Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Trường: THPT Huỳnh Thúc Kháng
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ NGÔN
NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
Ví dụ: Xem xét ba văn bản trong SGK tr 71
- Văn bản a: đề cập đến kiến thức thuộc phạm vi
KHXH, mang tính chuyên sâu
- Văn bản b: đề cập đến kiến thức trong phạm vi nhà
trường, SGK, mang tính sư phạm
- Văn bản c: đề cập đến kiến thức khoa học đời sống,
mang tính phổ cập
Văn bản khoa học là kiểu văn bản được sử dụng trong
lĩnh vực khoa học (tự nhiên, xã hội nhân văn, công
nghệ)
Văn bản khoa học có thể chia thành 3 loại
chính tùy thuộc vào mục đích sử dụng:
- Các văn bản khoa học chuyên sâu : mang
tính chuyên ngành dùng để giao tiếp giữa
những người làm công tác nghiên cứu trong
các ngành khoa học.
- Các văn bản khoa học giáo khoa : cần có
thêm tính sư phạm
- Các văn bản khoa học phổ cập, viết dễ hiểu
nhằm phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học :
- Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp
thuộc lĩnh vực khoa học.
- Ngôn ngữ khoa học tồn tại ở hai dạng:
+ Dạng viết : sử dụng từ ngữ khoa học
và các kí hiệu, công thức, sơ đồ…
+ Dạng nói : yêu cầu cao về phát âm,
diễn đạt trên cơ sở một đề cương
Mạch cảm xúc bài thơ “ĐTVD”
Câu hỏi 1: gọi về nỗi nhớ cảnh sắc con người thôn Vĩ
(thế giới thực sinh động hiện lên qua kí ức)
Câu hỏi 2: phấp phỏng nỗi niềm chia lìa, ly biệt
(thế giới mộng trong mặc cảm phân ly)
Câu hỏi 3: khắc khoải nỗi đau chới với, cô đơn
(thế giới ảo, mông lung, xa xăm)
ThÝ nghiÖm I©ng (giao thoa sóng
ánh sáng)
S
S1
S2
So s¸nh ®iÒu kiÖn giao thoa cña sãng níc
vµ cña ¸nh s¸ng
Sãng níc
1.
2 nguån ph¸t
sãng cïng tÇn sè
¸nh s¸ng
1.
2.
2.
§é lÖch pha cña 2
nguån ph¸t sãng
kh«ng ®æi theo
thêi gian
2 nguån s¸ng cã
cïng tÇn sè
§é lÖch pha cña 2
nguån kh«ng ®æi
theo thêi gian
II. Đặc trưng của phong cách ngôn
ngữ khoa học.
1. Tính khái quát, trừu tượng.
- Biểu hiện ở nội dung khoa học mà
văn bản đề cập
- Biểu hiện qua phương tiện ngôn ngữ:
Ví dụ 1:
Từ năm 1975, nhất là từ năm 1986, cùng với
đất nớc, văn học Việt Nam bớc vào công cuộc
đổi mới. Văn học vận động theo khuynh hớng
dân chủ hoá, đổi mới quan niệm về nhà văn,
về văn học và quan niệm nghệ thuật về con
ngời, phát huy cá tính sáng tạo và phong cách
nghệ thuật của nhà văn với những tìm tòi,
thể nghiệm mới
(Ngữ văn 12, Tập một Trang
18)
Câu hỏi: Chỉ ra những thuật ngữ đợc dùng
trong on vn trờn?
Vớ d 2:
Giải thích và phân biệt thuật ngữ
khoa học với những từ ngữ thông th
ờng qua các ví dụ trong môn hình
học: mặt phẳng; góc
Phân công thảo luận:
Nhóm 1: Mặt phẳng
Nhóm 2: Góc
- Mặt phẳng:
+ NN thông thờng: Bề mặt của một
vật bằng phẳng, không lồi lõm, gồ
ghề.
+ NN khoa học: Đối tợng cơ bản của
hình học mà thuộc tính quan trọng
nhất là qua ba điểm không thẳng
hàng có và chỉ có một mặt phẳng.
- Góc:
+ NN thông thờng: một phần, một
phía (Ăn hết một góc; "Triều đình
riêng một góc trời / Gồm hai văn võ
rạch đôi sơn hà)
- Biểu hiện tính khái quát, trừu tượng
qua phương tiện ngôn ngữ:
+ sử dụng một số lượng lớn các thuật
ngữ khoa học mang:
-> tính trừu tượng
-> khái quát
-> không giống với từ ngữ thông thường
trong giao tiếp hàng ngày
Ví dụ 3:
HS xem mục I Bài khái quát văn học
Việt Nam từ cách mạng tháng Tám
năm 1945 đến hết thế kỷ XX
Câu hỏi:
Mục I trong bài khái quát đợc triển
khai nh thế nào? Từ đó cho biết
biểu hiện tiếp theo của tính khái
quát, trừu tợng trong PCNNKH là gì?
+ Tính khái quát, trừu tượng còn thể
hiện ở kết cấu văn bản:
-> chia phần
-> chương, mục
-> đoạn
BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Lập bảng so sánh theo nội dung sau:
PC
PCNN
SS C.Luận
Phạm
vi sử
dụng
Đặc
trưng
ngôn
ngữ
PCNN PCNN PCNN
PCNN
S.Hoạt N.Thuật H.Chính K.Học
Xin c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o
C¶m ¬n tÊt c¶ c¸c em häc sinh.