Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 6: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (phần tác phẩm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.6 KB, 12 trang )

Giáo án Ngữ văn 11
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
- Nguyễn Đình Chiểu A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh
-Nắm được những kiến thức cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp, giá trị nội dung
– nghệ thuật thơ văn Đồ Chiểu.
- Nắm được quan điểm đạo đức, lí tưởng nhân nghĩa, lòng yêu nước thương
dân, sắc thái Miền Nam độc đáo.
B. Phương pháp thực hiện: Diễn giảng ,gợi mở, thảo luận, quy nạp
C. Các bước tiến hành:
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Vẻ đẹp Hương Sơn được miêu tả như thế nào trong Bài ca
phong cảnh hương sơn?
3. Bài mới:

Phần một:

TÁC GIẢ NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

Hoạt động của thầy và trò
Họat động 1:
-Hs đọc phần c/đ NĐC và
ghi nhớ những điều cơ bản.

Nội dung cần đạt
I. Cuộc đời
-NĐC (1822- 1888)
Quê: Tân Khánh - Gia Định (TPHCM)

Trình bày những nét chính
Tên chữ: Mạnh Trạch. Hiệu: Trọng Phủ, khi mù
về cuộc đời đồ Chiểu?


ông đổi là “ Hối Trai ”.
- Cha: Nguyễn Đình Huy, người Thừa Thiên
Huế làm thư lại trong dinh Lê Văn Duyệt.
Mẹ :Trương Thị Thiệt( Vợ lẽ)
Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

Page 1


Giáo án Ngữ văn 11
Năm 1849 sắp thi ông được tin mẹ mất, ông bỏ
thi về chịu tang mẹ, than khóc mẹ và đường xa
thiếu thốn nên ông bị mù cả 2 mắt.
-Có tài nhưng chịu nhiều bất hạnh trong cuộc
đời.
-

Ba bài học lớn:
+ ý chí , nghị lực sống
+ Lòng yêu nước, thương dân sâu sắc.
+ Tinh thần bất khuất trước kẻ thù.

Ông vừa là nhà văn, nhà thơ, nhà giáo, nhà y học.
Cuộc đời ông là tấm gương sáng ngời về nghị lực
và đạo đức, đặc biệt là thái độ suốt đời gắn bó,
đấu tranh không mệt mỏi cho lẽ phải, quyền lợi
của nhân dân.
II. Sự nghiệp văn chương
Hoạt động 2


1. Tác phẩm chính ( SGK)

-Hs đọc phần tp chính và
ghi nhớ?
Hoạt động 3

2. Nội dung thơ văn.

Dùng văn chương làm vũ khí chiến đấu, bảo vệ
Hs đọc phần nd và trả lời đạo đức và quyền lợi của nhân dân.
câu hỏi:
-Lí tưởng đạo đức nhân nghĩa
-Từ tp LVT hãy cho biết lí
+Tinh thần đạo nho
tưởng gì được tác giả đặc
biệt đề cao?
+Gắn liền với tâm hồn thuần hậu, chất phác,
dân dã của nhân dân
* Nhân :yêu thương con người, sẵn sàng
Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

Page 2


Giáo án Ngữ văn 11
cưu mang trong cơn hoạn nạn.
* Nghĩa: quan hệ tốt đệp của con người trong
xã hội, là truyền thống đạo đức tốt đẹp của con
người.
- Vd :LVT: xuất hiện những nv nghèo khó nhưng

lại là những nv lí tưởng: ngay thẳng sẵn sàng xả
thân cứu người, ko màng danh lợi…
- Yêu nước, thương dân
+ Khóc than cho đất nước đau thương, căm
uất kẻ thù
+ Ca ngợi sĩ phu (Trương Định, Phan Tòng)
vì dân quên mình.
+ Xd tượng đài nghệ thuật về người nông dân
nghĩa sĩ
+ Nuôi giữ niềm tin vào ngày mai
=> Đáp ứng yêu cầu c/s chiến đấu đương thời,
động viên khích lệ tinh thần nhân dân
HĐ 4
-Nhận xét nghệ thuật đặc
sắc của NĐC qua những tác
phẩm đã được biết?

3. Nghệ thuật
-Đậm đà sắc thái Nam Bộ
+ Sử dụng lời ăn tiếng nói giản dị hàng ngày.
+ Tâm hồn mộc mạc, nồng nhiệt yêu tự do.
+ Tính cách bộc trực đằm thắm, ân tình .
Lối thơ thiên về kể, mang sắc thái diễn
xướng dân gian.
- Trữ tình đạo đức…

Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

Page 3



Giáo án Ngữ văn 11
( Lẽ ghét thương,đoạn trích đã học lớp 9)
- Phong cách nghệ thuật:
+ Văn chương không sáo rỗng, không chau chuốt
mà chất phát, chân thực.
+ Tiêu biểu là tính chất đạo đức trữ tình. Kết hợp
giữa bút pháp lí tưởng hoá và bút pháp hiện thực.
+ Thơ văn NĐC đậm đà sắc thái Nam Bộ.

=> Thơ văn Đồ Chiểu là “ Vì sao có ánh sáng
khác thường phải chăm chú nhìn thì mới thấy và
càng nhìn càng thấy sáng”
(Phạm Văn Đồng)
iV. Luyện tập.
* Đặt vấn đề.giới thiệu lời nhận xét của Xuân
Diệu về thơ NĐC.
* GQVĐ. Xác định vấn đề.
- ưu ái
- kính mến.
- Khẳng định vấn đề. đúng.
* KTVĐ. Nhìn lại quá trình bình luận.
Nêu ý nghĩa , tác dụng.
III. Hướng dẫn học bài
- Nắm những nét cơ bản về cuộc đời và sự
nghiệp của NĐC
- Làm BT luyện tập trang 59.

Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc


Page 4


Giáo án Ngữ văn 11

Phần hai

TÁC PHẨM
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của người nghĩa sĩ nông dân. Bức tượng đài có
một không hai trong lịch sử văn học trung đại và tiếng khóc cao cả của Nguyễn
Đình Chiểu cho một thời kì “ khổ nhục nhưng vĩ đại” của dân tộc.
- Nhận thức được giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài văn tế, sự kết hợp nhuần
nhuyễn tính hiện thực và tính trữ tình, xây dựng hình tượng nhân vật.
B. Phương pháp: đàm thoại, gợi tìm, thảo luận.
C. Phương tiện thực hiện:
SGK, SGV, Bài soạn.
D. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về con người Nguyễn đình Chiểu?.
2. Bài mới.
Tiết 1
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Họat động 1


I. Giới thiệu chung

Đọc tiểu dẫn và trả lời câu 1. Hoàn cảnh sáng tác:
hỏi
Năm 1858 P tấn công Gia Định.
- Hoàn cảnh sáng tác bài
Năm 1861 nghĩa quân Cần Giuộc tấn công đồn
văn tế?
giặc. Trận đấu đó có 21 nghĩa sĩ hi sinh. Tuần phủ
Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

Page 5


Giáo án Ngữ văn 11
Gia Định cử ông viết bài văn tế này tế những
người liệt sĩ.
2. Thể loại văn tế
- Thể loại văn tế?
( H/c dùng,nd, bố cục, giọng
điệu…)

- Là thể loại trữ tình, dùng khi bày tỏ sự tiếc
thương người đã mất- gắn với nghi thức tang lễ
-Viết theo thể : lục bát, văn xuôi ,phú…
-Bố cục : 4 đoạn
+Lung khởi
+Thích thực
+Ai vãn
+Kết

II. Đọc và tìm hiểu

Hoạt động 2
-Đọc diễn cảm 1 đoạn

1. Đọc diễn cảm
-Đ1: trang trọng

- Đ2: trầm lắng (hồi tưởng), hào hứng ,sảng
-Gv nhận xét và thống nhất
khoái(chiến công)
cách đọc đúng từng đoạn,
sau đó đọc mẫu
- Đ3: sâu lắng trầm buồn, xót xa
-Đ4 thành kính ,trang nghiêm
2. Tìm hiểu
a. Bức tượng đài người nông dân nghĩa sĩ CG
* Trước khi giặc đến
- Hoàn cảnh xuất thân:
Hoạt động 3
Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

+ Cui cút, toan lo nghèo khó, quen làm việc
Page 6


Giáo án Ngữ văn 11
Thảo luận nhóm về hình nhà nông.
tượng người nông dân nghĩa
+ Họ quen với cày, cấy, luỹ tre, đồng ruộng.

sĩ CG
+ Họ xa lạ với chiến trận, binh đao. ( Chưa
Nhóm1,2 :
quen cung ngựa, đâu tới trường nhung…)
Hoàn cảnh xuất thân của
->hình ảnh người nông dân lam lũ, vất vả, nhỏ bé,
người nghĩa sĩ?
lao động vất vả thầm lặng ít ai biết đến
+ Ngoài cật có một manh áo vải
Tác giả dùng nghệ thuật gì
-> bình dị đến thiếu thốn, nghèo khổ
để miêu tả?
- NT: Liệt kê, đối thể hiện rõ hoàn cảnh của
người nghĩa sĩ " thuần nông" và niềm thương cảm
của tác giả. Tuy họ nghèo về vật chất nhưng họ
giàu có về tinh thần, tấm lòng yêu nước nồng nàn.
* Khi giặc xâm lược;
Nhóm 3,4 :

Lịch sử khốc liệt, đau thương.

Súng giặc đất rền>< lòng dân trời tỏ.
Khi giặc xâm lược họ đã có
những thái độ, quyết tâm và đất nước đau thương, họ đứng lên đồng lòng
hành động ntn?
chống giặc “Một trận nghĩa đánh tây tuy là mất
nhưng tiếng vang như mõ”
- Thái độ :
-> yêu nước, căm thù giặc sâu sắc.
+ Ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ, muốn

tới ăn gan, muốn ra cắn cổ.
Cách so sánh gần gũi thể hiện sự chân thành đậm
chất Nam Bộ, sôi sục của người nông dân
-> Yêu nước gắn với niềm tự hào dân tộc.
Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

Page 7


Giáo án Ngữ văn 11
Ta và địch như mặt trăng và mặt trời không thể
cùng toả sáng một lúc. Thực dân Pháp lại là lũ
treo đầu dê bán thịt chó với chiêu bài truyền đạo,
khai hoá.
Yêu nước thể hiện ở tinh thần tự nguyện, quyết
tâm đánh đuổi kẻ thù.:
+Sống làm chi… thà thác…
+Nào đợi, há để, chẳng thèm, ra sức, ra tay bộ
hổ
-> Tự nguyện đứng lên đánh giặc như một sự thôi
thúc bên trong, một nhu cầu tất yếu của con
người.
Họ thiếu thốn đủ thứ: không có binh thư, binh
pháp, ban võ nghệ. Chỉ có manh áo vải, ngọn tầm
vông, rơm con cúi, lưỡi dao phay….
- Hành động:
+ Đốt nhà dạy đạo, chém đầu quan Pháp
+ Đạp rào lướt tới, xô cửa xông vào
+ Đâm ngang, chém ngược. hè trước, ó sau.
+ Coi giặc như không, liều mình như chẳng có

->Sử dụng động từ mạnh thể hiện hành động
mạnh mẽ, khẩn trương, khí thế tấn công hừng
hực như vũ bão và lòng dũng cảm của người
nông dân nghĩa sĩ. Bức tranh công đồn chưa từng
thấy trong văn học. Lần đầu tiên hình ảnh người
nông dân xuất hiện với dáng vẻ đầy dũng khí,
hiên ngang, anh dũng khiến mã tà, ma ní hồn
kinh.
Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

Page 8


Giáo án Ngữ văn 11
-Điều kiện chiến đấu
Ta:

Địch

-áo vải
Nhóm 5,6:

-Vũ khí: rơm con cúi,

Họ chiến đấu trong điều Ngọn tầm vông, dao phay
kiện ntn?
=>Thô sơ

-trang bị đầy đủ
-Vũ khí: súng nhỏ

- súng to, tàu chiến
=>hiện đại.

->NT tương phản khắc hoạ rõ hoàn cảnh khó
khăn, thiếu thốn đủ thứ nhưng họ vẫn tự nguyện
chiến đấu. NT đối, ngôn ngữ mộc mạc nhưng
quyết đoán thể hiện sự thẳng thắn, quyết tâm và
bản lĩnh người dân Nam Bộ.
* Điều làm nên chiến thắng:
-Lòng yêu nước, yêu cuộc sống vô bờ bến của
người nông dân
-Lòng dũng cảm, đoàn kết một lòng và quyết
tâm của nhân dân Nam Bộ
=> Bằng những chi tiết chân thực, bình dị được
cô đúc từ đời sống người dân lao động. NĐC đã
phát hiện và ngợi ca phẩm chất cao quý tiềm ẩn
Vậy điều gì đã làm nên đằng sau manh áo vải, lam lũ vất vả của người
chiến thắng?
nông dân là lòng yêu nước, ý chí quyết tâm bảo
vệ TQ.
Thời gian thảo luận 7phút,
mỗi đội cử ra một đại diện
trình bày kết quả, so sánh kết
quả với đội bạn và thống
nhất nội dung, nghệ thuật.

NĐC đã dựng được tượng đài sừng sững về
người nông dân nghĩa sĩ- chưa từng có trong lịch
sử văn học.
2. Tiếng khóc của tác giả:

Đau đớn tiếc thương vô hạn.

Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

Page 9


Giáo án Ngữ văn 11
- Câu hỏi tổng hợp: Nhận xét
và đánh giá chân dung người
nông dân nghĩa sĩ CG.
Nhận xét về bút pháp miêu tả

-Khóc cho người đã hi sinh
+ Xác phàm vội bỏ, da ngựa bọc thây.
+ Uất hận nghiệp lớn chưa thành
+ Nào đợi gươm hùm treo mộ
+ Vì ai…vì ai…

Tiết 2

+ Các từ : ôi. thôi thôi…
->Đau đớn, tiếc thương, cảm phục, ngưỡng mộ,
trân trọng trước sự hi sinh anh dũng của nghĩa sĩ
- Khóc cho người còn sống
+ Mẹ già : đau đớn,ngọn đèn leo lét
+ Vợ : yếu chạy tìm chồng, não nùng, dật dờ
+ Con: bơ vơ, tội nghiệp

Hoạt động 4:

Phát vấn, gợi mở:
-TG khóc cho những ai?
-Tìm những câu văn hay
từ ngữ biểu lộ rõ tiếng khóc
đó?

-> cảnh ai oán thê lương. Họ là những nạn nhân
đau khổ nhất của chiến tranh mà tác giả dành
nhiều tình cảm chia sẻ, xót thương.
- Khóc cho quê hương, đất nước
+Đoái sông CG…
+Quân tả đạo, quăng vùa hương…
+Súng giặc đất rền …
+Tấc đất ngọn rau…
->Thiên nhiên vạn vật cùng chia sẻ nỗi đau mất
mát của con người.
Lẽ sống của họ. “Thà chết vinh còn hơn sống
nhục”, họ quên mình cho đất nước

Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

Page 10


Giáo án Ngữ văn 11
Lời văn nghẹn lại như nỗi lòng quặn đau khôn
xiết của con người yêu nước, thương dân. Nỗi
đau như thấm vào vạn vật trời đất.
Tác giả khấp nguyện người liệt sĩ đồng thời thôi
thúc người sống hãy tiếp tục chiến đấu diệt thù.

3. Tổng kết
- Nhận xét đánh giá?

*Giá trị hiện thực:
-Tg dựng lên 1 tượng đài nghệ thuật về người
nông dân nghĩa sĩ tương xứng với phẩm chất
vốn có của họ.
-Lên án bọn ngoại xâm và triều đình nhu
nhược.
*Giá trị nhân đạo
- Trân trọng và thương xót sự hi sinh quên
mình của nhân dân CG
- Lời kêu gọi nd cả nước đánh giặc và khát
khao đất nước được yên bình nhân dân được tự
do, hạnh phúc
* NT:
- Đậm chất Nam Bộ: giản dị ,gần gũi mà không
kém phần sâu sắc. NT đối, ngôn ngữ mộc mạc
nhưng quyết đoán thể hiện sự thẳng thắn, quyết
tâm và bản lĩnh người dân Nam Bộ.
III. Hướng dẫn học bài
- Học thuộc 1 đoạn bài văn tế
- Phân tích và biết cách bày tỏ quan điểm của
mình về hình tượng người nông dân nghĩa sĩ, về

Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

Page 11



Giáo án Ngữ văn 11
thái độ của tác giả.
Hoạt động 5
Tổng kết
-Rút ra giá trị của bài văn
tế?
-Đặc sắc NT?
Bài văn tế độc nhất vô nhị

Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giộc

Page 12



×