Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 5: Phong cách ngôn ngữ khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.04 KB, 5 trang )

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA
HỌC
A. Mục tiêu:
Giúp HS: - Nắm được các khái niệm văn bản khoa học, phong cách ngôn
ngữ khoa học và các đặc trưng của phong cách này.
- Có kĩ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các
phong cách ngôn ngữ khác và biết sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các
trường hợp cần thiết.
B. Phương pháp - phương tiện:
1.Phương pháp:
Quy nạp, lấy ví dụ để hình thành khái niệm.
2. Phương tiện:
GV: Giáo án.
HS: Phần chuẩn bị bài, sgk, sbt.
C. Tiến trình bài dạy :
Bài cũ: Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt chúng ta cần nổ lực
như thế nào?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

HĐ1: HdHS tìm hiểu các loại vb I. Văn bản khoa học và ngôn
khoa học và ngôn ngữ khoa học. ngữ khoa học.
TT1: GV yêu cầu HS đọc 3 vb vd 1. Văn bản khoa học
ở sgk
Gồm ba loại chính:
HS tiến hành đọc.

GHI CHÚ



TT2: GV yêu cầu HS rút ra - Văn bản khoa học chuyên sâu.
phạm vi giao tiếp của mỗi loại vb
- Văn bản khoa học giáo khoa.
trên.
HS: Dựa vào sgk, nhận xét.

- Văn bản khoa học phổ cập.

GV: Nhận xét, chốt lại:
TT3: GV yêu cầu: Từ các vb trên
em hãy rút ra khái niệm về ngôn 2. Ngôn ngữ khoa học
ngữ khoa học?
Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ
HS: Suy nghĩ, phát biểu
được dùng trong giao tiếp thuộc
lĩnh vực khoa học, tiêu biêu là
GV: Nhận xét, chốt:
trong các văn bản khoa học
(KHTN, KHXH, KHCN…)
TT4: GV hỏi: Ngôn ngữ khoa - Gồm hai dạng:
học tồn tại ở mấy dạng? Đó là
+ Dạng viết ( Báo cáo khoa học,
những dạng nào?
sgk, sách phổ biến khoa học…).
HS: Tham khảo sgk, phát biểu.
Bên cạnh việc sử dụng từ ngữ,
ngôn ngữ khoa học còn dùng các
GV: Nhận xét, chốt:
kí hiệu, công thức, sơ đồ, bảng

biểu…
+ Dạng nói (nói chuyện khoa
học, thảo luận, tranh luận khoa
học…). Dạng nói yêu cầu cao về
phát âm chuẩn, diễn đạt chặt
chẽ, mạch lạc.
II. Đặc trưng của phong cách
ngôn ngữ khoa học
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu các
đặc trưng của phong cách
NNKH?
TT1: GV yêu cầu HS: Dựa vào
sgk cho biết PCNNKH có mấy


đặc trưng cơ bản?
HS dựa vào sgk, trả lời
GV nhận xét, định hướng lại:
TT2: GV yêu cầu : Hãy cho biết
thế nào là tính khái quát, trừu
tượng của PCNNKH?
HS thực hiện yêu cầu.
GV nhận xét, định hướng lại:

1. Tính khái quát, tính trừu
tượng.
Biểu hiện:
- Dùng các thuật ngữ khoa học.
Thuật ngữ khoa học luôn mang
tính khái quát, trừu tượng vì nó

là kết quả của quá trình khái quát
hóa từ những biểu hiện cụ thể.
- Kết cấu của văn bản (chương,
mục, đoạn).
2. Tính lí trí logic

- Từ ngữ chỉ mang một nghĩa,
TT3: GV hỏi: Thế nào là tính lí không dùng từ đa nghĩa, không
trí, logic của PCNNKH?
mang sắc thái biểu cảm, sắc thái
tu từ.
HS: Dựa vào sgk, trả lời
GV: Nhận xét, định hướng lại nội - Câu văn trong VBKH đòi hỏi
tính chính xác, logic. Câu dựa
dung:
trên cú pháp chuẩn, không dùng
câu đặc biệt, câu có sắc thái tu
từ.
- Các câu, đoạn phải được liên
kết chặt chẽ và mạch lạc về nội
dung và hình thức.
3. Tính khách quan, phi cá thể.
- Ngôn ngữ trong VBKH có tính
khách quan cao nên ít có những
biểu đạt mang tính chất cá nhân.
TT4: GV yêu cầu HS: Dựa vào - Câu văn trong VBKH có sắc
sgk trình bày tính khách quan,


phi cá thể của PCNNKH?


thái trung hòa, ít cảm xúc.

HS: Thực hiện
GV: Nhận
hướng lại:

xét

chung,

định

HĐ3: Củng cố

* Luyện tập:

GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk
Bài tập 1 –sgk
để củng cố bài học.
HĐ4: Hd luyện tập

a. Những nội dung khoa học
được trình bày:

TT1: GV yêu cầu HS đọc bt1 –
- Những tiền đề phát triển của vh
sgk và làm theo những yêu cầu
VN
của bt.

HS: Thực hiện, trình bày
GV: Nhận xét, định hướng lại:

- Các giai đoạn phát triển và
thành tựu qua mỗi giai đoạn.
- Những đặc điểm chung về nội
dung và nghệ thuật.
b. Văn bản đó thuộc ngành khoa
học nghiên cứu văn học.
c. Những nét riêng của văn bản
giáo khoa:
- Hệ thống đề mục hợp lí. Đảm
bảo tính sư phạm (có phần kiến
thức, câu hỏi, phần luyện tập,
mục tiêu cần đạt, gợi mở hướng
dẫn học bài…)
- Sử dụng các thuật ngữ khoa
hoc xã hội nhân văn.
Bài tập 3 – sgk
- Dùng nhiều thuật ngữ khoa
học: khảo cổ, người vượn, hạch


đá, di chỉ, công cụ đá…
- Tính lí trí, logic thể hiện rõ nhất
ở lập luận: câu đầu nêu luận
điểm, khái quát, các câu sau nêu
TT2: GV yêu cầu HS đọc bt3 – luận cứ. Luận cứ là các cứ liệu
thực tế. Liên kết chặt chẽ cả hình
sgk và tiến hành làm bt.

thức lẫn nội dung.
HS: trình bày trước lớp bài làm
của mình.
GV: Yêu cầu nhận xét, bổ sung,
sau đó nhận xét chung, định
hướng:

 Dặn dò:
-

Bài cũ: + Nắm khái niệm vb khoa học và PCNNKH.
+ Các đặc trưng của phong cách khoa học.
+ Làm tiếp bt 2, 4 – sgk.

-

Bài mới: “Trả bài số 1”, viết bài số 2.
+ Nhớ lại đề bài số 1
+ Đọc nd bài mới.
+ Xem lại bài “Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí”.
+ Lưu ý phần “Hướng dẫn chung” của bài viết số 2.
PHẦN BỔ SUNG

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………




×