Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VLĐ tại công ty cổ phần kim khí hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 129 trang )

Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu

SV.Nguyễn Thị Thu

1

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN


TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.............................................4
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.....4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động...............................................4
1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động.........................................................4
1.1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động............................................................4
1.1.2 Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp........................................5
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động:.................5
1.1.2.2 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động:........................................5
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp..........................5
1.2. Quản trị vốn lưu động.............................................................................6
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.....6
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động........................................................7
1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu
động………………….................................................................................7
1.2.2.2. Phân bổ Vốn lưu động...............................................................15
1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền...............................................................16
1.2.2.4. Quản trị các khoản phải thu.......................................................20
1.2.2.5. Quản trị hàng tồn kho................................................................22
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động....................24
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu
đồng…………...........................................................................................24
1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết cấu vốn lưu động....................................25
SV.Nguyễn Thị Thu

2

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính


Luận văn tốt nghiệp

1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền..............26
1.2.3.4. Các hệ số phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu.....................27
1.2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ......27
1.2.3.6. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................28
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động.........................29
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI THỜI GIAN QUA..................................32
2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
công ty..........................................................................................................32
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển.....................................................32
2.1.1.1. Giới thiệu thông tin chung về công ty.......................................32
2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển..................................................32
2.1.1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty...............................33
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh......................................................40
2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của công ty.........................................43
2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty trong thời gian qua.......58
2.2.1. Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động........................58
2.2.2. Thực trạng nguồn vốn lưu động và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu
động ……….............................................................................................63
2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động................................68
2.2.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền..............................................70
2.2.5. Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ......................................76
2.2.6 Thực trạng về quản trị nợ phải thu...................................................82
2.2.7. Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dung vốn lưu động............87
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của công ty...........89
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI.......92

3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty cổ phần Kim khí Hà Nội
trong thời gian tới…………….....................................................................92
SV.Nguyễn Thị Thu

3

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

3.1.1. Bối cảnh kinh tế- xã hội..................................................................92
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty...............................95
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động ở Công
ty cổ phần Kim khí Hà Nội....................................................……………..98
3.2.1. Quản lý giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn bằng
tiền…….....................................................................................................98
3.2.2. Giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản trị hàng tồn kho 104
3.2.3. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị vốn phải thu..........106
3.2.4 Xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý nhằm giảm rủi ro tài chính
nhưng vẫn đảm bảo tối thiểu hoá chi phí sử dụng vốn bình quân của công
ty ……….................................................................................................110
3.2.5. Giải pháp khác...............................................................................111
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp..................................................112
KẾT LUẬN...................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................115

SV.Nguyễn Thị Thu


4

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT
BCTC
DN
HTK
LNST
NPT
NVLĐTX
NVTT
NWC
SCT
TNDN
TSCĐ
TSDH
TSLĐ
TSNH
TNHH
TT
TX
VBT

VCSH
VLĐ

SV.Nguyễn Thị Thu

: Bảng cân đối kế toán
: Báo cáo tài chính
: Doanh nghiệp
: Hàng tồn kho
: Lợi nhuận sau thuế
: Nợ phải thu
: Nguồn vốn lưu động thường xuyên
: Nguồn vốn tạm thời
: Networking capital
: Sổ chi tiết
: Thu nhập doanh nghiệp
: Tài sản cố định
: Tài sản dài hạn
: Tài sản lưu động
: Tài sản ngắn hạn
: Trách nhiệm hữu hạn
: Tạm thời
: Thường xuyên
: Vốn bằng tiền
: Vốn chủ sở hữu
: Vốn lưu động

5

Lớp: CQ50/11.10



Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình biến động về nguồn vốn năm 2015................................47
Bảng 2.2. Tình hình biến động về tài sản năm 2015 ......................................50
Bảng 2.3. Tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận.........................53
Bảng 2.4. Hệ số cơ cấu tài sản và nguồn vốn năm 2015.................................56
Bảng 2.5. Hệ số hiệu quả hoạt động................................................................57
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn lưu động.......................................................................59
Bảng 2.7: Nguồn tài trợ VLĐ..........................................................................65
Bảng 2.8 :Tình hình biến động vốn bằng tiền năm 2014,2015.......................71
Bảng 2.9: Hệ số khả năng thanh toán..............................................................72
Bảng 2.10: Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền............................75
Bảng 2.11 : Cơ cấu hàng tồn kho....................................................................79
Bảng 2.12 : Hệ số hiệu suất hoạt động của HTK............................................81
Bảng 2.13: Kết cấu các khoản phải thu...........................................................83
Bảng 2.14:Tình hình công nợ phải thu của một số khách hàng chiếm tỷ trọng
cao năm 2014...................................................................................................85
Bảng 2.15: Hệ số hiệu suất hoạt động các khoản phải thu..............................85
Bảng 2.16: tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động.......................................87
Bảng 3.1 : Các chỉ tiêu tài chính về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh
.........................................................................................................................97
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn kinh doanh
Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu vốn lưu động năm 2014, 2015
Biểu đồ 2.3 Biến động tiền và các khoản tương đương tiền


SV.Nguyễn Thị Thu

6

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1:Mô hình tài trợ thứ nhất:.....................................................................13
Hình 2:Mô hình tài trợ thứ hai:.......................................................................14
Hình 3:Mô hình tài trợ thứ ba.........................................................................15
Hình 4: Tổng chi phí giữ tiền mặt:..................................................................17
Hình 5:Mô hình EOQ mô tả như sau:.............................................................23

SV.Nguyễn Thị Thu

7

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Để tiến hành hoạt động sản xuât kinh doanh, doanh nghiệp phải có tư
liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuât kinh
doanh là quá trình kết hợp các yếu tố trên để tạo ra sản phẩm, dịch vụ... . Để
có được các yếu tố cần thiết trên cho quá trình sản xuât kinh doanh, đòi hỏi
doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn tiền tệ nhât định.
Vấn đề hiệu quả sử dụng vốn không phải chỉ riêng một đối tượng nào mà
tất cả các nhà kinh doanh, ngay từ khi thành lập doanh nghiệp đều phải tính
toán kỹ lưỡng đến các phương hướng, biện pháp làm sao sử dụng vốn đầu tư
một cách có hiệu quả nhất, sinh được nhiều lợi nhuận nhất. Thực tế cho thấy,
để thực hiện được điều đó không phải là đơn giản. Nhất là trong xu thế hội
nhập kinh tế như hiện nay, cạnh tranh giữa các công ty ngày một gay gắt. Vì
vậy, để có thể đứng vững trong nên kinh tế và phát triển ,các công ty phải có
những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, đặc biệt là phải nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
Vốn lưu động là một bộ phận lớn cấu thành nên tài sản của doanh
nghiệp. Thông qua số lượng, giá trị tài sản ngắn hạn ta có thể đánh giá được
năng lực hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Trình độ quản trị vốn lưu động
có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vần đề nêu trên, qua thời gian thực tập cùng với sự
giúp đỡ nhiệt tình của TS. Đoàn Hương Quỳnh, em quyết định chọn đề tài:
“Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VLĐ tại Công ty cổ phần
Kim khí Hà Nội”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu

SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10



Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng tình tình quản trị vốn lưu động tại
Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng
cường quản trị vốn lưu động trong thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu
Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội là một doanh nghiệp hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng kim khí và các nguyên vật
liệu phục vụ ngành thép. Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình sử dụng
vốn mà cụ thể ở đây là giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu độngtại công ty
trong thời gian gần đây gồm các năm 2014, 2015 trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty tại Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh,
thống kê, tổng hợp số liệu, phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế
biến động của các chỉ tiêu và các phương pháp khác.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu
động của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần
Kim khí Hà Nội trong thời gian qua.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu
động tại công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội.

SV.Nguyễn Thị Thu


Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Mặc dù đã cố gắng nhưng do còn hạn chế về kiến thức và điều kiện nghiên
cứu nên luận văn của em không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp của các thầy cô giáo để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu

SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1:

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN
LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động.
1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động.

Để tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định, các doanh
nghiệp cần có các tài sản lưu động. Để hình thành các tài sản lưu động, doanh
nghiệp phải ứng ra một lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó,
số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Từ đó ta có khái niệm về VLĐ: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng
trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường
xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.
1.1.1.1.2Đặc điểm của vốn lưu động.
Chu chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp: sx…T - H…sx…H’ - T’
- TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn nên vốn lưu động luân chuyển nhanh
- Hình thái biểu hiện của VLĐ cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn
trong quá trình sản xuất kinh doanh: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành
vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, thành phẩm, và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền.
- Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ được chuyển dịch
toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được
bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi chu
kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.

SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính
1.1.1.2

Luận văn tốt nghiệp


Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp.

Để quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động cần phải tiến hành phân
loại vốn lưu động theo những tiêu thức nhất định. Thông thường có những
cách phân loại chủ yếu sau:
1.1.1.1.2.1.

Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động:

+ Vốn vật tư, hàng hóa gồm: vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, thành phẩm.
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản phải thu.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mức độ dự trữ
tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong
doanh nghiệp.
1.1.1.1.2.2

Phân loại theo vai trò của vốn lưu động:

+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ gồm: nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng
thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất.
+ Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm: vốn bán thành phẩm, sản
phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước.
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm: Vốn thành phẩm, vốn trong
thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền.
Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu đầu tư hợp lí, đảm
bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.2.3.

Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.

Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn
lưu động của doanh nghiệp ra làm hai loại: Nguồn VLĐ thường xuyên và
nguồn vốn tạm thời.

SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

- Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm
thời về vốn lưu động phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn tạm thời thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ
chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác.
Nguồn vốn tạm thời = Tài sản lưu động – Nguồn VLĐ thường xuyên
- Nguồn VLĐ thường xuyên: Là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn
để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn VLĐ thường xuyên = Nguồn vốn thường xuyên - Tài sản dài hạn
Trong đó:
Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hoặc: Nguồn VLĐ thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn

Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn VLĐ
thường xuyên và nguồn vốn tạm thời trong công việc đảm bảo nhu cầu chung
về VLĐ của doanh nghiệp.
Cách phân loại trên giúp cho nhà quản trị xem xét, huy động các nguồn
phù hợp với thực tế của DN nhằm nâng cao công tác quản trị nguồn vốn. Mặt
khác đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử dụng vốn sao cho có
hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất.
1.1.2. Quản trị vốn lưu động.
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của DN là phải có một
lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng song việc quản lý và sử dụng
đồng vốn đó như thế nào mới là yếu tố quyết định tạo ra sự khác biệt giữa các
DN. Đó chính là lý do mà công tác quản trị vốn nói chung, quản trị vốn lưu
động nói riêng là công tác được quan tâm hàng đầu trong quản trị tài chính.
SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Có thể hiểu quản trị VLĐ là quá trình phân tích, hoạch định, lựa
chọn, ra các quyết định, tổ chức thực hiện song song với việc kiểm soát,
điều chỉnh một cách hợp lý các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan
trực tiếp tới vốn lưu động trong doanh nghiệp để qua đó nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như thực hiện được mục tiêu tối
đa hóa giá trị cho doanh nghiệp”.
. Cụ thể, quản trị VLĐ bao gồm xác định nhu cầu VLĐ, các quyết định

về đầu tư vào TSLĐ, quyết định về chính sách tồn quỹ, chính sách dự trữ
HTK, chính sách tín dụng với khách hàng, quyết định về cơ cấu TSLĐ, về
nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Mục tiêu của quản trị VLĐ gồm có hai mục tiêu chính. Mục tiêu đầu tiên
là tổ chức huy động đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động. VLĐ phụ thuộc
vào quy mô kinh doanh co giãn để dự trữ phù hợp với nó. Mục tiêu thứ hai là
tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả và tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu.
Huy động đầy đủ nhưng bằng mọi giá phải tiết kiệm và không ngừng nâng
cao hiệu quả.
1.1.1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động.
1.1.1.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu
động.
 Xác định nhu cầu vốn lưu động.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường
xuyên, liên tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng các yêu cầu mua sắm vật tư dự trữ,
bù đắp chênh lệch các khaonr phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách
hàng, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn
ra bình thường, liên tục. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần
thiết của doanh nghiệp.
SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối

thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
Dưới mức này sản xuất kinh doanh của DN sẽ khó khăn, đình trệ nhưng
nếu trên mức cần thiết gây ứ đọng vốn, lãng phí và kém hiệu quả. Chính vì
vậy, trong quản trị VLĐ, DN cần xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ thường
xuyên cần thiết, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh cụ thể của DN.
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết thường được xác định theo công thức:
Nhu cầu VLĐ = Hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp.
Để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết cho DN có thể sử
dụng các phương pháp khác nhau. Tùy theo đặc điểm kinh doanh và điều kiện
cụ thể của DN trong từng thời kỳ mà có thể lựa chọn phương án thích hợp.
Hiện nay có 2 phương pháp như sau:



Phương pháp trực tiếp:
Nhu cầu vốn lưu dộng = Vốn tồn kho dự trữ + Nợ phải thu – Nợ phải trả.

Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: Bao gồm vốn hàng tồn kho trong các
khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông.
 Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu
cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay
thế.. Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu động đối với từng loại
vật tư dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số
ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại.
Công thức tổng quát như sau:
VHTK =
Trong đó:
VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho


SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Mij: Chi phí sử dụng bình quân 1 ngày của hàng tồn kho i
n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ
m: Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho.

 Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu
cầu để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, chi phí sản xuất
bình quân 1 ngày, độ dài chu kì sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành của
sản phẩm dở, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu cầu này nhiều
hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ dài chu kì sản
xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở, bán thành phẩm.
+ Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định như sau:
Vsx=Pn x CKsx x Hsd
Trong đó:
Vsx: Nhu cầu vốn lưu động sản xuất
Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân 1 ngày
CKsx: Độ dài chu kì sản xuất (ngày)
Hsp: Hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm (%)
+ Nhu cầu chi phí trả trước được xác định như sau:
Vtt=Pđk + Pps + Ppb
Trong đó:
Vtt: Nhu cầu chi phí trả trước

Pđk: Số dư chi phí trả trước đầu kỳ
Pps: Chi phí trả trước phát sinh trong kì
Ppb: Chi phí trả trước phân bổ trong kì

 Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông: Vốn lưu động
trong khâu lưu thông bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả.
SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

+ Nhu cầu vốn thành phẩm: Là số vốn tối thiểu dùng để hình thành lượng
dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ. Đối với vốn dự trữ thành phẩm được xác
định theo công thức:
Vtp=Zsx x Ntp
Trong đó:
Vtp: Nhu cầu vốn thành phẩm
Zsx: Giá thành sản xuất sản phẩm bình quân 1 ngày kì kế hoạch
Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm

 Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị
khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa
cho khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động sản
xuất kinh doanh được bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động
vào sản xuất. Công thức tính khoản phải thu như sau:
Vpt=Dtn x Npt

Trong đó:
Vpt: Vốn nợ phải thu
Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày
Npt: Kỳ thu tiền trung bình (ngày)

 Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản
vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các
khoản nợ phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên
doanh nghiệp có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh 1 phần vốn lưu động của mình
để dùng vào việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản nợ phải trả theo
công thức:

SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Vpt=Dmc x Nmc
Trong đó:
Vpt: Nợ phải trả kì kế hoạch
Dmc: Doanh số mua chịu bình quân ngày kì kế hoạch
Nmc: Kì trả tiền trung bình cho nhà cung cấp

Ưu điểm: Phản ánh rõ nhu cầu VLĐ cho từng loại vật tư hàng hóa và trong
từng khâu kinh doanh do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Phương pháp này tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian

trong xác định nhu cầu vốn lưu động.



Phương pháp gián tiếp:
-

Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với

năm báo cáo:
Dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo, sau đó điều chỉnh nhu cầu theo
qui mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ. Cụ thể:
với
Trong đó:
VKH: VLĐ năm kế hoạch
VLĐ năm báo cáo
BC:
MKH: Mức luân chuyển VLĐ

t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển
VLĐ năm kế hoạch
KKH: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế

năm kế hoạch
MBC: Mức luân chuyển VLĐ

hoạch
KBC: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo

năm báo cáo

cáo
Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ
luân chuyển vốn năm kế hoạch: Theo phương pháp này, nhu cầu vốn
lưu động được xác định căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn lưu động
(hay doanh thu thuần) và tốc độ luân chuyển vốn lưu động dự tính của
năm kế hoạch. Công thức tính như sau:
VKH=
Trong đó :

SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

MKH: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch (doanh thu thuần năm kế
hoạch).
LKH : Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch.
-

Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:

Bước 1: Tính số dư bình quân của khoản mục trong BCĐKT kỳ thực hiện .
Bước 2: Chọn các khoản mục TSNH và nguồn vốn chiếm dụng trong
BCĐKT chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh thu và tính tỷ
lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ.
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ % của các khoản mục trên doanh thu để ước tính

nhu cầu VLĐ tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở doanh thu dự kiến năm
kế hoạch:
+ Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so
với doanh thu.
+ Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo.
+ Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục TSLĐ so
với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu.
 Tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động
Đảm bảo nguồn vốn lưu động là việc doanh nghiệp tìm kiếm nguồn vốn
để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, đảm bảo cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN được diễn ra thường xuyên, liên tục.
Để tài trợ cho VLĐ thì nguồn vốn của DN gồm nguồn vốn lưu động
thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Trong đó, nguồn vốn lưu động thường
xuyên là nguồn vốn ổn định, có tính chất dài hạn để tài trợ cho TSLĐ thường
xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tạo ra mức độ
an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh.
Việc lựa chọn nguồn tài trợ cho VLĐ cũng chính là DN đang lựa chọn
mô hình tài trợ vốn của mình. Có 3 loại mô hình tài trợ vốn như sau:

SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

 Mô hình 1: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo
bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng

nguồn vốn tạm thời:
Hình 1:Mô hình tài trợ thứ nhất:
Tiền
TSLĐ TT
Nguồn vốn TT

TSLĐ TX
Nguồn vốn TX
TSCĐ
Thời gian
Ưu điểm của mô hình này là:
- Giúp DN hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn.
- Giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
Tuy nhiên, mô hình này có những hạn chế nhất định như:
- Chưa linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn khi nguồn chiếm dụng
có tính chất chu kỳ, chi phí nhỏ có thể sử dụng như một nguồn thường xuyên
để tài trợ cho TSLĐ thường xuyên nhưng mô hình này lại không nói đến.
- DN thường phải duy trì một lượng vốn thường xuyên khá lớn ngay cả
khi khó khăn buộc phải giảm bớt quy mô kinh doanh.
 Mô hình 2: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần TSLĐ
tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, phần TSLĐ tạm thời
còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời:
Hình 2:Mô hình tài trợ thứ hai:
Tiền
SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính


Luận văn tốt nghiệp

TSLĐ TT
Nguồn vốn TT

TSLĐ TX
Nguồn vốn TX
TSCĐ

Thời gian
Sử dụng mô hình này có ưu điểm sau:
- Tăng cường khả năng thanh toán cho DN, giúp DN an toàn ở mức cao.
Và mô hình này cũng có những hạn chế nhất định như:
- Đẩy cao chi phí sử dụng vốn của DN khi phải sử dụng phần lớn nguồn
vốn thường xuyên như vay dài hạn và vốn chủ sở hữu là nguồn có chi phí sử
dụng cao hơn nguồn tạm thời rất nhiều.
- Gây lãng phí vốn của DN khi mà phải duy trì một lượng vốn thường
xuyên nhất định để tài trợ cho TSLĐ tạm thời trong khi có những thời điểm
DN không phát sinh các nhu cầu về loại tài sản này.
 Mô hình 3: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được
đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, phần TSLĐ thường xuyên còn lại và
toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời:

SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính


Luận văn tốt nghiệp
Hình 3:Mô hình tài trợ thứ ba

Tiền
TSLĐ TT
Nguồn vốn TT

TSLĐ TX
TSLĐ TX

Nguồn vốn TX
TSCĐ
Thời gian
Mô hình thứ ba giúp DN sử dụng vốn một cách linh hoạt, tiết kiệm từ đó
giảm chi phí sử dụng vốn chung của DN vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín
dụng ngắn hạn đặc biệt là nguồn vốn ngắn hạn có tính chất chu kỳ.
Hạn chế khi sử dụng mô hình này là DN đối mặt với nguy cơ rủi ro cao
và không đảm bảo khả năng thanh toán do đó đòi hỏi DN cần có sự năng
động trong việc tổ chức nguồn vốn.
1.1.1.1.2.2.2. Phân bổ Vốn lưu động
Phân bổ VLĐ thực chất là phân bổ vốn lưu động vào hàng tồn kho, nợ
phải thu, vốn bằng tiền theo từng tỷ trọng khác nhau. Phần định lượng này
mang tính tổng quát và sẽ được điều chỉnh chính xác phụ thuộc vào các quyết
định quản trị riêng biệt liên quan đến các thành phần cấu thành VLĐ. Việc
phân bổ VLĐ cần phải bám theo ngành nghề, lĩnh vực và đặc thù hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN để có một cơ cấu VLĐ hợp lý, phát huy hiệu
quả.

SV.Nguyễn Thị Thu


Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1.1.1.1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển là một
bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Việc dự trữ vốn bằng
tiền nhằm thực hiện các động cơ sau:
- Đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả tiền
lương, tiền điện nước, tiền thuế…trong quá trình hoạt động bình thường của
doanh nghiệp.
- Giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh
doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận như đầu tư chứng khoán, mua nguyên vật
liệu với giá rẻ.
- Nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên việc dự trữ tiền mặt cũng có những bất lợi như tiền là tài sản
có tính thanh khoản cao nên dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng. Việc dự trữ
vốn bằng tiền phát sinh các chi phí quản lý và chi phí cơ hội.
Từ những phân tích trên có thể đưa ra yêu cầu quản trị vốn bằng tiền vừa
đảm bảo an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời đáp
ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán tiền mặt của doanh nghiệp.
Nội dung quản trị vốn bằng tiền bao gồm:
- Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền hợp lí, tối thiểu để đáp ứng các nhu
cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ
Phương pháp 1: Căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi tiêu dùng tiền

mặt bình quân 1 ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lí để xác định lượng tồn
quỹ mục tiêu. Công thức xác định:
Lượng tiền mặt tồn quỹ mục tiêu = Nhu cầu chi dùng bình quân 1 ngày x số
ngày dự trữ cần thiết

SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Phương pháp 2: Có thể xem xét sự đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc
giữ tiền quá nhiều làm cho tiền không được đầu tư sinh lời và chi phí giao
dịch do giữ tiền quá ít liên quan đến việc chuyển đổi các tài sản đầu tư có tính
thanh khoản thấp hơn thành tiền mặt để sẵn sàng chi tiêu. Tổng chi phí lưu
giữ tiền mặt là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Có thể minh họa
như sau:
Hình 4: Tổng chi phí giữ tiền mặt:
Chi phí giữ tiền mặt
Chi phí cơ hội
Tổng chi phí giữ tiền mặt

C*
Chi phí giao dịch
Quy mô tiền mặt
Xét tới sự đánh đổi giữa 2 loại chi phí này có thể dùng mô hình tổng chi
phí tối thiểu (mô hình Baumol, tương tự mô hình quản lý hàng tồn kho sẽ

nghiên cứu dưới đây) để xác định lượng tồn quỹ mục tiêu.
 Mô hình Baumol
William Baumol là người đã đưa ra được mô hình tồn quỹ tối ưu
trên cơ sở tối thiểu hóa chi phí tồn quỹ cho doanh nghiệp.
Ta có:
C: lượng tiền chi mỗi lần tạo
C/2: lượng tiền tồn quỹ bình quân trong kỳ
(C/2)*k: tổng chi phí cơ hội của việc tồn trữ trong năm

SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

(k: chi phí cơ hội của tiền: lãi suất ngân hàng, chi phí s ử d ụng v ốn
bình quân,…)
T: tổng lượng tiền chi ròng cả năm
T/C: số lần tạo tiền
(T/C)*f: tổng chi phí tạo tiền cả năm
Với k,f,T là hằng số, mục tiêu của mô hình Baumol là t ối thi ểu hóa
chi phí hay:
TC = (C/2)*k + (T/C)*f -> min
Lấy đạo hàm với biến là C ta có:
y’ = k/2 + (T/C2)*f = 0
Suy ra:
C*=

C*: là lượng tiền tối ưu mỗi lần tạo.
 Mô hình Miller-Orr:
Khác với Baumol thì Merton Miller và Daniel Orr phát triển mô hình
tồn quỹ với luồng tiền thu và luồng chi biến động ngẫu nhiên hàng ngày
và giả định luồng tiền mặt ròng có phân phối chuẩn. Luồng tiền m ặt
ròng hàng ngày có thể ở mức kỳ vọng, ở mức cao nhất hoặc ở m ức th ấp
nhất. Tuy nhiên, chúng ta giả định rằng luồng tiền mặt ròng bằng 0 t ức
luồng tiền thu đủ bù đắp luồng tiền chi.
Z*=
H = 3Z* - 2L
C=
Trong đó:
Z*: mức tồn quỹ mục tiêu hay điểm chuyển đổi tiền về
F: chi phí chuyển đổi (chi phí giao dịch), là chi phí mà DN ph ải b ỏ ra
khi chuyển chứng khoán thành tiền và ngược lại
SV.Nguyễn Thị Thu

Lớp: CQ50/11.10


×