Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 19 bài: Phú sông Bạch Đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.08 KB, 7 trang )

Giáo án Ngữ văn 10
===============================================================================

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
(Bạch Đằng giang phú)
- Trương Hán SiêuI. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài Phú sông Bạch Đằng qua
hoài niệm về quá khứ và lòng tự hào về truyền thống dân tộc của tác giả ;
- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể phú, đặc biệt là những nét đặc sắc của bài Phú sông Bạch
Đằng.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Niềm tự hào về truyền thống yêu nước và truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc.
- Sử dụng lối "chủ - khách đối đáp", cách dùng hình ảnh điển cố chọn lọc, câu văn tự do phóng
túng,...
2. Kĩ năng
Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định, KT sĩ số
2. KT bài cũ
3. Vào bài
Hoạt động của GV

HĐ của HS

Nội dung lưu bảng

- Gọi HS đọc tiểu dẫn và cho biết đôi - Đọc- dựa I. Tìm hiểu tiểu dẫn


GV: Bùi Thanh Hiền
-1Trường THPT Phạm Thành Trung
===============================================================================


Giáo án Ngữ văn 10
===============================================================================

nét về tác giả Trương Hán Siêu?

vào

SGK-

nêu

1. Tác giả
- Trương Hán Siêu (?- 1354), tự là Thăng
Phủ, quê ở huyện Yên Ninh- Ninh Bình.
- Tính tình cương trực, học vấn uyên
thâm, được vua Trần tin cậy, nhân dân
kính trọng.
- Khi mất, ông được vua tặng tước Thái
bảo, Thái phó và được thờ ở Văn Miếu

- Sông Bạch Đằng giúp em gợi nhớ - Cá nhân (Hà Nội).
trình bày
về điều gì?
+ Chiến công oanh liệt của đất nước
và các anh hùng dân tộc: Ngô

Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng đạo,..
+ Tự hào về truyền thống dựng nước - Dựa vào
và giử nước của nhân dân dân ta
SGK-trả lời

2. Tác phẩm

- Cho biết vài nét về tác phẩm (hoàn

a. Hoàn cảnh sáng tác: khoảng 50 năm,
sau cuộc kháng chiến chống giặc Mông-

cảnh sáng tác, thể loại,…) ?
- Em hiểu như thế nào về thể phú?
Phú có mấy loại? Đặc trưng của thể
phú?

Nguyên thắng lợi, khi tác giả du ngoạn
- Thảo luận- trên sông Bạch Đằng, hoài cảm, tiếc nhớ
trình bày

những anh hùng xưa.
b. Thể loại: phú cổ thể

 Thể phú:
- Phú là một thể văn có vần hoặc xen
lẫn văn vần và văn xuôi, dùng để
thuật, kể, tả về cảnh vật, phong tục,
sự việc, bàn luận chuyện đời.
GV: Bùi Thanh Hiền

-2Trường THPT Phạm Thành Trung
===============================================================================


Giáo án Ngữ văn 10
===============================================================================

- Phú có hai loại:
+ Phú cổ thể (Có trước thời Đường,
có vần không nhất thiết phải có đối,
cuối bài thường được kết lại bằng
thơ)
+ Phú cận thể (phú Đường luật: có
vần, đối, niêm luật chặt chẽ)
- Đặc trưng của phú:
+ Kết cấu: gồm 4 đoạn: đoạn mở,
đoạn giải thích, đoạn bình luận, đoạn
kết.
+ Hình tượng nghệ thuật: hai loại
nhân vật trữ tình: nhân vật khách và
nhân vật tập thể- các bô lão, theo
hình thức chủ khách đối đáp.
+ Lời văn: khoa trương, phóng đại
cho hấp dẫn, truyền cảm.

- Đọc
II. Đọc hiểu văn bản

- Gọi HS đọc văn bản, yêu cầu đọc:
+ Đoạn 1: chẫm rãi

+ Đoạn 2: hùng tráng, nhanh, mạnh
+ Đoạn 3: bình tĩnh, ung dung
+ Đoạn kết: suy ngẫm.
- Thảo luận- Mở đầu bài phú, nổi bật lên là hình trả lời
tượng nhân vật khách. Em hãy cho +
biết:

1. Hình tượng nhân vật khách
Khách

a. Tráng chí bốn phương của khách

chính là tác

GV: Bùi Thanh Hiền
-3Trường THPT Phạm Thành Trung
===============================================================================


Giáo án Ngữ văn 10
===============================================================================

- Hình tượng nhân vật khách ở đây là giả
ai?

Giương buồm giong gió chơi vơi,

- Suy nghĩ-

- Nhân vật khách dạo chơi qua những trả lời

đại danh nào? Mục đích của việc dạo

Lướt bể chơi trăng mải miết
- Địa danh lấy trong điển cố Trung Quốc:
+ Không gian rộng lớn: biển lớn, sông

chơi đó?

hồ,..
+ Thời gian: sớm- chiều
+ Biện pháp liệt kê: Nguyên, Tương, Cửu
Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt,…
 Tâm hồn khoáng đạt, hoài bão lớn lao,
ham hiểu biểt.
- Cá nhân

- Vẻ đẹp của sông Bạch Đằng được trả lời
miêu tả ra sao?

- Địa danh của đất Việt:
+ Không gian cụ thể: cửa Đại Than, bến
Đông , sông Bạch Đằng
+ Cảnh thực:

- Suy nghĩ- Trước cảnh sông Bạch Đằng rộng trình bày
lớn, tâm trạng của tác giả như thế
nào?

 Bát ngát song kìn... ba thu  hùng vĩ,
hoàng tráng, thơ mộng.

 Bờ lau… xương khô  ảm đạm, hiu hắt.
b. Tâm trạng của khách

- Cá nhân
trình bày

Buồn vì… còn lưu  phấn khởi, tự hào,
vừa buồn đau, nuối tiếc.

- Vai trò của hình tượng các bô lão
trong bài phú? Chiến tích trên sông
Bach Đằng đã được gợi lên như thế
nào qua lời kể của các bô lão?

2. Hình tượng nhân vật bô lão
a. Kể lại chiến tích trên sông Bạch
Đằng
- Các bô lão- người kể chuyện nhân dân

GV: Bùi Thanh Hiền
-4Trường THPT Phạm Thành Trung
===============================================================================


Giáo án Ngữ văn 10
===============================================================================

địa phương, có thể là hư cấu, bình luận
chiến tích xưa- đến với khách bằng thái
độ nhiệt tình, hiếu khách, tôn kính.

- Nội dung lời kể: theo trình tự diễn biến
trận đánh.
+ Thuyền bè… chửa phân  hai bên ta và
địch tập trung binh lực hùng hậu.
+ Trận đánh… chống đối  gay go, quyết
liệt.
+ Ánh nhật… bốn cõi  Ta: “thế yếu”một lòng yêu nước, chính nghĩa>< giặc:
“thế cường”, bao mưu ma chước quỷ  ác
liệt., báo hiệu cuộc thủy chiến kinh thiên
động địa.
- Suy nghĩ- Em hãy cho biết thái độ và giọng trả lời
điệu của các bo lão trong khi kể về

+ Thế nhưng.. khôn rửa nổi  ta chiến
thắng, giặc chuốc nhục muôn đời.
- Thái độ, giọng điệu: đầy nhiệt huyết, tự

chiến tích xưa như thế nào?

hào; lời kể cô đọng, súc tích nhưng gợi lại
- Thảo luận- được diễn biến, không khí của trận đánh.

- Các bô lão đã bình luận trận đánh trình bày
này ra sao? (Chỉ ra nguyên nhân tại

b. Lời bình luận, suy ngẫm của các bô
lão

sao quân ta thắng bọn giăch hùng


Các bô lão suy ngẫm rằng: ông cha ta

mạnh)

lập nhiều chiến tích trên sông Bạch Đằng
là do:
- Tuy nhiên… có giang san  đất nước ta
- Suy nghĩ-

tồn tại từ ngàn xưa.

GV: Bùi Thanh Hiền
-5Trường THPT Phạm Thành Trung
===============================================================================


Giáo án Ngữ văn 10
===============================================================================

trả lời
- Qua đời bình của các bô lão trong

- Ta có :
+ Trời cũng chiều người  thiên thời

các yếu tố: địa thế núi sông, con

+ Trời đất… đất hiểm  địa lợi

người, theo em yếu tố nào quan trọng

+ Nhân tài… điện an  nhân hòa- quan

nhất làm nên chiến thắng sông Bạch

trọng nhất

Đằng?

- Suy nghĩ-  khẳng định sức mạnh, vị trí của con
nêu

người cảm hứng nhân văn.
3. Lời kết

- Lời ca của các bô lão và lời ca nối

a. Lời ca của các bô lão

tiếp cảu khách nhằm khẳng định điều
gì?

Nhưng người bất … lưu danh  mang ý
nghĩa tổng kết có giá trị như một tuyên
ngôn về chân lý: bất nghĩa-tiêu vong><
nhân nghĩa- lưu danh thiên cổ.
b. Lời ca của khách
- Anh minh… giáp binh: ca ngợi sự anh
minh của “hai vị thánh quân”, tự hào về
chiến tích của sông Bạch Đằng  niềm tự
hào dân tộc.

- Suy nghĩ- - Giặc tan… đức cao khẳng định địa linh
trình bày

bởi nhân kiệt- nêu cao vai trò, vị trí của
con người tư tưởng nhân văn cao đẹp.

- Cho biết vài nét về nghệ thuật của

4. Nghệ thuật

bài phú trên ?

- Sử dụng thể phú tự do, không bị gò bó
vào niêm luật, kết hợp giữa tự sự và trữ
tình, có khả năng bộc lộ cảm xúc phong

GV: Bùi Thanh Hiền
-6Trường THPT Phạm Thành Trung
===============================================================================


Giáo án Ngữ văn 10
===============================================================================

- Đọc

phú, đa dạng,...
- Kết cấu chặt chẽ, thủ pháp liên ngâm,
lối diễn đạt khoa trương,...


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

III. Tổng kết: Thể hiện niềm tự hào,
niềm tin vào con người và vận mệnh quốc
gia, dân tộc.

4. Củng cố:
a. Học xong bài Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu, những gì còn đọng lại trong anh
chị?
+ Lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc- tự hào về truyền thống đạo lý nhân nghĩa và truyền
thống anh hùng bất khuất của dân tộc Việt Nam
+ Tư tưởng nhân văn cao đẹp- đề cao vai trò, vị trí của con người.
b. Phân tích và so sánh lời ca của khách kết thúc bài thúc Phú sông Bạch Đằng với Sông Bạch
Đằng của Nguyễn Sưởng: Mồ thù.. do người:
- Giống nhau: niềm tự hào về chiến công trên sông Bạch Đằng; khẳng định đề cao vai trò, vị trí
của con người.
- Khác nhau:
+ Trương Hán Siêu: Khẳng định vai trò quyết định nhất là con người- nhân hòa
+ Nguyễn Sưởng: nửa.. nửa  không khẳng định tuyệt đối.
5. Hướng dẫn học bài- Dặn dò:
- Hướng dẫn học bài: Bình luận về ý nghĩa triết lí trong lời ca của nhân vật "khách" ở cuối bài
phú : "Bởi đâu đất hiểm, cốt mình đức cao".
- Dặn dò: Về nhà học và chuẩn bị bài Đại cáo bình Ngô- Nguyễn Trãi.

GV: Bùi Thanh Hiền
-7Trường THPT Phạm Thành Trung
===============================================================================




×