Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.07 KB, 4 trang )

TUẦN 1/ TCT: 4
TIẾNG VIỆT: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ
NHÂN
I. MỤC TIÊU :
1- Về kiến thức:
a-Đối với bộ môn: nhận biết cái chung trong ngôn ngữ của XH và cái riêng trong lời nói
CN
b-Đối với kĩ năng sống:mối tương quan giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
2- Về kĩ năng:
a- Đối với bộ môn: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của CN,.
Đống thời rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo của CN
b-Đối với GDKNS: KN giao tiếp: trình bày nội dung; lĩnh hội lời nói ; KN tự nhận thức:
về sự phát triển của ngôn ngữ; KN đặt mục tiêu: học tập tốt ngôn ngữ chung
3- Về thái độ:
a-Đối với bộ môn: Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của XH, vừa
có sáng tạo, góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của XH.
b-Đối với GDKNS: Giáo dục lòng yêu mến tiếng nói dân tộc; Nâng cao năng lực sáng tạo
của CN trong việc vận dụng ngôn ngữ vào đồi sống.
II-CHUẨN BỊ :
1.Phương tiện:
*GV: Bảng phụ ghi sẵn 1 số ví dụ cho hs khảo sát
* HS: soạn bài, làm bài tập. sưu tầm 1 số bài thơ của HXH, N.Khuyến, TT Xương.
2.Phương pháp:
-GV sử dụng kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận nhóm, thực hành.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: sỉ số, trật tự.
2.Kiểm tra bài cũ: Quang cảnh trong phủ chúa được miêu trả ntn? Cung cách sinh hoạt
trong phủ chúa ra sao? (lưu ý phải có dẫn chứng cụ thể)? Nhận xét về thái độ và nhân cách của
Tg Lê Hữu Trác



-(HS dựa vào phần kiến thức của mục II. Bài “Vào Phủ Chúa Trịnh” trả lời)
3.Giới thiệu bài mới: Để giúp cho các em thấy rõ được cái chung trong ngôn ngữ và cái
riêng trong lời lời nói cá nhân, cũng như mối tương quan giữa chúng =>ta tìm hiểu bài học
hôm nay: Từ NNC đến LNCN
-Nội dung bài học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

HĐ 1: Tìm hiểu ngôn ngữ
tài sản chung của xã hội.

I. NGÔN NGỮ-TÀI SẢN CHUNG
CỦA XÃ HỘI:

-GV: Ngôn ngữ là gì ?Vì sao -HS đọc phần 1nói NN là TS chung của XH ? SGK suy nghĩ, trả
-GV : Tính chung trong ngôn lời cá nhân.
ngữ của cộng đồng được biểu -HS: tóm tắt SGK
hiện bằng những yếu tố nào ? trả lời.
nêu một số ví dụ về ngữ cố
định ?
HS: Đọc SGK trả lời
câu hỏi, cho ví dụ
-GV: Tính chung trong ngôn
ngữ còn được biểu hiện qua
những quy tắc nào?VD ?


-K/N: Ngôn ngữ  tài sản chung,
phương tiện giao tiếp chung của cả
cộng đồng XH.

HĐ 2: Tìm hiểu lời nói -sản
phẩm riêng của cá nhân.
-GV: Cái riêng trong lời nói
của mỗi người được biểu lộ ở
những phương diện nào?
-GV: yêu cầu Hs cho ví dụ về
nét riêng trong lời nói của cá
nhân GV sữa chữa
-GV kết luận:
-GV: cho hs Phân tích các ví
dụ trong SGK.
-GDKNS:

-HS dựa vào SGK
trả lời.

-Tính chung trong ngôn ngữ của cộng
đồng được biểu hiện qua những
phương tiện sau:
1. Những yếu tố chung (sgk)
2. Các quy tắc và phương thức
chung:
- Quy tắc cấu tạo các kiểu câu:
- Phương thức chuyển nghĩa từ (vdSGK.)
II. LỜI NÓI - SẢN PHẨM RIÊNG

CỦA CÁ NHÂN:

-HS phát biểu cá
nhântheo SGK.

-Lời nói cá nhân là sản phẩm của một
người nào đó vừa có yếu tố quy tắc
chung của ngôn ngữ , vừa mang sắc
thái riêng của cá nhân.Cái riêng được
biểu lộ ở:
1. Giọng nói cá nhân:
2. Vốn từ ngữ cá nhân:


+Giao tiếp: trình bày nội
dung; lĩnh hội lời nói .

3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử
dụng từ ngữ chung quen thuộc:

+Tự nhận thức: về sự phát
triển của ngôn ngữ;

-Lời nói cá nhân có sự chuyển đổi,
sáng tạo nghĩa của từ, trong kết hợp từ
ngữ, trong việc tách từ…=> sự biểu
hiện mới.

+Đặt mục tiêu: học tập tốt
ngôn ngữ chung


VD: trồng cây=> trồng người.
4. Việc tạo ra các từ mới: (VD:
SGK.)

3: Hướng dẫn HS luyện tập.
-GV : từ “thôi” trong BT1 có
nghĩa là gì?

Những từ này lúc đầu do cá nhân
dùng sau đó được cộng đồng chấp
nhận=> tài sản chung.

-GV: Vậy cái mới trong từ
“thôi” của Nguyễn Khuyến
là gì?

5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo
quy tắc chung, phương thức chung:
(VD: SGK.)

-GV: Y/c HS đọc BT2 và trả
lời câu hỏi .
-GV: Cho HS chỉ ra cấu tạo
từ và câu trong 2 câu thơ của
HXH
- GV sửa chữa, bổ sung.

- Biểu hiện rõ nhất của nét riêng trong
lời nói cá nhân là: PCNN cá nhân.

III. LUYỆN TẬP:
-HS: Suy nghĩ trả
lời.

1. Bài tập 1:
- “Thôi” có nghĩa chung: Chấm dứt,
kết thúc một hoạt động nào đó: (thôi
học, thôi ăn).
-Từ “thôi” thứ 2 của NK: Chấm dứt
kết thúc cuộc đời, c/s: Sự sáng tạo
trong lời nói cá nhân của Nguyễn
Khuyến.

-HS trả lời cá nhân

2. Bài tập 2:
- Các cụm DT (rêu từ đám, đá mấy
hòn) đều sản xuất từ danh từ trung tâm
(rêu, đá) ở trước tổ hợp định từ + danh
từ chỉ loại (từng đám, mấy hòn).
- Các câu đều sắp xếp bộ phận VN đi
trước bộ phận CN Đảo ngữ =>Sự
sắp xếp đó: Tạo nên âm hưởng mạnh


cho câu thơ và tô đậm các hình tượng
thơ.
4-Củng cố: nhắc lại những biểu hiện cái chung trong ngôn ngữ và cái riêng trong lời nóicá
nhân
5-Luyện tập: dặn HS về nhà tiếp tục giải BT 3:

6-Hướng dẫn soạn bài: “Tự tình” II và trả lời các câu hỏi phần hướng dẫn HB trang 19-SGK.

*Duyệt của TT CM:



×