Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 131 trang )

Luận văn cuối khóa

i

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn: “.“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần mía đường
Sơn La" là công trình nghiên cứu khoa học của riêng em dựa trên số liệu thực
tế của công ty cổ phần mía đường Sơn La, dưới sự hướng dẫn giúp đỡ của
thầy giáo GS. TS Ngô Thế Chi. Nếu có sai sót gì em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

ii

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................I
MỤC LỤC.......................................................................................................II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...........................................................VII
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1


CHƯƠNG 1......................................................................................................3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT................................................................................................................3
1.1. LÝ

LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................3

1.1.1 Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................3
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............5
1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..........................6
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất.......................................................................6
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế (theo
khoản mục)........................................................................................................6
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu
tố chi phí)...........................................................................................................6
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối
tượng tập hợp chi phí........................................................................................7
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm.............................................................................................7
1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối
lượng hoạt động.................................................................................................7

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01



Luận văn cuối khóa

iii

Học viện Tài chính

1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................8
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành..................................................................................................................8
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành.......8
1.3. ĐỐI

TƯỢNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ

THÀNH................................................................................................................9

1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................9
1.3.2. Đối tượng tính giá thành.......................................................................10
1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành........................................................................................10
1.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT................................11
1.4.1. phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................11
1.4.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất...............................................12
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................12
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................14
1.4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................16
1.4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.......................19
1.5. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ..........................22
1.5.1.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên
vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................23

1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương.......................................................................24
1.5.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định
mức..................................................................................................................25
1.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM......................................26
1.6.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng).................26
1.6.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất............................26

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

iv

Học viện Tài chính

1.6.2.1. Tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất giản đơn............................................................................................26
1.6.2.2. Tính giá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình
công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục........................................29
1.7. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY ............................................31

1.8. SỔ KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..........................36
CHƯƠNG 2:..................................................................................................37
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG

SƠN LA..........................................................................................................37
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SƠN LA.........................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần mía đường Sơn
La.....................................................................................................................37
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty cổ phần
mía đường Sơn La...........................................................................................39
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý ở Công ty cổ phần mía đường Sơn La.........44
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần mía đường Sơn
La.....................................................................................................................49
2.1.4.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La
.........................................................................................................................49
2.1.4.2. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La..53
2.1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.....................................57
2.1.4.4. Kế toán trong điều kiện áp dụng kế toán máy....................................58
2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MÍA ĐƯỜNG SƠN LA...................................................................................60

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

v

Học viện Tài chính

2.2.1. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất...............60

2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất.....................................................................61
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...........................................................61
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................61
2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................72
2.2.3.3 Chi phí sản xuất chung........................................................................78
2.2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp...........................94
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của công ty..................................97
2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ở công ty..................................98
CHƯƠNG 3..................................................................................................103
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SƠN LA..............103
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN:
.......................................................................................................................103
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN MÍA ĐƯỜNG SƠN
LA..................................................................................................................109
3.2.1 Về việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán........................................109
3.2.2 Về khấu hao tài sản cố định:................................................................109
3.2.3 Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................110
3.2.4 Về phương pháp tính giá thành sản phẩm............................................111
3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA
ĐƯỜNG SƠN LA.........................................................................................111
KẾT LUẬN..................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................116

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01



Luận văn cuối khóa

SVTH: Bùi Thái Huy

vi

Học viện Tài chính

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

Học viện Tài chính

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18

Từ viết tắt
BHXH
BHYT
KPCĐ
CCDC
CPSX
TK
CP NVLTT
CPNCTT
CPSXC
TSCĐ
NVL
GTGT
KKTX
KKĐK
ĐVT
BPSX
KC
NKC

SVTH: Bùi Thái Huy


Nghĩa
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Công cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất
Tài khoản
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Tài sản cố định
Nguyên vật liệu
Giá trị gia tăng
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Đơn vị tính
Bộ phận sản xuất
Kết chuyển
Nhật ký chung

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

viii

Học viện Tài chính


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 1.1: KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP:..14
SƠ ĐỒ1.2: KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP:................16
SƠ ĐỒ 1.3: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG:...........................18
SƠ ĐỒ1.4: KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TOÀN
DOANH NGHIỆP THEO PP KKTX:.........................................................20
SƠ ĐỒ 1.5: KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX TOÀN DOANH NGHIỆP THEO
PP KKĐK:......................................................................................................22
SƠ ĐỒ 2.1 : SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MÍA
ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY:............................................................................42
BẢNG 2.1 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA
ĐƯỜNG SƠN LA..........................................................................................43
SƠ ĐỒ 2.2. MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SƠN LA.................48
SƠ ĐỒ 2.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN
MÍA ĐƯỜNG SƠN LA..................................................................................53
SƠ ĐỒ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT
KÝ CHUNG:..................................................................................................55
SƠ ĐỒ 2.5: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TRÊN PHẦN MỀM MISA..............60
BẢNG 2.2: BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT 1
TẤN ĐƯỜNG RS..........................................................................................64
BẢNG 2.3.......................................................................................................69
BẢNG 2.4.......................................................................................................70
BẢNG 2.5: TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG..............................................71
BẢNG 2.6: TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG..............................75
BẢNG 2.7: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI76
BẢNG 2.8: TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG TIỀN LƯƠNG THÁNG
12/2014............................................................................................................77
BẢNG 2.9.......................................................................................................82
BẢNG 2.10.....................................................................................................87

BẢNG 2.11: BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.............................90
BẢNG 2.12.....................................................................................................92
SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

ix

Học viện Tài chính

BẢNG 2.13.....................................................................................................93
BẢNG 2.14.....................................................................................................96
BẢNG 2.15: TRÍCH BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG
THÁNG 12/2014............................................................................................98
Bảng 2.16......................................................................................................101

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

1

Học viện Tài chính


LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2007, Việt Nam chính thực trở thành thành viên thứ 150 của tổ
chức thương mại thế giới WTO, điều này không chỉ tạo ra những thuận lợi mà
cả những thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Quá trình hội nhập
đã tạo cho các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng thị trường, học hỏi kinh
nghiệm quản lý kinh doanh, tiếp cận khoa học kỹ thuật… đồng thời cũng đẩy
các doanh nghiệp vào thế cạnh tranh quyết liệt. Doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển, có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì một yêu cầu quan
trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả, đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để
đạt được điều này, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để giảm chi phí sản xuất
nhưng đồng thời vẫn giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của người tiêu dùng. Chính vì thế mà chi phí sản xuất và tính giá
thành đã thành một vấn đề khá quan trọng trong các doanh nghiệp hiện nay.
Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp nói chung và công ty cổ phần mía đường Sơn La nói riêng là công tác
rất quan trọng, nó đánh giá sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nhất là
trong điều kiện cơ chế thị trường hiện nay, sản phẩm sản xuất ra có được thị
trường chấp nhận hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó khả
năng điều tiết giá một cách linh hoạt và biêt tính đúng, tính đủ mọi chi phí
phát sinh trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vây, việc tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm chính xác là cơ sở xác định hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị. Chi phí tăng hay giảm, giá thành cao hay thấp còn là
thước đo chất lượng công tác quản lý, thước đo về hiệu quả sản xuất .Công ty
cổ phần mía đường Sơn La là một đơn vị sản xuất hạch toán độc lập, công ty

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01



Luận văn cuối khóa

2

Học viện Tài chính

đã sử dụng kế toán như một công cụ chủ yếu để điều hành các hoạt động kinh
tế, tình hình sử dụng vốn một cách hiệu quả.
Là một sinh viên kế toán,được học và đào tạo tại Học viện Tài chính, sau
thời gian thực tập, được đi sâu tìm hiểu bộ máy kế toán, công tác kế toán của
Công ty cổ phần mía đường Sơn La, em đã nhận thức được tầm quan trọng của
công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, em đã
lựa chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La” làm luận văn cuối khóa.
Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn
gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công ty cổ phần mía đường Sơn La.
Chương 3: Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần mía đường Sơn La
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp
đỡ nhiệt tình của các cán bộ ở phòng Tài chính – Kế toán, đặc biệt được sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo GS – TS Ngô Thế Chi và các thầy cô giáo
trong khoa kế toán, nhưng do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân có
hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên còn nhiều thiếu sót và hạn chế.

Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Bùi Thái Huy

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

3

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1.1 Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình tiêu hao các yếu tố đó để tạo
ra các loại sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá
trình sản xuất kinh doanh tạo ra các chi phí tương ứng. Chính vì thế trong một
doanh nghiệp sản xuất để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có đủ
ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Chi
phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao

động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã
chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một kỳ nhất định.
Bản chất của chi phí sản xuất là:
+ Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào trong quá trình sản
xuất gắn liền với mục đích kinh doanh.
+ Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu
hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
+ Chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác
định trong một khoảng thời gian xác định
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối
lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị của các yếu tố chi
phí được chuyển dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành.

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

Học viện Tài chính

4

* Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Xét về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện
hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của
những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi

ra.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về mặt
phạm vi và về mặt lượng.
+ Về mặt phạm vi: nói đến chi phí sản xuất là xét các hao phí trong
một thời kỳ nhất định, không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành
hay chưa, còn nói đến giá thành sản phẩm là xác đinh một lượng chi phí sản
xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. Ví dụ:
khoản chi phí trả trước là khoản chi phí đã chi ra trong kỳ, có tác dụng trong
nhiều kỳ, để giá thành sản phẩm ổn định và hợp lý, chỉ một bộ phận chi phí
này được tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ còn lại phải phân bổ cho kỳ
sau. Hay khoản chi phí phải trả thực tế chưa phát sinh trong kỳ này nhưng vẫn
được trích trước một phần vào giá thành sản phẩm trong kỳ.
+ Về mặt lượng: giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất
của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:

Giá thành

=

CPSXdở

++

CPSX

phát

- CPSX

dở


sản xuất
dang đầu kỳ
sinh trong kỳ dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào
giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào còn tùy thuộc vào quan điểm tính
toán xác định chi phí, doanh thu và kết quả, cũng như quy định của chế độ
quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán hiện hành.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm tra,
giám sát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

5

Học viện Tài chính

biện pháp tổ chức kỹ thuật. Thông qua tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
doanh nghiệp có thể xem xét tình hình sản xuất và chi phí bỏ vào sản xuất, tác
động và hiệu quả thực hiện các biện pháp tổ chức kỹ thuật đến sản xuất, phát
hiện và tìm ra các nguyên nhân dẫn đến phát sinh các chi phí không hợp lý để
có biện pháp loại trừ. Giá thành còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm.
Các doanh nghiệp có thể tồn tại và thực hiện được mục tiêu lợi nhuận
hay không, phụ thuộc vào việc họ có tiết kiệm được chi phí, hạ thấp giá thành

hay không. Vì vậy công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
luôn phải được đề cao và giữ vị trí then chốt trong công tác quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Yêu cầu trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm đòi hỏi phải
tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và
đúng đắn. Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm của
mình trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
như sau:
- Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn
phương pháp tập hợp chi phí sản theo các phương pháp phù hợp với điều kiện
của doanh nghiệp.
- Xác định đối tượng tính giá thành và tổ chức áp dụng phương pháp
tính giá thành phù hợp và khoa học.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp
ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá
thành của doanh nghiệp.
- Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản
phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và của bộ phận kế toán chi phí, giá
thành sản phẩm.

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

6


Học viện Tài chính

- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết giúp nhà quản trị ra được quyết
định nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm.
1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế (theo
khoản mục)
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành ba khoản mục
chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp cho
quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả,
các khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực
tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất.
Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật
liệu, Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí khác bằng tiền.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo
yếu tố chi phí)
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và hạch toán chi
phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố sau:
+ Chi phí nguyên liệu và vật liệu
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị


SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

7

Học viện Tài chính

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các
đối tượng tập hợp chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối
tượng tập hợp chi phí
- Chi phí gián tiếp:là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí, vì vậy phải tiến hành phân bổ các chi phí cho các đối tượng bằng
phương pháp gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí cơ bản: là những chi phí có mối quan hệ trực tiếp với quy trình
công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất
sản phẩm…
- Chi phí chung: là những chi phí tổ chức, quản lý, và phục vụ sản xuất
mang tính chất chung của toàn phân xưởng , bộ phận sản xuất.

1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối
lượng hoạt động
Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có
sự thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay
đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp.

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

8

Học viện Tài chính

- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của
định phí và biến phí.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
giá thành
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính toán trên cơ sở chi phí kế
hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và

xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được
trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này giá thành sản xuất được chia thành hai loại sau:
- Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm các chi phí liên quan đến quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất
hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất tính
cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này.
Ngoài những cách phân loại trên, trong công tác quản trị doanh nghiệp
còn thực hiện phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán chi phí chi
tiết hơn:
- Giá thành sản xuất toàn bộ (giá thành sản xuất đầy đủ): là loại giá
thành mà trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí nguyên

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

9

Học viện Tài chính

vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho
sản phẩm hoàn thành.

- Giá thành sản xuất theo biến phí: là loại giá thành mà trong đó chỉ bao
gồm biến phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung (biến phí sản xuất) tính cho sản phẩm hoàn thành.
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất: là loại giá
thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất
hoàn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt
động thực tế so với mức hoạt động theo công suất thiết kế (mức hoạt động
chuẩn).
- Giá thành toàn bộ theo biến phí: là loại giá thành sản phẩm trong đó
bao gồm toàn bộ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản
lý doanh nghiệp) tính cho sản phẩm tiêu thụ.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất
và chi phí ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ.
1.3. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, ĐỐI TƯỢNG
TÍNH GIÁ THÀNH
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập
hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác
định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân
xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ, …) hoặc đối tượng chịu chi
phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phải căn cứ vào:
- Mục đích sử dụng của chi phí
- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh,
quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01



Luận văn cuối khóa

10

Học viện Tài chính

- Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng; Từng phân
xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất; Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất,
toàn doanh nghiệp.
1.3.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
Khi xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào các đặc điểm sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất (loại hình sản xuất): sản xuất hàng loạt hay
đơn chiếc.
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: quy trình công nghệ sản xuất
đơn giản hay phức tạp.
- Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm.
- Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ hạch toán.
Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm,
công việc, đơn đặt hàng hoàn thành, cũng có thể vừa là thành phẩm vừa là bán
thành phẩm, có thể là từng hạng mục công trình….
1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có
mối liên hệ mật thiết với nhau, trên thực tế có trường hợp:

- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối
tượng tính giá thành.
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với nhiều
đối tượng tính giá thành.

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

11

Học viện Tài chính

- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhưng chỉ có một đối tượng
tính giá thành.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối
tượng tính giá thành.
1.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.4.1. phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng
để tập hợp, phân loại, các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo
các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.
Thông thường có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có
liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp:

Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh
liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, không tổ chức ghi
chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng đối tượng được.
Theo phương pháp này, phải tập hợp chi phí sản xuất phát sinh chung
cho nhiều đối tượng theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chon tiêu
chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng
chịu chi phí. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự:
+ Xác định hệ số phân bổ theo công thức:

Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ

=

Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ

+ Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:

Chi phí phân bổ cho
đối tượng i
SVTH: Bùi Thái Huy

=

Đại lượng tiêu chuẩn
phân bổ của đối tượng i

x Hệ số phân bổ

Lớp: CQ49/21.01



Luận văn cuối khóa

Học viện Tài chính

12

1.4.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài,… sử dụng
trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao
vụ, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ được xác định theo
công thức:

Chi

phí

NVLTT thực tế
phát sinh trong
kỳ

Trị
=

giá


NVLTT
còn

lại

Trị
+

giá

NVLTT
xuất dùng

Trị
-

giá

NVLTT còn -

Trị giá phế
liệu thu hồi

lại cuối kỳ
(nếu có)
đầu kỳ
trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là chi phí trực tiếp nên thường

được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Trong trường hợp chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể
tập hợp trực tiếp được thì sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Tiêu chuẩn phân bổ được sử dụng có thể là: chi phí định mức, chi phí kế
hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất,…
Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp là: phiếu xuất kho, phiếu báo nguyên vật liệu dùng chưa hết đem lại
nhập kho, chứng từ phản ánh số lượng, đơn giá phế liệu thu hồi,…
Để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp.

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

13

Học viện Tài chính

- Kết cấu TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất chế tạo sản phẩm, hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển CPNVLTT thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ vào TK
154 hoặc TK 631
- Kết chuyển CPNVLTT vượt trên mức bình thường vào TK 632;
- Trị giá NVL sử dụng không hết được nhập lại kho.
- Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)

TK 621 không có số dư.

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

Học viện Tài chính

14

Sơ đồ 1.1: kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
TK 621

TK 152 (611)
(1)

TK 152 (611)
(3a)
(4)

(3b)
TK 133

TK 154 (631)
(5)

TK 111, 112,

331
(2)

TK 632
(6)

Chú giải sơ đồ:
(1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
(2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm
(3a): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết nhập lại kho
(3b): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết để lại nơi sản xuất và ghi âm (kỳ
sau, ghi như nghiệp vụ 1)
(4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vật tư
(5): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NVLTT cho các đối tượng
gánh chịu chi phí.
(6): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa

15

Học viện Tài chính

1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân

trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm:
tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH,
BHYT, KPCĐ theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên
nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong
trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì chi phí nhân công trực tiếp được
tập hợp chung sau đó kế toán sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu
chuẩn phân bổ hợp lý. Các tiêu chuẩn phân bổ thường được sử dụng là: chi
phí tiền lương định mức, giờ công định mức, khối lượng sản phẩm sản xuất
ra,…
Chứng từ kế toán thường sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực
tiếp là: bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp
thanh toán tiền lương,…
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – chi
phí nhân công trực tiếp.
- Kết cấu TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí NCTT phát sinh trong kỳ vào TK 154 hoặc TK 631.
- Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên mức bình thường vào TK 632.
TK 622 không có số dư.

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


Luận văn cuối khóa


Học viện Tài chính

16

Sơ đồ1.2: kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
TK 334

TK 622
(1)

TK 154 (631)
(4)

TK 335
TK 632

(2)
(5)
TK 338
(3)

Chú giải sơ đồ:
(1): Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca phải trả công nhân trực
tiếp sản xuất
(2): Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
(3): các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ
(4): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT cho các đối tượng
gánh chịu chi phí
(5): Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
1.4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ
cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản
xuất.

SVTH: Bùi Thái Huy

Lớp: CQ49/21.01


×