã hội
cập trong mỗi văn bản
(3) Chính trị.
này là gì ? Thuộc lĩnh

b. Từ ngữ:

vực nào trong cuộc

(1) và (2): Thông thường


Giáo án Ngữ văn 10
sống?
GV:

HS: Trả lời.


(3): Chính trị, xã hội

Từ ngữ được sử b. Từ ngữ:

dụng trong mỗi văn bản (1) và (2): Thông thường
thuộc những loại nào?
(3): Chính trị, xã hội

c. Cách thể hiện nội dung:
(1) và (2): bằng hình ảnh, hình
tượng

HS: Trả lời.

(3): bằng lí lẽ, lập luận

c. Cách thể hiện nội dung:
GV: Cách thể hiện nội
dung trong mỗi văn bản
như thế nào?

(1) và (2): bằng hình ảnh,
hình tượng
(3): bằng lí lẽ, lập luận
HS: Trả lời.

GV: Như vậy, mỗi loại

=> Phong cách ngôn ngữ:


văn bản thuộc phong (1) và (2): thuộc loại văn => Phong cách ngôn ngữ:
bản nghệ thuật.
(1) và (2): thuộc loại văn bản nghệ
cách ngôn ngữ nào?
thuật.
(3): thuộc loại văn bản chính luận.
GV: Các loại văn bản

HS: Trả lời

được sử dụng trong .a. Phạm vi sử dụng:

- Câu 2: So sánh các văn bản
a. Phạm vi sử dụng:

những lĩnh vực nào của + (2): giao tiếp có tính chất + (2): giao tiếp có tính chất nghệ
xã hội?
nghệ thuật
thuật
+ (3): chính trị, xã hội

+ (3): chính trị, xã hội

+ SGK: Khoa học

+ SGK: Khoa học


Giáo án Ngữ văn 10

+ Đơn nghỉ học, giấy khai + Đơn nghỉ học, giấy khai sinh:
sinh: Hành chính

Hành chính

HS: Trả lời.b. Mục đích b. Mục đích giao tiếp:
GV:

Mục đích giao

giao tiếp:

tiếp của mỗi loại văn + (2): bộc lộ cảm xúc
bản là gì?

+ (2): bộc lộ cảm xúc
+ (3): kêu gọi, thuyết phục mọi

+ (3): kêu gọi, thuyết phục người
mọi người

+ SGK: Truyền thụ kiến thức khoa

+ SGK: Truyền thụ kiến học
thức khoa học

+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh:

+ Đơn nghỉ học, giấy khai Trình bày nguyện vọng, xác nhận
sinh: Trình bày nguyện sự việc

vọng, xác nhận sự việc

HS: Trả lời.

c. Lớp từ ngữ:

+ (2): Thông thường

+ (2): Thông thường

+ (3): Chính trị, xã hội

+ (3): Chính trị, xã hội

+ SGK: Khoa học

+ SGK: Khoa học

GV:

Lớp từ ngữ riêng + Đơn nghỉ học, giấy khai
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh:
cho mỗi loại văn bản sinh: Hành chính
Hành chính
như thế nào ?
d. Kết cấu, trình bày:
HS: Trả lời.
+ (2): thơ (ca dao, thơ lục

+ (2): thơ (ca dao, thơ lục bát)



Giáo án Ngữ văn 10
bát)

+ (3): ba phần

GV: Cách kết cấu và + (3): ba phần

+ SGK: mạch lạc, chặt chẽ

cách trình bày trong mỗi + SGK: mạch lạc, chặt chẽ + Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: có
loại văn bản là gì?
+ Đơn nghỉ học, giấy khai mẫu hoặc in sẵn
sinh: có mẫu hoặc in sẵn
=> Văn bản SGK: PCNN khoa
HS: Trả lời.=> Văn bản học, đơn xin nghỉ học, giấy khai
SGK: PCNN khoa học, đơn sinh: PCNN hành chính
xin nghỉ học, giấy khai sinh:
GV: Như vậy, các văn

PCNN hành chính

bản trong SGK, đơn xin
nghỉ học và giấy khai HS: Trả lời.
sinh thuộc các loại văn

2. Một số loại văn bản:

Ghi nhớ :


bản nào?
GV: Ngoài các loại văn
bản trên, ta còn có thể
gặp các loại văn bản nào
khác?
như:
thư, nhật kí  thuộc
phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt
Bản tin, phóng sự,
phỏng vấn  thuộc

Ghi nhớ, SGK trang 25


Giáo án Ngữ văn 10
phong cách ngôn ngữ
báo chí
* Hoạt động 4:
GV: Cho học sinh đọc
kỹ phần ghi nhớ ở
SGK.Theo lĩnh vực và
mục đích giao tiếp,
người ta phân biệt các
loại văn bản:
- Văn bản thuộc phong
cách sinh họat.
- Văn bản thuộc phong
cách nghệ thuật.

- Văn bản thuộc phong
cách khoa học.
- Văn bản thuộc phong
cách hành chính.
- Văn bản thuộc phong
cách chính luận
- Văn bản thuộc phong
cách báo chí.
* Hoạt động 5:
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài, làm bài tập tr.37-38.


Giáo án Ngữ văn 10
- Chuẩn bị viết bài làm văn số 1(tại lớp).
4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:
- Học bài theo hướng dẫn trong SGK.
* Bài mới:- Chuẩn bị bài mới



×