Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 5: Phong cách ngôn ngữ khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.08 KB, 3 trang )

BÀI: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS :

1- Hiểu rõ hai khái niệm: Ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ khoa học.
2- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trong các bài tập, và kĩ năng nhận diện phân tích đặc điểm của
văn bản khoa học.
3. Viết đúng phong cách ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án .
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá
nhân, tập thể, thảo luận nhóm…
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo
HDHB.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút
Ổn định trật tự, điểm danh học sinh trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ (4ph): Hãy cho biết để giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt, chúng ta phải làm gì?
3. Giảng bài mới: 83 phút
- Tạo tâm thế tiếp thu bài mới.
- Giới thiệu bài:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

TL
15’

HOẠT ĐỘNG CỦA


GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG
CỦA
HỌC SINH

*Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS đọc VB a - HS thực hiện
và cho biết đây là loại văn theo yêu cầu của
bản khoa học gì.
GV.
- HS trả lời:
a-Văn bản khoa
- Tương tự với VB b. học chuyên sâu.
Phân loại ?
b-Văn bản khoa
học giáo khoa
- Tương tự với VB c. c- Văn bản khoa
Phân loại ?
học phổ cập
-Nhận xét, đánh giá phần
trả lời của học sinh.
? Căn cứ vào SGK, hãy
trình bày khái niệm Ngôn -Trả lời
ngữ khoa học ?

NỘI DUNG
I.Văn bản khoa học và ngôn
ngữ khoa học :
1/Văn bản khoa học:

Gồm 3 loại:
- Các văn bản khoa học chuyên
sâu : mang tính chuyên ngành
dùng để giao tiếp giữa những
người làm công tác nghiên cứu
trong các ngành khoa học.
- Các văn bản khoa học giáo
khoa : cần có thêm tính sư phạm
- Các văn bản khoa học phổ cập,
viết dễ hiểu nhằm phổ biến rộng
rãi kiến thức khoa học.
2/ Ngôn ngữ khoa học :
Là ngôn ngữ được dùng trong
giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học,
tiêu biểu là trong các văn bản
khoa học.
+ Dạng viết : sử dụng từ ngữ


? Căn cứ vào SGK, hãy
trình bày khái niệm
Phong cách ngôn ngữ
khoa học
30’
*Hoạt động 2:
?PCNN khoa học có
những đặc trưng cơ bản
nào?
-Tính khái quát, trừu
tượng biểu hiện ở những

phương diện chủ yếu
nào ?

-Tính lí trí, lôgic biểu
hiện ở phương diện chủ
yếu nào ?

38’

-Tính khách quan, phi cá
thể biểu hiện ở những
phương diện chủ yếu
nào ?

khoa học và các kí hiệu, công
thức, sơ đồ…
+ Dạng nói : yêu cầu cao về phát
âm chuẩn, diễn đạt mạch lạc chặt
chẽ trên cơ sở một đề cương.
-Trả lời
3/ Phong cách ngôn ngữ khoa
học: Là phong cách ngôn ngữ có
3 đặc trưng cơ bản: tính khái quát,
trữu tượng; tính lí trí, lô gíc và
tính khách quan, phi cá thể.
- Học sinh tổ chức II. Đặc trưng của phong cách
thảo luận nhóm ngôn ngữ khoa học :
dưới sự điều hành
1. Tính khái quát, trừu
của GV ( 3 phút )

tượng :
Thể hiện ở:
- Nội dung (một vấn đề khoa học)
- Các phương tiện ngôn ngữ, nhất
là thuật ngữ khoa học và kết cấu
của văn bản.
+ Thuật ngữ khoa học: từ ngữ
chứa đựng các khái niệm của
chuyên ngành khoa học.
+ Kết cấu: phục vụ cho các luận
điểm khoa học
2. Tính lí trí, lôgic : Thể hiện ở
- Nội dung
- Các phương tiện ngôn ngữ như
từ ngữ, câu văn, đoạn văn, văn
bản.
+ Từ ngữ đơn nghĩa
+ Câu văn chính xác, chặt chẽ, lô
gíc; không dùng các phép tu từ cú
pháp
+ Các câu các đoạn trong văn bản
phải được liên kết chặt chẽ và
- Một HS đọc
mạch lạc.
3. Tính khách quan, phi cá thể :
- - - Từ ngữ, câu văn có màu sắc
trung hoà.
- Hạn chế sử dụng những cách
biểu đạt có tính chất cá nhân.
GHI NHỚ :( SGK)


- Học sinh thực
* Cho HS đọc và tự chép hiện chía nhóm III. Luyện tập :
phần ghi nhớ ở SGK.
theo sự phân công
Bài tập 1 :
*Hoạt động 3:
của GV và thảo
* Hướng dẫn HS tìm luận 2 bài tập trong
hiểu bài tập 1:
thời gian 10 phút.
- Những kiến thức khoa Lịch sử
? Văn bản trình bày nội
văn học. Thuộc loại văn bản khoa
dung khoa học gì ? Thuộc
học giáo khoa.
loại VBKH gì?
- Thuộc ngành khoa học xã hội-


- Nội dung đó thuộc
ngành KH nào ?
? Tìm các thuật ngữ khoa
học được sử dụng trong
văn bản ?
? Hệ thống đề mục triển
khai như thế nào?
* Hướng dẫn HS tìm
hiểu bài tập 2:
- Gv cho ví dụ về đoạn

thẳng
- Chia nhóm, thảo luận * HS làm bài tập 3
các từ còn lại, trình bày ở nhà theo những
trước lớp.
gợi ý của GV.
- GV nhận xét, đánh giá
- GV hướng dẫn HS làm
bài tập 3 :
- Đoạn văn đã dùng các
thuật ngữ khoa học nào ?
- Lập luận của đoạn văn
như thế nào ? Diễn dịch
hay quy nạp ?

nhân văn
- Các thuật ngữ: Chủ đề, hình
ảnh, tác phẩm, phản ánh hiện
thực, đại chúng hoá, chất suy
tưởng, nguồn cảm hứng sáng tạo.
- Các đề mục theo trình tự từ lớn
đến nhỏ.
Bài tập 2 :
- Đoạn thẳng : đoạn không cong
queo, gãy khúc, không lệch về
một bên / đoạn ngắn nhất nối hai
điểm với nhau.
Bài tập 3 – 4: (Về nhà)

4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 2 phút
- Cho HS đọc lại Ghi nhớ (SGK)

- Ttiết sau: trả bài làm văn số 1, viết bài làm văn số 2 (Nghị luận về một hiện tượng đời
sống)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………



×