GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11
Đọc văn.
TỪ ẤY
Tiết 86, 87.
Tố Hữu
Tuần 24
Ngày soạn:
17. 02. 2011
I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS:
1. Kiến thức.
- Thấy được niềm vui sướng, say mê mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng
cộng sản và tác dụng kì diệu của lí tưởng đối với cuộc đời nhà thơ.
- Hiểu được sự vận động của các yếu tố trong thơ trữ tình: hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu,…
- Ngệ thuật diễn tả tâm trạng.
2. Kĩ năng. Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
3. Thái độ.
Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân về một cuộc sống có lí tưởng đúng đắn, gắn bó, hoà
nhập với mọi người.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, SGV, sách TL tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh, (nếu có)...
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài: Từ ấy - Tố Hữu
+ Tìm hiểu tác giả - tác phẩm
(Nhóm 1 – Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, thuyết trình giới thiệu về nhà thơ)
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
Lê Thị Phương Thanh
+ Đọc tác phẩm
+ Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài.
III. Phương tiện thực hiện - Cách thức tiến hành.
1. Phương tiện thực hiện
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Bảng phụ, tranh ảnh tư liệu (nếu có)
2. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc - hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thuộc lòng bài thơ Chiều tối (Phiên âm, dịch thơ)
- So sánh sự tương đồng và khác biệt giữa thiên nhiên và con người trong hai câu thơ
đầu?
- Ý nghĩa của hình ảnh lò than rực hồng ở hai câu cuối?
3. Bài mới:
Trong khi rất nhiều nhà thơ vào thời kì đang băn khoăn đi tìm lẽ sống, ý nghĩa của
cuộc đời thì Tố Hữu, 18 tuổi đã giác ngộ lí tưởng Cách mạng, trở thành người chiến sĩ Cộng
sản. Lí tưởng ấy đã soi sáng đường đời và đường thơ ông.
Năm 20 của thế kỉ 20
Tôi sinh ra. Nhưng chưa được làm người
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
Lê Thị Phương Thanh
Nước đã mất. Cha đã làm nô lệ
Ôi những ngày xưa mưa xứ Huế
Mưa sao buồn vậy, quê hương ơi!
Ngẩng đầu lên, không thấy mặt trời
Đất lai láng những là nước mắt.
(Một nhành xuân)
Đó là những dòng hồi tưởng của nhà thơ Tố Hữu khi ông đã vào độ tuổi 60.
Hoạt động của GV
Hoạt
Nội dung bài giảng
động của
HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
I. TÌM HIỂU CHUNG.
chung
1. Tác giả.
HS
TT1: HS đọc tiểu dẫn SGK, tóm tắt nội vào
dung chính.
dẫn
- Quê quán?
lời.
dựa - Tố Hữu (1920 – 2002) tên thật
Tiểu Nguyễn Kim Thành.
trả - Quê làng Phù Lai, xã Quảng
Thọ, huyện Quảng Điền,
Thừa
Thiên Huế.
- Cuộc đời?
- Sự nghiệp? Tập thơ?
Sinh ra trong một gia đình nhà nho
- Là lá cờ đầu của thơ ca cách
nghèo, có truyền thống yêu VHDG.
mạng Việt Nam hiện đại.
Tiếng hát ngọt ngào, êm dịu của người
- Thơ trữ tình – chính trị: thể hiện
mẹ đã nâng giấc cho nhà thơ trong quãng
lẽ sống, lí tưởng, tình cảm cách
đời tuổi thơ ngắn ngủi (mồ côi mẹ - 12
mạng của con người Việt Nam
tuổi). Trách nhiệm làm thư kí phải dậy
hiện đại nhưng mang đậm chất dân
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
Lê Thị Phương Thanh
từ 4 giờ sang ghi chép ca dao tục ngữ
tộc, truyền thống.
cho cha là một kỉ niệm đáng sợ thời thơ
- Sự nghiệp thơ ca của ông gắn với
ấu nhưng đã để lại bao âm điệu, câu chữ
sự nghiệp cách mạng, phán ánh
ngân nga mãi trong lòng và hoá thân vào
chân thật những chặng đường cách
giọng điệu ngọt ngào, tâm tình thương
mạng đầy gian khổ, hi sinh nhưng
mến trong thơ TH.
cũng nhiều thắng lợi vẻ vang.
Huế quê mẹ của ta ơi cũng là mảnh đất
- 7 tập thơ
nuôi dưỡng hồn thơ TH từ những điệu
+ Từ ấy (1937 – 1946)
hò, tiếng ca bâng khuâng, da diết.
+ Việt Bắc (1955 – 1961)
+ Gió lộng (1955 – 1961)
- Vị trí và hoàn cảnh ra đời của bài
thơ?
- Thể thơ và bố cục?
+ Ra trận (1962 – 1971)
HS
trình
bày
cá
nhân.
+ Máu và hoa (1972 – 1977)
+ Một tiếng đờn (1992)
+ Ta với ta (1999)
- Được Nhà nước trao tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật 1996.
2. Bài thơ : Từ ấy.
a. Xuất xứ và hoàn cảnh ra
Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc - hiểu
đời.
1 HS đọc.
- Bài thơ nằm trong phần Máu lửa
TT2: GV hướng dẫn HS đọc : Giọng
của tập thơ “Từ ấy” – 3.1938
điệu phấn khởi, vui tươi, hồ hởi. Chú ý
- Tập “Từ ấy” gồm 71 bài chia làm
nhịp thơ thay đổi
3 phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
Lê Thị Phương Thanh
- Khổ 1: Niềm vui sướng, say mê khi gặp
phóng.
lí tưởng của Đảng, cách mạng.
- Ngày đầu khi được đứng trong
- Khổ 2: Nhận thức mới về lẽ sống.
hàng ngũ của Đảng, làm bài thơ để
- Khổ 3: Sự chuyển biến trong tình cảm.
ghi lại kỉ niệm đáng nhớ ấy.
TT3: GV dẫn dắt và đặt vấn đề - GV
b. Thể thơ và bố cục.
chuẩn xác kiến thức.
HS
suy
- Thất ngôn trường thiên (7
- Nhà văn đặt tên cho tác phẩm cũng nghĩ, thảo chữ/câu; 4 câu/khổ; 3 khổ/bài.)
giống như khai sinh cho đứa con tinh luận
–
thần của mình. Vậy nhan đề cũng là trình bày. II. ĐỌC - HIỂU.
một yếu tố thẫm mĩ trong chính thể bài
1. Khổ 1: Niềm vui sướng giác
thơ. Từ ấy đã nói lên điều gì?Thời
ngộ lí tưởng Cách mạng.
điểm nào, có ý nghĩa gì trong cuộc đời
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
nhà thơ?
Từ ấy - gợi lên một thời điểm trong
Mặt trời chân lí chói qua tim
cuộc đời con người. Dưới tác phẩm cho
Hồn tôi là một vườn hoa lá
biết mốc cụ thể là tháng 7-1938. Đây là
Rất đậm hương và rộn tiếng
thời điểm nhà thơ vinh dự đứng trong
chim…
hàng ngũ của ĐCS Đông Dương tranh
đấu cho lí tưởng CM – giác ngộ lí tưởng
CM.
- Từ ấy: nhà thơ được giác ngộ lí
tưởng Cách mạng, lí tưởng Cộng
sản, kết nạp vào Đảng.
Từ ấy - trở thành một dấu mốc quan
trọng, có tính chất bước ngoặt trong con
đường đời, đường thơ của thi sĩ. Nó gắn
bó chặt chẽ và chi phối mọi cảm xúc,
-> dấu ấn quan trọng đánh dấu
bước ngoặt lớn trong cuộc đời
người thanh niên Tố Hữu.
tâm trạng, thái độ, tình cảm của cái tôi
- Hình ảnh ẩn dụ: nắng hạ, mặt
trữ tình trong bài thơ.
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
Lê Thị Phương Thanh
- Tố Hữu đã dùng những hình ảnh nào
trời chân lí.
để chỉ lí tưởng và hiểu quả?
-> Khẳng định lí tưởng cộng sản
Những hình ảnh ẩn dụ xuất hiện trong
thơ TH gắn liền với lí tưởng cách mạng:
nắng hạ, mặt trời chân lí. Lí tưởng Đảng
đến với nhà thơ như một nguồn sáng
chói loà xoá tan màn đêm tăm tối, chấm
dứt những ngày tháng buồn tẻ và bế tắt.
Phút giây bắt gặp lí tưởng trở thành
bừng
nắng hạ, chói qua tim. Những
động từ mạnh cho thấy ảnh hưởng lớn
lao của nguồn ánh sáng chân lí mới đến
như một nguồn sáng mới chói loà
HS
suy
nghĩ, phát
hiện
–
trình bày
xoá tan màn đêm tăm tối làm bừng
sáng tâm hồn nhà thơ. Mở ra một
chân trời mới về nhận thức, tư
tưởng, tình cảm.
cá nhân.
- Động từ:
+ Bừng: ánh sáng phát ra bất ngờ
đột ngột
+ Chói: ánh sáng có sức xuyên
nhà thơ.
thấu mạnh mẽ
- Ở 2 câu sau, nhà thơ dùng những
hình ảnh nào để biểu hiện niềm vui
sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng.?
-> Những động từ mạnh cho thấy
ảnh hưởng lớn lao của nguồn ánh
sáng chân lí mới đến nhà thơ.
Mặt trời, ánh nắng đã đem lại sự sống.
Tâm hồn nhà thơ hoá thành một khu
vườn tưng bừng sức sống khi so sánh:
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng
tôi - vườn hoa lá - đậm hương –
rộn tiếng chim.
+ Niềm vui hoá thành âm thanh,
chim…
Niềm vui hoá thành âm thanh rộn rã như
chim hót, thành sắc lá, sắc hoa tươi xanh,
rực rỡ, thành hương thơm lan toả ngọt
Ngữ văn 11 - Chuẩn
- Hình ảnh ẩn dụ và so sánh: Hồn
Tổ Văn – GDCD
màu sắc, hương thơm.
+ Tưng bừng và tràn đầy sức
sống.
Lê Thị Phương Thanh
ngào. Câu thơ như một tiếng reo phấn
-> Niềm vui sướng, say mê nồng
khởi, hân hoan, phơi trải, bày tỏ niềm
nhiệt của nhà thơ khi bắt gặp lí
vui sướng của mình nhưng cũng chan
tưởng mới, như cỏ cây đón nhận
chứa lòng biết ơn.
ánh sáng Mặt trời.
Đặt bài thơ vào thời điểm từ ấy, lúc
=> Lí tưởng CM tiếp thêm sức
người thanh niên trẻ kiếm tìm lẽ sống, lẽ
sống cho con người thêm yêu đời,
yêu đời. Phút chốc được khai sáng, để
yêu cuộc sống, sống có ý nghĩa
bay bổng trong trí tưởng tượng:
hơn.
Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi
-> Vẻ đẹp và sức sống của lí tưởng
Nhẹ nhàng như con chim cà lơi
CM cũng là vẻ đẹp của tâm hồn
thơ TH.
Say đồng hương nắng vui ca hát
Trên chín tầng cao bát ngát trời.
(Nhớ
đồng)
TT4: GV phát vấn HS:
2. Khổ 2: Nhận thức về lẽ sống.
- Khi được ánh sáng của lí tưởng soi
rọi, nhà thơ đã có những nhận thức
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
mới về lẽ sống như thế nào?
Để tình trang trải với muôn nơi
Lí tưởng cộng sản giúp cho người thanh
Để hồn tôi với bao hồn khổ
niên nhận ra lẽ sống mới.
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với muôn nơi
HS
suy
Cái tôi ấy chủ động tự nguyện, tự giác và nghĩ, phát
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
- Động từ:
Lê Thị Phương Thanh
khao khát mở rộng tấm lòng mình, sẻ hiện
–
+ Buộc: ý thức tự nguyện, quyết
chia với quần chúng rộng lớn. Trước tiên trình bày tâm cao độ.
là những kiếp người cùng khổ, những cá nhân.
nạn nhân đáng thương của xã hội.
Ý thức tự nguyện và quyết tâm vượt
qua giới hạn của cái tôi cá nhân để sống
+ Trang trải: Tâm hồn trải rộng
với cuộc đời, tạo sự đồng cảm sâu
sắc.
-> Hành động có tính tự nguyện.
chan hoà với mọi người, với cái ta chung
để thực hiện lí tưởng giải phóng giai cấp,
dân tộc. Từ đó, khẳng định mối liên hệ
- Trăm nơi (Hoán dụ) – chỉ mọi
sâu sắc với quần chúng nhân dân.
người sống ở khắp nơi.
- Khối đời (ẩn dụ) – Khối người
đông đảo cùng chung cảnh ngộ,
đoàn kết chặt chẽ, cùng phấn đấu
vì mục tiêu chung.
-> Sự gắn bó đồng cảm sâu xa
giữa cái riêng và cái ta chung, giữa
tấm lòng nhà thơ với khối đời
chung của nhân dân lao động.
- Hồn tôi – bao hồn khổ:
-> Khẳng định mối liên hệ sâu sắc
với quần chúng nhân dân.
=> Nhà thơ đã đặt mình giữa dòng
đời và môi trường rộng lớn của
quần chúng lao khổ và ở đó Tố
Hữu đã tìm thấy niềm vui và sức
mạnh không chỉ bằng nhận thức
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
Lê Thị Phương Thanh
- Sự chuyển biến sâu sắc trong tình
mà còn bằng tình cảm mến yêu
cảm của nhà thơ được thể hiện ra sao
của trái tim nhân ái.
trong khổ thơ 3?
- Nhận xét cách xưng hô và cách dung
3. Khổ 3: Chuyển biến sâu sắc
từ?
về tình cảm.
Không chỉ đem đến lẽ sống mới mà lí
tưởng cộng sản còn giúp cho người
thanh niên TH vượt qua những suy nghĩ
ích kỉ, hẹp hòi để có được tình cảm giai
HS
đọc
Tôi đã là con của vạn nhà
khổ 3 – Là em của vạn kiếp phôi pha
phát hiện, Là anh của vạn đầu em nhỏ
phân tích.
Không áo cơm, cù bất cù bơ…
cấp sâu sắc với quần chúng.
Giác ngộ lí tưởng thực sự hoá thành
- Điệp từ: là, của, vạn…
tình cảm và dường như thành hành động
-> Lời khẳng định dứt khoát, một
cụ thể. Tình cảm giai cấp sâu sắc đã
tình cảm gia đình đầm ấm, thân
thành tình cảm gia đình thắm thiết. Nhà
thiết, gắn bó ruột thịt.
thơ hiểu mình đã là thành viên trong một
gia đình lớn – gia đình cách mạng, gia
- Đại từ nhân xưng: Con, em, anh
đình của những kiếp người khổ đau, bất
-> Tình cảm đầm ấm, thân thiết,
hạnh đang giành quyền sống.
gắn bó máu thịt. Cảm nhận sâu sắc
mình là thành viên của đại gia
đình quần chúng lao khổ.
- Từ việc xác định mình là một thành
viên của đại gia đình quần chúng lao
khổ, nhà thơ đã thể hiện điều gì khi
- Số từ ước lệ: vạn. - vạn nhà, vạn
kiếp phôi pha, vạn đầu em nhỏ:
nhắc đến những vạn kiếp phôi pha, vạn
-> Sự biểu hiện xúc động, chân
đầu em nhỏ?
thành khi nói tới những kiếp người
bất hạnh, dãi dầu sương gió: Quần
chúng lao khổ, những kiếp sống
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
Lê Thị Phương Thanh
mòn mỏi đau thương, những mái
đầu trẻ thơ tội nghiệp không nơi
nương tựa.
=> Sự chuyển biến trong tâm trạng
của Tố Hữu: tấm lòng đồng cảm,
xót thương đối với mọi người lao
khổ. Qua đó còn thể hiện lòng căm
giận của nhà thơ trước bao bất
công ngang trái của cuộc đời cũ.
Tinh thần hăng say cách mạng.
4. Nghệ thuật.
- Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
- Hình ảnh tươi sáng, giàu ý nghĩa
tượng trưng
- Ngôn ngữ gợi cảm, giàu hình ảnh
HS
bày
nhân.
trình và nhạc điệu.
cá - Giọng thơ sảng khoái, nhịp điệu
thơ hăm hở.
- Sự đa dạng của bút pháp: tự sự,
trữ tình.
III. TỔNG KẾT.
Hoạt động 4. Hướng dẫn tổng kết.
- Bài thơ là tuyên ngôn về lí tưởng
và nghệ thuật của Tố Hữu.
- Giọng điệu chân thành, cảm xúc
TT5: GV yêu cầu HS đánh giá, nhận xét
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
hồ hởi, náo nức bài thơ nêu bật
Lê Thị Phương Thanh
giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
một quan niệm mới mẻ và nhận
thơ.
thức sâu sắc về mối quan hệ giữa
HS
đánh
giá, nhận
cá nhân và quần chúng lao khổ,
với nhân loại cần lao.
xét
TT6: HS đọc ghi nhớ SGK.
HS
đọc
ghi nhớ
4. Củng cố - Hướng dẫn HS tự học.
- Thuộc lòng bài thơ
- Bình những câu thơ tâm đắc nhất.
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài Đọc thêm: LAI TÂN (Hồ Chí Minh), NHỚ ĐỒNG (Tố Hữu), TƯƠNG TƯ
(Nguyễn Bính), CHIỀU CUÂN(Anh Thơ)
+ Tác giả.
+ Tác phẩm.
V. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
Lê Thị Phương Thanh
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………
Ngữ văn 11 - Chuẩn
Tổ Văn – GDCD
Lê Thị Phương Thanh