Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 19 bài: Đại cáo bình Ngô Nguyễn Trãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.7 KB, 9 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10

ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ
( BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO )
NGUYỄN TRÃI
A/.MỤC TIÊU:
Giúp H:
1/ Nhận thức được lòng yêu nước và tinh thần nhân nghĩa là hai yếu tố quyết định đã
đưa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đến thắng lợi vẻ vang.
2/ Hiểu giá trị nội dung to lớn và giá trị nghệ thuật độc đáo của áng “ thiên cổ hùng văn”
Đại cáo bình Ngô; ở đó tác giả đã kết hợp được sức mạnh lí lẽ và giá trị biểu cảm của
hình tượng nghệ thuật.
3/ Rèn luyện kỹ năng đọc đúng, đọc diễn cảm và đọc – hiểu bài cáo, một tác phẩm văn
chính luận thời trung đại.
B/.CHUẨN BỊ:
* GV:SGK, SGV, thiết kế bài học
* HS: SGK; đọc hiểu bài “ĐCBN”, tiểu dẫn, phần chú thích lẫn tri thức đọc – hiểu.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết
hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.
2/.Kiểm tra bài cũ :
 Thế nào là p/cách ngôn ngữ nghệ thuật? Cho TD?
- H trả lời như mục I, phần 1


 Nêu những đặc điểm chung của p/cách ngôn ngữ nghệ thuật?
- H trả lời như mục I, phần 3.
 Hãy nêu cụ thể từng đặc điểm của p/cách ngôn ngữ nghệ thuật?
- H trả lời như mục I, phần 3, tiểu đoạn a, b, c.


3/. Giảng bài mới:
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ

NỘI DUNG BÀI HỌC

HS
* H đọc-hiểu tiểu dẫn,chú

I/. GIỚI THIỆU:

thích và tri thức đọc hiểu ở

1/ Hoàn cảnh ra đời:

SGK.

Cuối 1427 (12/12/1448 ), sau khi dẹp xong quân

* H làm việc cá nhân, trình

Minh, N/Trãi viết Đại cáo bình Ngô tổng kết toàn diện

bày trước lớp theo câu hỏi G.

cuộc k/chiến chống xâm lược.

- Phần tiểu dẫn SGK trình bày

2/ Thể loại:


nội dung gì?
- Bài văn được viết theo thể
loại nào? Dựa vào tri thức đọc
– hiểu hãy cho biết thêm về thể
loại đó?

- Thể: Cáo
- Loại : Văn chính luận.
 Cáo: Thể văn có nguồn gốc từ T/Quốc cổ xưa.
Vua chuyên dùng để công bố những việc trọng
đại của đất nước với muôn dân. Cáo thường
được viết bằng văn biền ngẫu.

- Em hiểu thế nào về văn biền

 Văn biền ngẫu: SGK/ 33

ngẫu?
3/ Cách đọc:
- G đọc bài thơ và hướng dẫn

- Đọc theo đặc trưng thể loại. Chú ý ngữ điệu và ngắt


H cách đọc TP

giọng theo các vế.
- Cần đọc với giọng khoẻ khoắn, hùng hồn, sảng
khoái; thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng vần điệu ngắn

dài linh hoạt của các câu văn.
4/ Bốcục: 5 đoạn.

- Bài văn có thể chia làm mấy
đoạn? Nêu ý chính từng đoạn?

- Đoạn 1: Nêu chính nghĩa của cuộc k/nghĩa.
- Đoạn 2: Tội ác của giặc.
- Đoạn 3: Hình ảnh vị lãnh tụ nghĩa quân và những
khó khăn trong buổi đầu dấy nghiệp.
- Đoạn 4: Quá trình k/chiến và thắng lợi
- Đoạn 5: Lời tuyên bố hoà bình, khẳng định ý nghĩa
của cuộc k/nghĩa Lam Sơn.
5/ Chủ đề:
Bài cáo là một bảng tổng kết về cuộc k/chiến vĩ đại

- Bài thơ đã kh/quát được v/đề

của dân tộc nhằm nêu cao lòng tự hào dân tộc trước

gì?

thắng lợi vĩ đại của chính nghĩa cứu nước, của tài
năng lãnh đạo đủ mặt ở bộ tham mưu nghĩa quân, của
k/phách anh hùng của dân tộc.
II/. ĐỌC – HIỂU
 Giải nghĩa từ khó:

* H đọc – hiểu VB.
- H giải nghĩa các từ khó.


1/ Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân Minh, giải phóng đất
nước:

- H đọc câu hỏi 1 SGK/32.

 Những khó khăn buổi đầu:

+ Hoàn cảnh và thế lực của ta

- Hoàn cảnh và thế lực của ta:

ntn trong buổi đầu k/nghĩa?


+ “ Núi LS…

=> địa bàn k/nghĩa hẻo lánh.

Chốn hoang dã…”
+ “ Vừa khi…..quân thù…mạnh” Cuộc k/nghĩa nổ
ra khi quân thù đang mạnh
+ Lực lượng nghĩa quân hết sức mỏng manh:
“ Tuấn kiệt như ….
………thu”
+ Những người lo giúp việc ( bôn tẩu ), tướng chỉ huy
bàn việc quân mỏng và hiếm ( nơi duy ác thiếu người
bàn bạc). Đặc biệt:
“ Khi Linh Sơn….
……….không một đội”

 Tất cả là những khó khăn của cuộc khởi nghĩa
- Trước những khó khăn, dân
tộc ta có ngã lòng chăng? Điều
đó được thể qua hình ảnh
người anh hùng dân tộc Lê Lợi
ntn?

- Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân Minh: Được thể hiện
qua hình tượng người anh hùng dân tộc Lê Lợi trong
buổi đầu dấy nghiệp được thể hiện qua:
+ Cách xưng hô khẳng khái đầy tự tin: “Ta đây”
- Lòng căm thù giặc:
“ Ngẫm thù……
………..không cùng sống”
- Đặt vận mệnh dân tộc lên vai của mình, thể hiện
quyết tâm chiến đấu:
+ “ Đau lòng, nhức óc….. một hai sớm tối”
+ “ Trời thử lòng……….. gian nan”


- Thái độ cầu hiền:
“ Tấm lòng……… phía tả”
- Tạo nên sức mạnh đoàn kết:
“ Nhân dân ………. Ngọt ngào”
- Lê Lợi là người có tài mưu lược:
“ Thế trận………… ít địch nhiều”
 Lê Lợi thực sự là linh hồn của cuộc k/nghĩa, đồng
- Qua tìm hiểu, em nhận xét

thời thể hiện ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc Minh, giải


ntn về vai trò của Lê Lợi trong

phóng đất nước của nhân dân ta.

cuộc k/chiến?

2/ Quá trình kháng chiến và thắng lợi:

H nhận xét, phân tích và thảo
luận.

Khí thế chiến thắng của

Sự th/bại nhục nhã của

ta

giặc

- Trong đoạn 4 t/giả m/tả điều
gì?đoạn 4 đã m/tả khí thế của
ta và thế kẻ thù ntn? Hãy làm
rõ 2 thế đ/lập đó?
H trao đổi thảo luận và trả lời.

Đoạn 4 a
Sấm vang chớp giật

Máu chảy thành sông


Trúc chẻ tro bay

Thây chất đầy nội

Thừa thắng ruổi dài

Phải bêu đầu

Đất cũ thu về

Đành bỏ mạng

Hăng lại càng hăng

Cháy lại càng cháy

Mưu phạt tâm công

Trí cùng lực kiệt
Đoạn 4 b

Điều binh thủ hiểm

Mũi tiên phong bị chặt

Sai tướng chẹn đường

Tuyệt nguồn lương thực


Ngày 18

Liễu Thăng thất thế

Ngày 20

Liễu Thăng cụt đầu


Ngày 25

Lương Minh bại trận tử
vong

Ngày 28

Lí Khánh cùng kế tự vẫn

Thuận đà đưa lưỡi dao

Bí nước quay mũi giáo

tung phá

đánh nhau

Đánh một trận

Sạch không kình ngạc


Đánh hai trận

Tan tác chim muông.

 N/Trãi đã sử dụng thành công nhiều thủ pháp nghệ
thuật đặc sắc: liệt kê, đối lập, tương phản… làm cho
- Qua so sánh 2 thế lực giữa ta

câu văn giàu hình ảnh và nhạc điệu. Đặc biệt nhịp

và địch, em rút ra kết luận ntn? điệu, độ dài ngắn khác nhau rất linh hoạt khiến cho
H trao đổi thảo luận và trả lời.

câu văn miêu tả thất bại của giặc kéo dài liên tiếp và
không sao kể xiết. Trong khi đó những câu văn m/tả
không khí chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn
thường ngắn gọn và đanh chắc với nhịp mạnh mẽ, thể
hiện khí thế mãnh liệt không gì sánh nổi “ Gươm…
cũng mòn …Đánh hai … chim muông”. Câu văn biến
hoá linh hoạt: vừa hào hùng, mạnh mẽ; vừa gợi cảm,
tráng ca; vừa khắc hoạ khí thế rung trời chuyển đất
của nghĩa quân; vừa khắc hoạ sự tan tác tơi bời của
quân giặc.
3/Tư tưởng chiến lược – Tư tưởng nhân nghĩa:
- Tư tưởng nhân nghĩa xuyên suốt bài cáo. Đó mong

- Đoạn 5 thể hiện tư tưởng gì ?

muốn an dân, trừ bạo, đem lại cuộc sống thanh bình


Tư tưởng đó thể hiện ntn trong

cho dân.

bài cáo? Hãy CM?

- “ Đem đại nghĩa….cường bạo”. Đây là t/tưởng đại

+ Lấy nhân nghĩa chí nhân

nghĩa và chí nhân.


trong trận chiến với quân thù

a) Lấy đại nghĩa và chí nhân làm phương châm xử

được NT thể hiện thế nào qua

thế:

bài cáo?

“ Việc nhân nghĩa……. Trừ bạo”

H trao đổi thảo luận và trả lời.

 Nhân nghĩa là lo cho dân, làm vua thương dân phải
phạt kẻ có tội với dân.
 Kẻ nào đi ngược lại với nhân nghĩa phải chịu thất

bại, xét để làm gương:
“ Lưu Cung…….còn ghi”
- Lấy mục đích của đại nghĩa và chí nhân là đem lại
cuộc sống yên ổn cho dân,đồng thời bảo vệ chủ
quyền độc lập, hạnh phúc của dân tộc. Vì vậy phải
chiến đấu chống lại kẻ thù. Đại nghĩa đã trở thành
phương châm đánh giặc.
+ Kể tội quân giặc: “ Nướng dân đen…sạch mùi”
Căm thù.
+ Thể hiện tinh thần quyết chiến quyết thắng.
“ Trận Bồ Đằng……. Tro bay”
“ Gươm mài đá………phải cạn”
+ Đề cao tinh thần đoàn kết chiến đấu vì đại nghĩa:
“ Nhân dân…………. Ngọt ngào”
- Đối với kẻ thù, đại nghĩa thể hiện ở quan điểm “
mưu phạt tâm công”
“ Chẳng đánh………tâm công”
 đánh địch là đánh vào lòng người.
d) Đại nghĩa và chí nhân còn thể hiện ở thái độ của


dân tộc ta: hiếu chiến mà không hiếu sát. Ta không
giết kẻ bại trận mà còn cấp phương tiện cho chúng về
nước.
“ Thần Vũ…………chân run”
- Cảm nhận ntn sau khi tìm
hiểu bài cáo?

 N/Trãi đã đặt viên gạch hồng để xây dựng tình hữu
hảo của hai dân tộc Việt Trung.

III/. TỔNG KẾT:

- Bài cáo đã vận dụng được bút
pháp NT nào? Qua các bút
pháp NT đó, tác phẩm đã thể
hiện những tư tưởng lớn nào?

- Với NT sử dụng các h/ảnh so sánh, khoa trương,
liệt ke, đối lập… với việc thay đổi nhịp điệu,
giọngvăn, bài cáo đã tổng kết cuộc k/chiến suốt 10
năm của dân tộc, đã để lại một tư tưởng lớn: nhân
đạo, yêu nước, đoàn kết, chuộng hoà bình và lòng
tự hào dân tộc.
Tác phẩm được coi là “ Thiên cổ hùng văn” là “ Bản

- Bài “ BNĐC” được đánh giá

tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc.

ntn?
4/. Củng cố và luyện tập:
- Đọc diễn cảm đoạn cáo m/tả quá trình phản công của ta? Nêu chủ đề?
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà :
- Học bài; làm BT nâng cao SGK/33
- Soạn bài : Nguyễn Trãi
+ Sơ nét về cuộc đời?
+ Sự nghiệp văn học?
E/. RÚT KINH NGHIỆM:





×