TUẦN 7 - TIẾT 27, 28:
THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG.
A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:
SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:
Trao đổi, thảo luận
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Khi sử dụng từ ngữ chúng ta cần phải làm như thế nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
BT1:
Xác định từ lá được dùng trong câu thơ? a, Lá được dung theo nghĩa gốc:
Nó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- Xác định nghĩa: Là một bộ phận của cây, hình dẹt, mỏng,
màu xanh, có vai trò tạo ra chất hữu cơ nuôi cây.
b, Lá được hiểu theo nghĩa chuyển:
- Lá gan, phổi, lách: Chỉ bộ phận cơ thể.
Xác định từ lá trong các trường hợp kể
bên? Cho biết cơ sở và phương thức
chuyển nghĩa?
- Lá đơn, thư, thiếp: Chỉ vật bằng giấy để ghi, vẽ.
- Lá cờ, buồm:
Chỉ vật bằng vải.
- Lá cót, chiếu:
Chỉ vật bằng chất liệu gỗ, cói, nứa, tre.
- Lá tôn, đồng, vàng: Chỉ vật làm bằng kim loại.
=> Như vậy: Lá ở dây là gọi tên sự vật khác nhau nhưng
chúng đều có chung điểm: các vật có hình dáng mỏng, dẹt,
bề mặt như lá cây
-> mối quan hệ.
-> Lá sử dụng theo phương thức ẩn dụ( chuyển nghĩa theo
lối liên tưởng tương đồng).
BT2:
- Đầu xanh có tội tình gì( Nguyễn Du)
Hãy đặt câu với mỗi từ theo nghĩa chỉ
con người?
- Nó đã có một chân trong BCH đoàn rồi đấy.
- Tay này có biệt tài tán gái.
- Một mình nuôi bốn, năm miệng ăn, ông để cho tôi sống
với.( hoặc: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.)
Đó là một gương mặt mới trong làng
thơ Việt Nam.
- Bác ơi tim Bác mênh mông thế. Ôm cả non sông mọi kiếp
nguời.
BT3:
Tìm các từ chỉ vị giác( gốc) -> sang đặc
điểm chỉ âm thanh( giọng nói), tính
chất, cảm xúc…( nghĩa chuyển)
- Các từ chỉ vị giác: Mặn, ngọt, chua, chát, cay, đắng,
bùi….
+ Âm thanh, lời nói:
* Ngọt: Ngọt lịm yêu thương giọng Qủang Bình.( THữu)
* Chua: Em ơi chua ngọt đã từng. Gừng cay muối mặn xin
đừng quên nhau.
* Chát: Anh nói sao chua chát quá.
* Mặn nồng: Thế là những lời nói mặn nồng không cánh
mà bay.
+ Tình cảm, cảm xúc:
* Cay: Sao cô ấy lại chịu nhiều cay đắng vậy?
* Đắng: Bộ phim “ Vị đắng tình yêu” để lại cho em bao
điều suy nghĩ.
* Bùi: Lời nói của cô ta nghe sao bùi tai các bạn nhỉ?
Tìm từ đồng nghĩa với cậy, chịu -> giải
thích tại sao tác giả không dùng từ các
từ khác mà lại dùng hai từ này?
BT4:
- Thay bằng nhờ, nhận -> sắc thái ý nghĩa câu thơ thay đổi.
+ Cậy không chỉ là nhờ mà còn là khẩn cầu, sự gửi gắm
tấm lòng.
+ Chịu không chỉ là nhận mà hàm ý không có sự lựa chọn
nào khác.
-> Đặt Thuý Vân vào hoàn cảnh: sự hi sinh.
-> Sự thông minh tinh tế của Thuý Kiều và cái biệt tài sử
dụng từ ngữ của Nguyễn Du.
BT5:
Đánh dấu với mỗi từ thích hợp?
a, Canh cánh: mang các nét nghĩa của các từ trên, nếu dùng
các từ đó chỉ để thể hiện được nội dung tâp thơ. Từ canh
cánh: thể hiện tình cảm bao trùm tâp thơ vừa thể hiện tình
cảm của Bác.
b, Liên can: Trung hoà về sắc thái biểu cảm, các từ còn lại
đều mang ý nghĩa liên quan đến sự việc.
c, Bạn: Trung hoà giữa các từ đưa ra, những từ đưa ra
không phù hợp với văn cảnh -> thân mật hơn từ bạn.
4. Củng cố: Khi nói hay viết chúng ta nên làm như thế nào trong việc sử dụng từ.
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.