Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 7: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.96 KB, 5 trang )

Giáo án Ngữ văn 11
THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG

A. Mục tiêu bài học: giúp hs
- Nâng cao hiểu biết về nghĩa của từ trong sử dụng như: hiện tượng chuyển nghĩa
của từ, quan hệ giữa các từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong giao tiếp nói, viết.
Bồi dưỡng, nâng cao tình cảm yêu quí vốn từ ngữ phong phú, giàu sức biểu hiện
của tiếng việt.
B. Phương pháp: Ôn tập, thực hành, thảo luận.
C. Các bước tiến hành
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: kể một vài ví dụ về thành ngữ, điển cố em đã học?
3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
I. Ôn tập về nghĩa của từ

Hoạt động 1: Ôn tập Về nghĩa
- Nhu cầu giao tiếp rất quan trọng trong cuộc
của từ
sống. Như vậy từ ngữ cũng luôn biến đổi để đáp
ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng cao đó
Hs phát biểu nhận xét về nghĩa
của từ mà hàng ngày trong giao
+ Nhận thức phát triển con người càng phát
tiếp chúng ta thường sd?
hiện ra những thuộc tính mới của sự vật nên phải
có các từ ngữ tương ứng để biểu thị khái niệm.


+ Phát hiện ra nhiều sự vật hiện tượng mới
cần phải đặt tên bằng các từ ngữ tương ứng.
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Page 1


Giáo án Ngữ văn 11
-> cần thiết phải phát triển từ vựng
Nhân loại có khoảng 2800 ngôn ngữ khác nhau
(GS.TS Hữu Quỳnh)
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
Hoạt động 2: Luyện tập
Chia nhóm hđ:

a. Lá : nghĩa gốc. Bộ phận của cây, có màu
xanh hoặc vàng.
b. lá: Nghĩa chuyển:

Bài tập 1. Nhóm 1 thực
hiện.

+ chỉ bộ phận cơ thể con người, con vật: Lá
phổi, lá nách, lá gan, lá mỡ.
+ chỉ sự vật bằng giấy: Lá phiếu, lá đơn, lá bài,
lá thiếp…
+ chỉ sự vật bằng vải: Lá cờ, lá buồm.
+ chỉ sự vật bằng tre ,nứa : Lá cót, lá chiếu, lá
nón, lá thuyền.

+ chỉ sự vật bằng kim loại: Lá tôn, lá đồng, lá
vàng…
* Điểm chung:
- Các vật được gọi tên này đều có điểm tương
đồng: hình dáng mỏng, dẹt như lá cây
- Có nét nghĩa chung chỉ thuộc tính mỏng, dẹt
2. BT2

Nhóm 2 thực hiện.

Các từ chỉ bộ phận cơ thể con người được dùng
để chỉ cả con người:

Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Page 2


Giáo án Ngữ văn 11
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung hoàn thiện bài tập.

Tay, chân, miệng, tim, mặt, tai, mắt…
ví dụ :
- Những vị tai mắt trong làng xã
- Cô ấy có trái tim nhân hậu
- Nam có chân trong đội bóng đá của trường.
- Nguyễn Cường là tay bóng bàn nổi tiếng.
- Sở Khanh là tay nổi tiếng bạc tình.
- Nhà Tú Xương có 6 miệng ăn.

- Buồng mẹ buồng tim giấu chúng con

3. BT3
Các từ chỉ vị giác được dùng chuyển nghĩa:
Nhóm 3 thực hiện bài tập 3.

- Đặc điểm của âm thanh, lời nói:

Các nhóm khác nhận xét bổ
sung và hoàn thiện bài tập.

Nói ngọt lọt đến xương.
Một giọng hát chua loét.
Nó cười nhạt thếch
- Mức độ của tình cảm, cảm xúc:
Kỉ niệm ngọt ngào…
Tính cảnh ấy thật cay đắng
Nghe bùi tai đấy nhỉ?
Nói gì mà chua chát thế…


Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Page 3


Giáo án Ngữ văn 11
4. BT4: cậy- chịu , lạy -thưa.
Nhóm 4 thực hiện bài tập 4,5


Đồng nghĩa với : nhận, nghe, vâng. nhờ…..
Chịu- nhận- nghe- vâng. đều có nghĩa là nhận
lời, đồng ý, chấp thuận.
Chịu: việc nhờ cậy có thể bị từ chối nên TK
muốn TV nể tình chị em mà chịu nhận lời nối
duyên với KT.
5. BT5
a. Chọn từ canh cánh: khắc hoạ tâm trạng day
dứt triền miên của HCM.
Nó làm cụm từ ở vị trí CN còn có ý nghĩa chỉ
t/g
b. Chỉ có thể dùng trong câu này 1 trong các từ
này: dính dáng, liên can.
c. Chọn từ “ Bạn”
- Nghĩa chung của các từ: chỉ bạn
- Nghĩa riêng:
+ Bầu bạn : sắc thái thân mật, nhiều người.
(không phù hợp)
+ Bạn hữu: cụ thể, chỉ thân thiết.
(ko dùng chỉ quan hệ quốc gia)
+ Bạn bè: Khái quát thân mật, suồng sã( nên
cũng ko phù hợp) -> câu này chỉ dùng từ bạn
III. Hướng dẫn học bài

Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Page 4


Giáo án Ngữ văn 11

- Hoàn thiện BT, củng cố kiến thức
- Lấy vd về hiện tượng chuyển nghĩa của từ và
đặt câu

Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Page 5



×