Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 8: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.64 KB, 7 trang )

TUẦN 8 - TIẾT 29,30:

ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM.
A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện.
SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:
Trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Nhắc lại những tác phẩm văn học đã học.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Nội dung

Những biểu hiện về cảm hứng yêu nước
trong văn học từ thế kỉ 18 đến hết thế kỉ
19?

1.- Những biểu hiện về cảm hứng yêu nước trong văn 1819:
Yêu thiên nhiên đất nước, niềm tự hào dân tộc, lòng căm
thù giặc, ý chí bất khuất chiến đấu và chiến thắng giặc
ngoại xâm.

So với các giai đoạn trước, nội dung yêu - So với giai đoạn trước, giai đoạn này có những biểu hiện
mới:
nước trong giai đoạn này có biểu hiện
gì mới?


+ Biết ơn, ca ngợi những người hi sinh vì nước( văn tế)
+ Yêu nước gắn liền với lòng căm thù giặc( văn tế…)
+ Tình yêu thiên nhiên đất nước( NK, CMTrinh)

Phân tích những biểu hiện của nội dung
yêu nước qua các tác phẩm và đoạn
trích?

+ Ý thức trách nhiệm cá nhân đối với đất nước, vận mệnh
dân tộc.( CBQuát, tư tưởng canh tân đất nước( xin lập khoa
luật)
+ Ca ngợi nhân dân đánh giặc đúng với phẩm chất ở đời.


- Những nội dung yêu nước qua các tác phẩm:
+ Chạy giặc: Tình cảnh nhân dân trong buổi chạy giặc,
lòng căm thù vì nước mất nhà tan; Văn tê NSCG: Phản ánh
một thời khổ nhục nhưng vĩ đại.
+ Xin lập khoa luật: Tư tưởng canh tân đất nước, vai trò
của luật pháp.
+ Bài ca phong cảnh Hương Sơn: Cảnh đẹp đất nước và
tấm lòng yêu nước của tác giả.
+ Câu cá mùa thu: Bức tranh thời thế
Vì sao nói giai đoạn 18 -> hết thế kỉ 19
xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa?

+ Vịnh khoa thi Hương: Trò thi lỗi thời, mỉa mai, lên án
của tác giả.
2.- Văn học thế kỉ XVIII - hết thể kỉ XIX xuất hiện trào lưu
nhân đạo chủ nghĩa vì:


Hãy chỉ ra những biểu hiện đa dạng và
phong phú của nội dung nhân đạo trong
giai đoạn văn học này?

Những tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều,
liên tiếp với nhiều tác phẩm có giá trị lớn: Truyện Kiều,
Chinh phụ ngân, Cung oán ngâm khúc, thơ Hồ Xuân
Hương…
- Những biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo:
+ Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với khát vọng
của con người.
+ Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm con người.
+ Lên án, tố cáo các thế lực tàn bạo chà đạp con người.
+ Đề cao truyền thống đạo lí, nhân nghĩa của dân tộc.
- Cảm hứng nhân đạo có những biểu hiện mới:

Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân
đạo trong văn học từ thế kỉ 18 đến hất
thế kỉ 19 là gì?
Chọn lựa trong các vấn đề sau ghép với
những tác phẩm?

+ Hướng vào quyền sống của con người, con người trần
thế.
+ Ý thức về cá nhân: quyền sống, tài năng, hạnh phúc, tình
yêu.
- Vấn đê cơ bản nhất trong nhân đạo chủ nghĩa: Khẳng
định quyền sống của con người - quan trọng – xuyên suốt
các tác phẩm:



TÁC PHẨM

NỘI DUNG

Truyện Kiều

Quyền sống con người

Chinh phụ ngâm Quyền sống và hạnh phúc của con
người trong chiến tranh
Thơ HXHương
Trích LVTiên
Gía trị phản ánh và phê phán hiện thực
trong “ Vào phủ chúa Trịnh”?

Quyền sống, t/yêu và hạnh phúc của
phụ nữ
Bài ca đạo đức, nhân ngiã, ca ngợi con
người trung - hiếu.

Bài ca NN

Quan niệm, lối sống cá nhân: Tự do,
phóng khoáng, sang trong.

Thương vợ

Đạo lí vợ chồng, châm biếm thói đời.


Khóc Dương
Khuê

Ca ngợi t/bạn thủy chung, keo sơn,
gắn bó

3. Phân tích giá trị phản ánh và phê phán trong đoạn trích
Vào phủ chúa Trịnh:

Những giá trị về nội dung và nghệ thuật
trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
Tại sao nói Với VTNSCG lần đầu tiên
trong văn học dân tộc có một tượng đài
bi tráng và bất tử về người nông dân
nghĩa sĩ?

– Là bức tranh chân thực về cuộc sống xa hoa nơi phủ
Chúa: 2 phương diện: Cuộc sống thâm nghiêm, xa hoa,
giàu sang; Cuộc sống thiếu sinh khí, yếu ớt.
+ Đó là một thế giới riêng đầy quyền uy: quát tháo, dạ, qua
nhiều lền cuẳ, có lính…
+ Phủ là nơi rất xa hoa, giàu sang vô cùng: tiện nghi…
- Hiện lên qua ngòi bút kể của tác giả: Điềm đạm, kín
đáo,nhưng lại thờ ơ, lạnh lùng => phê phán thâm thuý của
tác giả.
4. - Về nội dung: Đề cao đạo lí nhân nghĩa, lòng yêu nước.
- Về nghệ thuật: Tính chất nhân đạo trữ tình và màu sắc
Nam Bộ qua ngôn ngữ, hình tượng nghệ thuật.


Lập bảng thống kê theo mẫu:

* Người nghĩa sĩ xuất hiện đấu tranh tự nguyện( giống
ngoài đời).
+ Bi(đau thương): Lam lũ, vất vả, nỗi đau mất mát và tiếng
khóc của người còn sống.


+ Tráng( hào hùng): Lòng căm thù giặc, quả cảm, sự hi
sinh -> Tiếng khóc đau thương nhưng lớn lao, cao cả.
II. Phương pháp:
1. Lập bảng:

Stt

Tác giả

Tác phẩm

Thể
loại

Những đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật

1.

Lê Hữu Trác

Vào phủ
Kí sự

chúa Trịnh

Tài quan sát tinh tế và ngòi bút chân thực sâu sắc tác giả
đã nêu bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền
quý của chúa Trịnh. Qua đó bộc lộ thái độ coi thờng
danh dự.

2.

Hồ Xuân
Hương

Tự Tình II Thơ
Nôm
ĐL

Đau buồn, phẫn uất trước duyên phận, gắng vươn lên
nhưng vẫn rơi vào bi kịch. Tài năng độc đáo trong việc
sử dụng từ ngữ, hình ảnh.

3.

Nguyễn
Khuyến

Câu cá
mùa thu

Thơ
Nôm

ĐL

Cảnh thu -> tình yêu thiên nhiên đất nước trong tâm
trạng thời thế của tác giả.

4.

Trần Tế
Xương

Thương
vợ

Thơ
Nôm
ĐL

Người vợ tảo tần giàu đức hi sinh, cảm xúc chân thành,
lời thơ sâu sắc.

5.

Nguyễn
Khuyến

Khóc
Dươg
Khuê

Song

Trân trọng, xót thương khi mất đi người bạn thân.
thất LB

6.

Trần Tế
Xương

Vịnh khoa Thơ
thi Hương Nôm
ĐL

7.

Ng. Công Trứ Bài ca
ngất

Phê phán sự nhố nhăng trong thi cử do chế độ phong
kiến lỗi thời gây ra.

Hát nói Bản lĩnh cá nhân trong cuộc sống của Nguyễn Công Trứ.


ngưỡng
8.

Cao Bá Quát

B.ca ngắn
đi trên bãi

cát

Ca
hành

Chán ghét của người trí thức đối với con đường danh lợi
và khao khát thay ổi cuộc sống

9.

Ng. Đình
Chiểu

Lẽ ghét
thương

Lục bát Yêu ghét rạch ròi và tấm lòng thương dân của tác giả.
Lời thơ mộc mạc, chân chất.

10.

Ng. Đình
Chiểu

Chạy giặc

Đường
luật

11.


Chu Mạh
Trinh

Bài ca p/c
Hương
Sơn

Hát nói Yêu cảnh đẹp, yêu đất nước của tác giả.

12.

Ng. Đình
Chiểu

VTNSCG

Văn tế

Bức tượng đài bất tử về người nghĩa sĩ nông dân kháng
Pháp: anh dũng chiến đấu, hi sinh.

13.

Ngô Thì
Nhậm

Chiếu cầu
hiền


Chiếu

Thuyết phục, kêu gọi sĩ phu Bắc Hà tham gia vào xây
dựng đất nước.

14.

Ng. Trường
Tộ

Xin lập
khoa luật

Điều
trần

Bàn về việc cấp thiết của luật, thuyết phục triều đình mở
khoa luật.

Cảnh tan hoang của đất nước, nhân dân khi Thực dân
Pháp xâm lược.

2.a. Tư duy nghệ thuật: Theo kiểu mẫu có sẵn.
Chỉ ra những yếu tố mang tính quy
phạm và sự sáng tạo tính quy phạm ở
bài câu cá mùa thu?

- Tính quy phạm: Đề tài thơ ca cổ điển; thể thơ Đường luật;
lấy động tả tĩnh “ cá đâu đớp…”


Thế nào là quy phạm?
GV: Quy: thước, phạm: khuôn -> kiểu
mẫu có sẵn, đã thành công thức.
VD: Câu cá mùa thu: sử dụng hình ảnh
ước lệ trung đại: thi thiên: tầng mây lơ
lửng…; thu thuỷ: ao thu …;thu điệp: lá
vàng…; ngư ông: tựa gối…
Sự phá vỡ tính quy phạm?

- Phá vỡ tính quy phạm:
+ Về nội dung: Lấy đề tài nông thôn: làng quê, ao thu…
+ Về nghệ thuật: Sáng tạo chữ Nôm, cách dùng từ ngữ,
gieo vần eo…
b. Quan niệm thẩm mĩ: Hướng về cái đẹp quá khứ, cái


Quan niệm thẩm mĩ?

cao cả, tao nhã, ưa sử dụng điển cố, điển tích...
- Lẽ ghét thương: Điển cố, điển tích…

Tìm điển cố, điển tích trong các tác
phẩm?

+ Làm khổ dân: Kiệt, Trụ, U Lệ, Ngũ Bá, Thúc Quý…
+ Hiền tài: Khổng Tử, Tống Vệ, Trần Khuông( nước chư
hầu), Nhan Tử, Khổng Minh, Hán Mạt, Đổng Tử, Nguyên
Lượng, Liêm Lạc
+ Kinh sử: Sách kinh điển thời cổ của Trung Quốc.
- Bài ca ngắn đi trên bãi cát: Điển cố, điển tích, thi liệu

Hán.

Tại sao tác giả lại sử dung những điển
cố, điển tích?

+ Ông tiên ngủ kĩ: Hạ Hầu Ấn leo núi hay lội suối cứ nhắm
mắt ngủ say mà không bị té.
+ Phía nam núi Nam: Pháp Chân trả lời vua: “Nếu bắt tôi
ra làm quan -> đi ở ẩn phía bắc núi Bắc, phía nam núi
Nam” -> Từ chối làm quan không màng danh lợi.
- Bài ca ngất ngưỡng: Điển cố, điển tích, thi liệu Hán
+ Người thái thượng, ngọn đông phong: Cái thú tiêu dao
của người sống ngoài vòng danh lợi, bỏ ngoài ta mọi sự dị
nghị, đặt mình với những bậc tiền bối xưa.

Bút pháp ước lệ, tượng trưng thể hiện rõ
ở bài: bài ca ngắn đi trên bãi cát. Hãy
chỉ ra cụ thể?

c. Bút pháp nghệ thuật: Ước lệ, tượng trưng.
- Bài ca ngắn đi trên bãi cát( tượng trưng): Hình ảnh con
đường danh lợi gian khổ, người tất tả ham công danh…;
Con đường đang đi là con đường cùng -> vô nghĩa.
d. Thể loại:

Thể loại? chịu ảnh hưởng của ai?

- Đường luật, hát nói, văn tế, chiếu, điều trần, truyện thơ
lục bát.


GV: chịu ảnh hưởng của văn hoá, văn
học Hán: văn tự, thể loại, thi liệu, thi
pháp…

- Đặc điểm về hình thức nghệ thuật của thơ Đường: Tuân
theo quy luật.

+ Thất ngôn bát cú: 7 tiếng 8 câu;
VHVN tiếp thu, việt hoá, từ mang yếu tố
+ Tính chất đối ở trong bài thơ thất ngôn bát cú: 2 câu
Hán => Tạo ra yếu tố hình thức vhọc
thực, 2 câu luận đối;
dtộc.
+ Thất ngôn tứ tuyệt: 4 câu 7 tiếng ( Nam quốc sơn hà);
Nêu những thể loại được học?
+ Tác dụng của nghệ thuật đối trong thơ đường luật: Đối
Nêu đặc điểm về nghệ thuật của thơ
nghiêm ngặt tạo âm hưởng hài hoà về âm thanh, ccộng


Đường luật? Tính chất đối? Tác dụng
nghệ thuật?

hưởng về ý nghĩa hoiặc tương đồng.
+ VD: Thơ HXH, NK…
- Những đặc điểm của thể loại văn tế(điếu văn):
+ Có từ Trung Quốc, tế trời đất, núi sông, thần thánh; tế
khi thăng quan tiến chức, mừng thọ; tế người chết

+ Dùng văn vần; bố cục có bốn phần: Lung khởi, thích

Nêu những đặc điểm của thể loại văn tế? thực, ai vãn, kết
Hãy chỉ rõ hơn qua bài VTNSCG?
- Những đặc điểm của thể hát nói:
+ Thơ thuần tuý Việt Nam, có từ lâu đời, lời thơ viết ra
theo điệu hát nói,ca trù…
Nêu những đặc điểm của thể loại hát
nói?

+ Tổng hợp: Ngũ ngôn, thất ngôn, lục bát, câu chữ Hán,
đối ngẫu Đường luật, câu dài ngắn khác nhau, không gò
bó.
+ Thể thức chặt chẽ: Mưỡu và hát nói.
* Bài ca ngất ngưỡng: Tổng hợp: Ngũ, thất ngôn, lục bát,
câu chữ Hán, đối ngẫu đường luật, câu dài ngắn khác nhau
không gò bó.

Nêu chi tiết hơn qua bài: bài ca ngất
ngưỡng
của Nguyễn Công Trứ?
4. Củng cố: Hệ thông lại bài học theo sự hiểu biết của em?
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.



×