TRƯỜNG THPT Tân Thạnh
Tiếng Việt Lớp 11
Bài : Phong cách
ngôn ngữ khoa học
và Phong cách
ngôn ngữ chính
luận ( 3 T )
Gíao viên sọan :Nguyễn Thị
Tuyết Vân
Kieåm tra baøi cuõ :
BÀI MỚI
• PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
KHOA HỌC VÀ PHONG CÁCH
NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN
A. PHONG CACH NGON
NGệế KHOA HOẽC
I. KHAI NIEM
Phong cách ngôn ngữ khoa học là
kiểu diễn đạt dùng trong các lónh
vực khoa học.
- Ở trường phong cách ngôn ngữ
khoa học được dùng trong các lónh
vực :
+ Sách giáo khoa .
+ Trả lời của học sinh.
+ Bài làm của học sinh.
- Ở trong các cơ quan khoa học, phong
cách ngôn ngữ được dùng trong :
công trình nghiên cứu khoa học, các
luận án, đề án, báo cáo khoa
học…
II. ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG
CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN
ĐẠT
1. Ngữ âm – chữ viết
- Ngữ âm : Tôn trọng những quy
đònh phát âm chuẩn.
- Chữ viết : Tôn trọng sử dụng
đúng quy đònh chuẩn chữ viết
và cách thức trình bày chữ viết
trong văn bản. Chữ viết góp
phần làm sáng rõ mạch trình
bày của bài viết, thể hiện tính
văn hóa, tính giáo dục.
2. Về từ ngữ
• - Sử dụng vốn từ ngữ chung
( từ ngữ toàn dân ).
• - Dùng hệ thống thuật ngữ
khoa học – kỹ thuật riêng cho
từng chuyên ngành khoa học –
kỹ thuật .
• - Trong nhà trường, học sinh phải
coi trọng việc nắm vững nội
dung thuật ngữ khoa học để vận
dụng đúng cho từng môn học.
3. Về mặt ngữ pháp
- Sử dụng toàn bộ các cấu trúc
ngữ pháp nhằm đạt tới tính sáng
rõ, tính mạch lạc, tính chặt chẽ
phù hợp với yêu cầu diễn đạt
hợp logic của câu văn khoa học.
- Trong nhà trường, học sinh phải
rèn luyện cách sử dụng những
câu phức hợp nhằm trình bày
những nội dung nhiều mặt không
chia cắt được của những khái
niệm nội dung, đònh luật …
4. Bố cục trình bày
và biện pháp tu từ
• - Bố cục rõ ràng, hợp logic :
phần, đọan, mục, chương .
• - Trình bày khách quan chính
xác.
• - Biện pháp tu từ, các
phương tiện biểu cảm chỉ
dùng trong lónh vực khoa học
xã hội và nhân văn.
B. PHONG CAÙCH NGOÂN
NGÖÕ CHÍNH LUAÄN
I. KHAÙI NIEÄM
• Phong cách ngôn ngữ chính luận
là kiểu diễn đạt được dùng
trong trường hợp cần bày tỏ
chính kiến, quan điểm xem xét,
đánh giá đối với các vấn đề
đặt ra trong đời sống xã hội
như an ninh của đất nước (của
thế giới), kinh tế, khoa học,
giáo dục, quốc phòng…
II. ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG
CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN
1.Ngữ âm – Chữ ĐẠT
viết .
- Ngữ âm :
+ Tôn trọng chuẩn phát âm chung.
+ Điều chỉnh ngữ điệu cho phù hợp
với người nghe, với nội dung trình
bày, tạo nên sự gần gũi, thông cảm
giữa hai phía nói và nghe.
- Chữ viết :
+ Tôn trọng chuẩn chung về chữ viết.
+ Tận dụng các kiểu chữ, các dấu
chấm, các cách ngắt nghỉ, xuống
dòng … để tác động vào trực quan
của người đọc.
.
2. Về từ ngữ
- Sử dụng vốn từ ngữ chung cho mọi
phong cách.
- Sử dụng vốn từ ngữ riêng : từ chính
trò . VD : độc lập, tự do, nô lệ, dân
chủ, cải tổ, đổi mới … Khi dùng lọai
từ này phải có quan điểm chính trò
rõ ràng.
- Sử dụng vốn từ ngữ riêng của các
phong cách ngôn ngữ khác : khoa
học, văn chương, hành chính .
- Sử dụng khẩu ngữ
3. Về mặt ngữ pháp
• Dùng nhiều kiểu câu khác nhau
như câu rút gọn, câu đặc biệt
và cả một số cấu trúc cú
pháp khẩu ngữ.
4. Bố cục trình bày
và biện pháp tu từ
• - Sự trình bày,
biện luận phải
có lý có tình.
• - Quan điểm chính
kiến đưa ra phải
vững chắc, lời
lẽ truyền cảm.
• - Tận dụng mọi
biện pháp tu
từ.
C. CỦNG CỐ :
Câu hỏi : So sánh
những điểm giống và
khác nhau của phong
cách ngôn ngữ khoa
học và phong cách
ngôn ngữ chính luận
-
Trả lời
• Giống nhau : cùng là bộ
phận của phong cách ngôn
ngữ gọt giũa, mang đặc
điểm chung của PCNN gọt
giũa, chữ viết, từ ngữ,
câu văn đều phải tuân
theo chuẩn mực,bố cục rõ
ràng, mạch lạc, chặt chẽ.
Trả lời
• Khác nhau :
• Phong cách ngôn ngữ khoa học:
Dùng các ký hiệu, các công
thức khoa học, các thuật ngữ
khoa học, các từ ngữ và câu
không mang sắc thái biểu cảm,
không dùng biện pháp tu từ.
• Phong cách ngôn ngữ chính
luận: Dùng các từ ngữ chính
trò, từ ngữ, câu văn có thể
mang sắc thái biểu cảm, có
thể dùng biện pháp tu từ.
D. DẶN DÒ : Soạn bài
Hương Sơn phong cảnh
ca của Chu Mạnh Trinh
HẾT