Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 23 bài: Đây thôn Vĩ Dạ Hàn Mặc Tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.15 KB, 15 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11
ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Hàn Mặc Tư
A.

MỤC TIÊU BÀI HỌC

-

Giúp học sinh cảm nhận được bài thơ là bức tranh
phong cảnh và cũng là tâm cảnhthể hiện nỗi buồn cô
đơn của hàn mặc tử trong một mối tình cô đơn vô

Hàn Mặc Tư

vọng. đó còn là tấm lòng thiết tha của nhàn thơvới
thiên nhiên cuộc sống và con người.
-

nhận biết sự vận động của tứ thơ, tâm trạng chủ thể
chữ tình và bút pháp độc đáo, tài hoa của một nhà thơ mới

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV, sách tham khảo,
- Sử dụng bài giảng điện tử (Powerpoint)
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Đọc, gợi mở, thảo luận, bình giảng…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Câu 1: Em hãy đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Tràng giang của Huy
Cận. nêu ý chính của từng khổ thơ?


- Câu 2: Vì sao nói Tràng giang là bài thơ thể hiện nỗi sầu không gian, sầu vũ
trụ, sầu vạn kỉ, là bài thơ tiêu biểu nhất cảu Huy Cận cũng như của phong
trào thơ mới?
2. Giới thiệu bài mới:


Trong phong trào thơ mới (giai đoạn 1930 – 1945), chúng ta đã được học về
thơ Nguyễn Bính. Một một nhà thơ thấm đẫm hồn quê, chúng ta cũng được học thơ
Xuân Diệu, một hồn thơ nồng nàn tha thiết và rạo rực yêu đời, yêu người; Một Huy
Cận bâng khuâng, bát ngát mênh mang buồn.
Hôm nay, thầy trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm một nhà thơ mới
nữa, một nhà thơ có thể nói rằng phức tạp và cũng đặc biệt nhất trong các nhà
thơ mới. Đó là nhà thơ Hàn Mặc Tử với bài thơ Đây thôn Vĩ.

Hoạt động của GV & HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung

I. TÌM HIỂU CHUNG

TT 1:

1. Tác giả: Hàn Mặc Tử (1912 – 1940)

- GV cho HS đọc phần tiểu dẫn SGK và đặt - Tên khai sinh Nguyễn Trọng Trí, sinh tại Lệ
câu hỏi gợi mở:

Mĩ Quảng Bình


- Em nào có thể cho biết những nét chính - Thân thế:
trong cuộc đời Hàn Mặc Tử?

+ Gia đình viên chức nghèo, cha mất sớm, nhà
có 8 anh chị em.

- Khi tìm hiểu về cuộc đời Hàn Mặc Tử, - Cuộc đời:
chúng ta cần chú ý những điểm nào nhất? vì + Cuộc đời bôn ba lận đận: sinh - Quảng Bình;
sao?
thửơ nhỏ sống ở Bình Định; lớn lên đi học ở
- HS trả lời và gạch vào sách những nội dung Huế; 1932 đi làm ở sở đạc điền Bình Định;
chính, giáo viên nhận xét, bổ sung và chiếu 1935 làm báo ở Sài Gòn; 1936 phát bệnh phong
lên bảng chân dung , những hình ảnh về Hàn phải sống cách li người thân; ngày 20/9/1940
Mặc Tử.

được đưa vào trại phong Quy Hoà; mất ngày


11/11/1940 tại đó.

TT 2:

2. Thơ Hàn Mặc Tử

- GV: Em hãy nêu một số tác phẩm của Hàn

- Hàn Mặc Tử làm làm thơ năm 16 tuổi, các bút

Mặc Tử và theo em thơ Hàn Mặc Tử có điểm danh khác: Lệ Thanh, Phong Trần;

nào đặc biệt, so với các nhà thơ mới mà em - Các sáng tác tiêu biểu: Gái quê (1936), Thơ
đã học?
điên,Xuân như ý (1938), Thượng thanh khí,
- Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và phân Cẩm châu duyên, duyên kì ngộ (Kịch thơ –
tích thêm một vài ví dụ để làm rõ đặc điểm 1939) Quần tiên hội (Kịch thơ), Chơi giữa mùa
thơ của Hàn Mặc Tử :

trăng (Thơ văn xuôi – 1940)

+ Hàn Mặc Tử là một hồn thơ mãnh liệt,
nhưng đau thương lên đến tột đỉnh.
“Ta muốn hồn trào ra đầu ngọn bút
Mỗi câu thơ đều dính não cân ta”
(Rướm máu)
+ Đồng thời Hàn Mặc Tử cũng có những câu
thơ rất trong sáng vui tươi:
“ Trong làn nắng ửng khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng…”
(Mùa xuân chín)
3. Bài thơ “Đây Thôn Vĩ Dạ”
a) Xuất Xứ :
- Theo em hoàn cảnh ra đời của bài thơ “Đây
thôn Vĩ Dạ” có điểm nào đáng chú ý?

Bài thơ được gợi cảm hứng từ một tấm
thiệp của Hoàng Thị Kim Cúc gửi cho HMT để


- Em nào có thể chỉ ra ý chính của ba khổ động viên, an ủi khi bà nghe tin nhà thơ bị bệnh
thơ?


phong. Lúc đầu có tên “Ở đây thơn Vĩ Dạ”

- HS phát biểu.

(1938) in trong tập “Đau thương”

- GV nhận xét và bổ sung thêm.

b) Bố cục:

- HS lắng nghe và ghi chép.

- Bố cục bài thơ gồm ba đoạn – Ba khổ thơ
+ Khổ 1: Bức tranh thơn Vĩ lúc bình minh
+ Khổ 2: Bức tranh thơn Vĩ lúc hồng hơn và về
đêm.
+ Khổ 3: Bức tranh tâm trạng của Hàn Mặc Tử

II. ĐỌC - HIỂU BÀI THƠ
1. Khổ 1: Bức tranh thơn Vĩ Dạ lúc bình
minh.
 “Sao anh khơng về chơi thơn Vĩ?”
Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
TT 1:
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn
cảm bài thơ: giọng đọc chậm rãi, thiết tha,
vui (khổ 1), trầm buồn, da diết (khổ 2, 3)

- Câu hỏi tu từ + gieo vần một loạt từ thanh

bằng tạo giọng thơ trầm lắng.
 Lời trách nhẹ nhàng, có ý mời mọc tha thiết,
chân thành.
 Câu thơ là duyên cớ để khơi dậy
những kỉ niệm sâu sắc, đẹp đẽ đáng

TT 2:

yêu veà con người và cảnh thôn Vó

- GV: Theo em câu thơ đầu tiên của bài thơ trong ánh bình minh.
có thể hiểu theo những cách nào? Em thấy
cách hiểu nào là hợp lí nhất?


- HS thảo luận và phát biểu.
- GV: thuyết giảng thêm:

- “Nắng hàng cau - nắng mới lên - vườn - xanh

+ Câu hỏi “Sao …thôn Vĩ”, vừa như lời như ngọc”: từ hình tượng, so sánh độc đáo
trách nhẹ nhàng của cô gái, vừa như lời tự  Sự trong trẻo, tinh khiết, ấm áp, tràn đầy sức
trách của Hàn thi nhân, nhưng trên hết đó là sống
câu hỏi khơi gợi cho nhà thơ biết bao kỉ
niệm, bao hình ảnh về thôn Vĩ
- Em có cảm nhận gì về bức tranh thôn vĩ

- “ Nắng hàng cau”: nắng thanh tân, tinh khôi
 Cây thước đo mực nắng.


trong khổ thơ thứ nhất (thời gian, cảnh sắc) - “Mướt qua + xanh như ngọc”: tính từ gợi cảm
và cắt nghĩa vẻ đẹp độc đáo của các hình ảnh  Khu vườn non tơ, tươi tốt, lung linh, ngời
thiên nhiên Vĩ Dạ?

sáng và đầy sức sống.

+ Nắng mới lên: Liên hệ với bài “Nắng mới” - Hai câu hỏi tu từ: Sao? Vườn ai? (câu 1 và 3)
của Lưu Trọng Lưu.

 Tâm trạng băn khoăn, ẩn chứa nỗi niềm uẩn
khúc.

- “Lá trúc - mặt chữ điền”: từ hình tượng, độc
đáo, ấn tượng (hình ảnh cách điệu hóa):
 Vẻ đẹp kín đáo, phúc hậu đặc trưng của con
người xứ Huế tạo nên cái thần của thôn Vĩ.

 Sơ kết: Khung cảnh thôn Vĩ được miêu tả rất
tươi đẹp, đơn sơ, ấn tượng, giàu sức sống và
- Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh lá
trúc che ngang mặ chữ điền?
- GV giảng bổ sung:

trữ tình  Tiếng nói bâng khuâng rạo rực của
một tâm hồn yêu đời, khát sống, hướng về cái
trong trẻo, thánh thiện


- Lá trúc  bản chất dun dáng mềm mại.
- Mặt chữ điền: khn mặt hiền lành, phúc

hậu.

KL: Cảnh xinh xắn, người phúc hậu.
Thiên nhiên và con người hài hoà với
nhau.

Trong ca dao:
“ Mặt má bầu ngó lâu muốn chửi
Mặt chữ điền tiền rưỡi cũng mua
Hay:
Mặt em vng tượng chữ điền,
Da em thì trắng áo đen mặt ngồi.
Lòng em có đất có trời,
Có câu nhân nghĩa, có lời thủy chung”
Thiên nhiên và con người hồi hòa với nhau
theo một vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng. Hình ảnh
thơ miêu tả theo hướng cách điệu hóa, tức là
chỉ gợi lên vẻ đẹp của con người, khơng rõ là
của ai.
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
của nhà thơ trong khổ một?
- GV: Em hãy nhận xét chung về khổ thơ thứ
nhất?
- HS phát biểu.
- GV bở sung thêm:
- Bức tranh thơn Vĩ hiện lên trong khổ thơ
thật tươi đẹp và tràn dầy sức sống. sự cảm

2.Khổ 2: Cảnh trời, mây, sông nước
thôn Vó vào đêm trăng.

 “Gió theo lối gió mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay”


nhận và miêu tả của nhà thơ về thơn Vĩ là rất - Từ hình tượng, điệp từ, sáng tạo mới lạ độc
tinh tế và sâu sắc, bằng chứng là nhà thơ đã đáo  Từ ngữ khơng theo quy luật tự nhiên.
chọn những hình ảnh, những chi tiết đặc
trưng nhất của thơn Vĩ để miêu tả. Đúng hơn
khổ thơ là hồi ức tươi đẹp của nhà thơ về
thơn Vĩ.

 Sự chuyển động buồn tẻ, tản mạn: gió mây
hững hờ bay mỗi thứ một đường: ngang trái, phi
lý.
- Nhịp 4/3  tách biệt 2 vế

TT 3: Thảo ln nhóm (5p)

- Qua hình ảnh thiên nhiên khơng hòa hợp

- GV: Hãy đọc diễn cảm khổ 2 của bài thơ và

 Tâm trạng của tác giả mặc cảm chia lìa, nguy

nêu cảm nhận của bản thân về đoạn thơ?

cơ phải chia lìa cõi đời.

- GV: gợi mở:


- “Dòng nước buồn thiu”: từ chỉ tâm trạng, NT

+ Hình ảnh thiên nhiên trong khổ thơ thứ hai

nhân hóa

có điều gì khơng bình thường? điều khơng  Nhấn mạnh nỗi buồn trĩu nặng tâm tư.
bình thường đó gợi cho em cảm giác gì?

- Hình ảnh “Hoa bắp lay”  “lay”: động từ chỉ

+ Em hãy nêu cảm nhận chung của em về trạng thái động
bức tranh sơng nước trong khổ thơ thứ hai.
- HS làm việc nhóm vả cử đại diện nhóm
trình bày trước lớp.
- GV: thút giảng bở sung:

 Sự chuyển động nhẹ, khẽ khàng.
- Nhịp điệu câu thơ châm rãi như “ Slow tình
cảm dành riêng cho Huế” (Hồng Phủ Ngọc
Tường)

+ Nhà thơ cảm thấy như mình đang bị bỏ  Nhấn mạnh tâm trạng khơng n tĩnh của
rơi, bị qn lãng. Trong khoảnh khắc đơn cơi nhà thơ: nỗi buồn, cơ đơn, mặc cảm.
ấy, dường như chỉ còn biết bám víu trơng chờ
vào trăng. Trăng là điểm tựa, là niềm an ủi
duy nhất, nhà thơ đặt tồn bộ niềm hy vọng
vào trăng, vào con thuyền chở trăng về kịp
tối nay. Trong khổ thơ, chỉ có một mình trăng


 Hình ảnh đẹp nhưng lạnh lẽo phảng
phất tâm trạng buồn cô đơn của nhà thơ
trước cuộc đời.


là đi ngược lại xu thế chảy đi đó để về với thi
sĩ.
+ Từ “kịp”: rất bình dị, nó hé mở cho người
đọc về cảm nhận & tâm thế sống của HMT.
Hiện tại ngắn ngủi, sống là chạy đua với thời

 “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
+ Sông trăng: lấp lánh ánh trăng vàng
→ Cõi mộng.

gian, tranh thủ từng ngày, từng bước trong - “Thuyền ai - bến sông trăng...?
quỹ thời gian còn lại quá ít ỏi của số phận - Có chở trăng ... ?"
mình. HMT rất lo âu vì sự sống chẳng còn
bao lâu
 yêu cuộc sống.
+ XD cảm nhận về cái chết luôn chờ mỗi
người ở cuối con đường, nên cần tranh thủ
sống mà tận hưởng tối đa những hạnh phúc
trần thế. Còn với HMT, cái chết đã cận kề,

- “Có ... nay?”: Câu hỏi tu từ & từ “ai” - đại từ
phiếm chỉ:
 Gợi sự mơ hồ, bất định.
 Tâm trạng phấp phỏng, lo âu, khắc khoải trăn

trở, thực và ảo hòa quyện, đan xen.
+ “Thuyền + bến + trăng”:

lưỡi hái của tử thần đã giơ lên rồi  Chữ  Biểu tượng hạnh phúc lứa đôi.
“kịp” gợi nỗi xót thương sâu sắc ở người đọc. + Bến sông trăng: một hình ảnh sáng tạo độc
– GV: Em có cảm nhận gì về câu thơ cuối đáo, mới mẻ của thi nhân.
của khổ thơ thứ hai?

- Hình ảnh thơ độc đáo, thi vị, giàu sức gợi, tâm

+ Câu thơ: “Có trở trăng về kịp tối nay?”: trạng hoài nghi, mong ngóng, thể hiện khát
Vừa như một sự hoài nghi vừa như một sự vọng muốn bộc lộ tâm sự hòa mình giao cảm
mong mỏi, hy vọng của tác giả về một người với thiên nhiên và con ngườ
tri kỉ cho bớt cô đơn ( Trăng tri kỉ muôn đời  Yêu cuộc sống mãnh liệt.
của thi nhân).
+ Trong thơ của Hàn Mặc Tử luôn có sự hòa
quyện giữa hai hình tượng sống động: hồn
và trăng, tất cả được nhân hóa sáng tạo gợi
nên ấn tượng độc đáo, mộng mơ trong thơ

 Sơ kết: Bức tranh thiên nhiên trong khổ
thơ ảm đạm, nhuốm màu chia lìa, sự sống
mỏi mệt, đau buồn.


ơng

 Cảnh xứ Huế và dự cảm hạnh phúc chia xa.
3.


Khổ 3: Tâm sự của nhà thơ với
người xứ Huế.

- “Mơ khách đường xa”: Điệp ngữ

 Nhấn mạnh sự mong đợi tha thiết
- “xa” tính từ  người xưa thật xa xơi, tất cả
trở thành vơ vọng.
- “áo em trắng q nhìn khơng ra”: hốn dụ
 màu áo tâm tưởng tràn đầy kỉ niệm xa xăm
nhạt nhồ  Xa cách.
- “Sương khói - mờ”: lớp từ đa nghĩa
TT 4:

 Nhấn mạnh sự nhạt nhòa - đấy cảm nhận mờ

- GV: Cảnh vật ở khổ thơ cuối có gì khác với áo, khắc sâu tâm trạng khao khát hòa nhập với
hai khổ trước? em hãy chỉ ra những từ ngữ, thiên nhiên, con người và cuộc sống
hình ảnh làm nên sự khác biệt đó.

 Làm tăng vẻ hư ảo, mơng lung.

- HS phát biểu.

 Hàn Mặc Tử đắm say cảnh đẹp Huế

- Em có nhận xét gì về tâm trạng của tác giả đến mức hoà nhập vào cảnh; nói đến
trong khổ thơ cuối? Cho biết nhân vật chủ vẻ đẹp của cô gái Huế, nhà thơ như lùi
thể trong đoạn thơ là ai? Những nhân vật cụ ra xa một khoảng cách mờ mòt sương
thể đó hiện lên khắc sâu tâm trạng, nỗi niềm khói khiến cho người chỉ còn là bóng

ẩn chứa ̉n khúc như thế nào của thi nhân?

ảnh nhạt nhoà.

- GV nhận xét và bổ sung thêm.
+ “Ai (1) biết tình ai (2) có đậm đà?”:
+ “ai” (1): chủ thể thi sĩ


+ “ai” (2): khách đường xa (nghĩa hẹp), tình
người trong cõi nhân gian  câu hỏi tu từ, điệp
từ, đại từ phiếm chỉ “ai”
 Nhấn mạnh tâm trạng mặc cảm, chứa nhiều
̉n khúc; khơng dám tin vào sự đậm đà của tình
ai
 Một nỗi niềm hồi nghi, khắc khoải xót xa,
mong chờ trong vơ vọng.
 HMT vẫn khao khát được sống, được giao
cảm, được u thương, chia sẻ đau buồn.
 Làm tăng nỗi cô đơn, trống vắng của
tâm hồn tha thiết yêu thương con người
vàcuộcđời


- GV: Nhận xét bút pháp miêu tả trong 3 khổ
thơ có gì khác nhau (Thời gian, không gian,
khung cảnh)? Và theo em dâu là mạch cảm
xúc xuyên suốt bài thơ?
- HS thảo luận và phát biểu.



Thế giới thực
TT 5:

-Thời gian: bình minh

- GV: Theo em đâu là nét nghệ thuật đặc sắc

Không gian: Miệt vườn

nhất của bài thơ?
- HS tranh luận và phát biểu

Khổ  Khung cảnh tươi sáng, ấm áp, hài
1.

hoà giữa con người và thiên nhiên.

- GV: Sau khi học xong bài thơ “Đây thôn Vĩ
Dạ” em rút ra đuợc bài học gì cho cuộc
sống?
- GV nhận xét và định hướng cho HS.
Thế giới mộng
- Thời gian: đêm trăng
- Không gian: trời, mây, sông, nước
Hoạt động 3: Tổng kết
TT 1:

Khổ
2


 Khung cảnh u buồn, hoang vắng,
chia lìa…

- GV: Hàn Mặc Tử là một nhà thơ có cuộc
Thế giới ảo.

đời riêng nhiều bi thương nhưng ông đã gắng
vượt qua với nghị lực phi thường và luôn hòa
nhập mình giao cảm với cuộc sống. Qua
những phần đã phân tích: Em hãy nêu giá trị
nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

Thời gian: không xác định.
Khổ - Không gian: đường xa, sương khói.
3

-khung cảnh hư ảo…

- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình
bày trước lớp.

 Khát vọng yêu thương, đồng cảm!

- GV nhận xét và bổ sung thêm.

 Mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ

- GV: gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.


 Cảnh:


- HS đọc.

Tươi sáng, đầy sức sống  Mông lung huyền
ảo

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò

 Nhạt nhoà.
 Tâm trạng nhà thơ:
Hồi tưởng ( nhớ)  Buồn, cô đơn  Tuyệt
vọng
** Liên hệ thực tế:
Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” cho ta thấy con
người dẫu chịu nhiều đau thương trong cuộc
sống mà vẫn khát khao yêu thương, khát khao
yêu cuộc sống.

III. TỔNG KẾT

 Nội dung:
- Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” là một bức tranh
đẹp miêu tả cảnh vừa thực vừa ảo đan xen, tạo
nên nét đặc sắc độc đáo; Đó là tiếng lòng của
một nhà thơ yêu đời, tha thiết gắn bó với cuộc


sống.

- Bài thơ được miêu tả với nhiều hình tượng đặc
sắc, chi tiết tiêu biểu, gợi cảm, ngơn ngữ tinh tế,
hàm súc.
 Nghệ thuật:
Nét đặc sắc về nhệ thuật trong bài thơ đó là:
nhà thơ đã sử dụng rất thành cơng những từ
ngữ có tính gợi tả gợi cảm cao.

- Gi nhớ SGK

IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
1. củng cố:
- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm lại một
lần bài thơ.
- Vẻ đẹp đượm buồn của xứ Huế- trong
trí tưởng tượng của nhà thơ.
- Nỗi buồn cô đơn của con người tha thiết
yêu đời, yêu thiên nhiên, sự sống trong
một cảnh ngộ bất hạnh, hiểm nghèo

2. Dặn dò:
- GV dặn HS vể học thuộc bài thơ, học kĩ phần


nội dung chính của bài thơ và tập bình câu thơ
mình tâm đắc nhất.

- HS đọc trước bài thơ Chiều tối của Hồ Chí
Minh:
+ Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời đặc biệt của bài

thơ.
+ Tìm hiểu bản địch thơ so với nguyên tác.

 TÀI LIỆU THAM KHẢO
a. Hoài Thanh – Hoài Chân, thi nhân việt nam, NXB Văn Học, 2006.
b. Phan Cự Đệ, Hàn Mặc Tử - Tác phẩm, phê bình và tưởng niệm, NXB
Văn Học, Hà Nội, 2002.
c. Hàn Mặc Tử - Về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2003
d. Nhiều tác giả, thơ mới tác phẩm và dư luận, NXB Văn học, 2002.
(Bài: Hàn Mặc Tử - Lê Đình Kị và bài: Đây thôn Vĩ Dạ - Lã Nguyên)



×