Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tuần 6. Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 20 trang )

Tiết 21:

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
( tiết 2 )
-

Nguyễn Đình Chiểu

I. TèM HIU CHUNG:

1. Hoàn cảnh ra đời:


1.HOÀN CẢNH RA ĐỜI:

+ Đêm 16- 12- 1861, các nghĩa sĩ đã tấn công đồn Cần
Giuộc, giết được tên quan hai Pháp và một số lính
thuộc địa. Họ đã làm chủ đồn được hai ngày, sau đó bị
phản công và thất bại. Khoảng 20 nghĩa quân đã bị hi
sinh.
+ Theo yêu cầu của tuần phủ Gia Định tên là Đỗ
Quang, Nguyễn Đình Chiểu đã viết bài văn tế này.


2. THỂ LOẠI VÀ BỐ CỤC:
- Loại văn gắn với phong tục tang lễ nhằm bày tỏ lòng tiếc
thương với người đã mất.
- Bố cục: thường có bốn đoạn:
+ Đoạn mở đầu (lung khởi): Luận chung về lẽ sống chết
+ Đoạn thứ 2(thích thực) : Kể công đức, phẩm hạnh, cuộc đời
của người đã khuất


+ Đoạn thứ 3(ai vãn): Nói lên niềm thương tiếc đối với người đã
chết
+ Đoạn thứ 4(kết): Bày tỏ lòng tiếc thương và lời cầu nguyện
của người đứng tế.


 Bố cục của bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
cũng gồm 4 phần:
+ Phần1 : Lung khởi ( 2 câu đầu)
+Phần 2 : Thích thực ( câu 3->15)
+Phần 3 : Ai điếu ( câu 16 câu 28)
+Phần 4 : Ai vãn (2 câu cuối).


Cố thủ tớng Phạm Văn
Đồng đã nói:
Trên trời có những vì
sao có ánh sáng khác th
ờng, nhng con mắt của
chúng ta phải chăm chú
nhìn mới thấy, và càng
nhìn càng thấy sáng.
Văn thơ Nguyễn Đình
Chiểu cũng vậy.Có ngời
chỉ biết Nguyễn Đình
Chiểu là tác giả Lục Vân
Tiên, mà còn rất ít biết
về thơ văn yêu nớc của
Nguyễn Đình Chiểu
khúc ca hùng tráng của



II. Đọc hiểu văn bản:

1. Lung khởi ( câu 1, 2 ):
Mở đầu: Hỡi ôi tiếng than làm lay động lòng
ngời
Câu 1: Nghệ thuật đối tách câu văn làm hai vế
Súng giặc đất rền/ lòng dân trời tỏ
+ Đối lập bằng trắc: T T T B - B B B T.
+ Đối lập về từ loại: D D D Đ - D D D Đ.
+ Đối ý: Thế lực xâm lợc tàn bạo / ý chí kiên cờng
của nhân dân
Hình ảnh không gian vũ trụ rộng lớn ( trời - đất ).
Các động từ rền tỏ gợi sự khuếch tán của âm
thanh và sự rực rỡ của ánh sáng.
Tái hiện khung cảnh bão táp của thời đại, cũng nh


Câu 2: Nghệ thuật
đối:
Mời năm công vỡ
/ một trận nghĩa
ruộng
đánh Tây
Giá trị vật
/ Giá trị tinh thần
chất
Không ai biết / Nhiều ngời biết (vang nh
đến

mõ)
ý nghĩa bất tử của cái chết vì nghĩa lớn
Tạo dựng một cái nền thật hoành tráng để tôn
bức tợng đài ngời nông dân nghĩa sĩ có một
không hai trong lịch sử vn hc Vit Nam.


2.Phần thích thực : bức tượng đài nghệ thuật thuộc
về người nghĩa sĩ (câu 3  15):
- Lai lịch và hoàn cảnh sinh sống:
Nhớ linh xưa:
Cui cút làm ăn;Toan lo nghèo khó.
Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung;Chỉ biết
ruộng trâu, ở trong làng bộ.
Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen
làm;Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng
ngó.


Cui cút: bơ vơ không nơi nơng tựa

Chỉ biết, quen
làm

Cha quen, cha từng
thấy

- Ruộng trâu, làng
bộ.
- Việc cuốc, cày,

bừa, cấy.
Gắn với công việc
nhà nông

- Cung ngựa, trờng
nhung.
- Tập khiên, súng,
mác, cờ.
Gắn với binh đao
trận mạc


Nguån gèc xuÊt th©n: Hä xuÊt th©n tõ n«ng
d©n- nh÷ng ngêi nghÌo khæ, lam lò g¾n bã víi
ruéng ®ång vµ hoµn toµn xa l¹ víi chiÕn trËn,
binh ®ao


* Khi t nc lõm nguy
Thái độ
Cảm
xúc
Tâm
trạng
Lòng
căm thù
giặc

Nhận
thức

ý thức

Biểu
hiện
- Trông tin quan: chờ
mong sự chiến đấu
của triều đình
-Ghét thói mọi: ghét
giặc muốn tới ăn gan,
muốn ra
cắn cổ
Đất nớc là một khối vẹn
toàn không thể để kẻ
thù xâm lợc, chia cắt
đúng đắn
-Xác định: Trách nhiệm
bản
Tinh thần hoàn
thân
toàn
tự nguyện

Nghệ thuật diễn tả
- So sánh: nh trời
hạn mong ma.
-So sánh: nh nhà nông
ghét cỏ.
- Cờng điệu: muốn tới
ăn gan, muốn ra cắn
cổ.

Sử dụng điển tích,
điển cố

Các cụm từ giàu sắc
thái biểu cảm, mang
tính khẳng định:
Há để.... đâu dung;
Nào đợi... chẳng


Bớc chuyển biến về tình cảm, nhận thức
và ý thức của ngời nông dân bình thờng thành
ngời nghĩa sĩ đánh Tây đợc miêu tả chân
thực, sinh động, gần với cách suy nghĩ cũng nh
lời ăn,
hằng ngày của ngời nông dân
* Đoạn
3 (tiếng
Câu nói
10 ->
Câu
15Bộ.
):
- Nam
Hoàn
cảnh
chiến đấu
Quân triều
đình
- Là quân cơ,

quân vệ.
- Đợc luyện tập: 18
ban võ nghệ, 90 trận
binh th.
- Trang bị: bao tấu,
bầu ngòi, dao tu,
nón gõ.

Nghĩa quân Cần
Giuộc
- Là dân ấp, dân
lân.
- Cha từng tập rèn, ch
a từng bày binh bố
trận.
- Trang bị: manh áo
vải, ngọn tầm vông.


Điều kiện chiến
đấu:
-

Kẻ thù xâm lợc

Nghĩa sĩ Cần Giuộc

- Bắn đạn nhỏ, đạn
to.


-

Hoả mai bằng rơm
con cúi

-Tàu sắt, tàu đồng,
súng nổ

-Gơm bằng lỡi dao
phay

vũ khí hiện đại

Vật dụng thô sơ
dùng trong sinh
hoạt, lao động hàng
ngày đã trở thành
vũ khí đánh giặc

Hình ảnh đoàn quân áo vải đợc miêu tả
hoàn toàn bằng bút pháp hiện thực, ánh
lên vẻ đẹp mộc mạc, giản dị.




- Tinh thần chiến đấu:
+ Hệ thống động từ mạnh: đạp, lớt, xô, xông, liều,
đâm, chém, hè, ó.
+ Các từ ngữ chéo, chỉ phơng hớng ngợc nhau: Đạp

rào lớt tới / xô cửa xông vào ; Đâm ngang / chém ng
ợc ; Hè trớc / ó sau
+ Phép đối: nhỏ - to ; ngang ngợc ; trớc sau .
Tạo nên nhịp điệu nhanh, mạnh, tái hiện không
khí chiến trận khẩn trơng, sôi nổi, hào hùng.
- Kt qu: t nh th, chộm rt u quan hai.
Kết quả: Chém rớt đầu quan hai nọ, đốt xong nhà
dạy đạo kia

=>Ngh thut t thc kt hp vi tr tỡnh, phộp tng
phn giu nhp iu, tỏc gi ó dng nờn tng i ngh


3. Ai v·n + Kết:
a. Tiếng khóc cho người nghĩa sĩ:
- Tiếng khóc xót thương ở đây là của tác giả, của gia đình
thân quyến,của nhân dân Nam Bộ và của cả nước.
“ Mét ch¾c sa trêng r»ng ch÷ h¹nh
nµo hay da ngùa
bäc th©y...”
= >Do vậy đó là tiếng khóc có tầm sử thi. Cộng hưởng
với tình yêu thiên nhiên và con người: cỏ, cây, sông chợ,
ngọn đèn, mẹ, vợ…


-Sự hy sinh làm thiên nhiên đất nớc cũng
đau xót và gây thơng cảm cho nhân dân
khắp vùng
??? Câu
Em

đọc
lên dặm
Đoái sông
Cầnnào?
Giuộc
cỏhãy
cây
mấy
sầu giăng
??? Sau
tỏ Bình
rõ thấi
độtrẻ
bất
tác
Nhìn
chợ khi
Trờng
già
haihợp
hàng
vớinhỏ
giặc,
lệ

Nguyễn Đình Chiểu xác định

gìThác
?


vì nghĩa khí: Vinh

Chịu đầu Tây: Sống khổ nhục.


b. Tiếng khóc cho thời đại đau thương:

-Trở lại hiện thực, khóc thương, chia se với gia đình nỗi
mất mát: mẹ mất co, vợ mất chồng.

Ñ giµ khãc trÎ lóc ®ªm khuya, “ngän ®Ìn
leo

Õu ch¹y t×m chång trong “c¬n bãng xÕ dËt dê
c« ®¬n, kh«ng n¬i n¬ng tùa.

- Ngợi ca tấm lòng vì dân của nghĩa sĩ theo hướng vĩnh
viễn hóa: danh thơm đồn 6 tỉnh…


hẳng định ý nghĩa của sự hy sinh.

ngợi tinh thần: Sống đánh giặc, chết cũ
h giặc

khóc thơng ngời anh hùng không khô,
ghĩa không nguôi quên muôn đời ai cũn

y là những dòng thơ toàn bích viết về n
mát trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc xa

III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk
-------------------------------



×