Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 201 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN LÊ DUY

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN LÊ DUY

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 9.62.01.15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn: 1. TS. NGÔ XUÂN HOÀNG
2. TS. BÙI THỊ MINH HẰNG

THÁI NGUYÊN - 2019



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng được
dùng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
tôi cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được ghi rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận án

Trần Lê Duy


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ, tập thể các nhà
khoa học và bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã là nguồn cổ vũ động viên quan
trọng giúp tôi hoàn thành luận án của mình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Ngô Xuân Hoàng, Trường CĐ
Kinh tế Kỹ thuật; TS Bùi Thị Minh Hằng, Trường ĐH Kinh tế và QTKD đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc Đại học Thái
Nguyên, Ban Đào tạo Sau đại học - Đại học Thái nguyên, Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh, Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Bộ môn Kinh
tế nông nghiệp, UBND Tỉnh Thái Nguyên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Tỉnh Thái Nguyên, Sở Lao động Thương binh xã hội Tỉnh Thái Nguyên,

Cục Thống kê Tỉnh Thái Nguyên, Sở Nội vụ Tỉnh Thái Nguyên, UBND Thành
phố Thái Nguyên, UBND Huyện Phú Lương, UBND Huyện Phú Bình đã tạo
mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các nhà khoa học, các thầy giáo,
cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp tôi hoàn thành luận án này.

Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2019

Tác giả luận án

Trần Lê Duy


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT............................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .........................................................4
4. Những đóng góp mới của luận án .............................................................................4
5. Bố cục của luận án ......................................................................................................5
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...........................................7

1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến nâng cao chất lượng lao động ....................7
1.1.1. Một số nghiên cứu của tác giả nước ngoài ................................................ 7
1.1.2. Một số nghiên cứu của tác giả trong nước .............................................. 10
1.2. Những vấn đề về chất lượng lao động nông thôn và khoảng trống tri thức cần
nghiên cứu.......................................................................................................... 14
1.2.1. Những vấn đề về chất lượng lao động nông thôn đã được giải quyết ... 14
1.2.2. Những vấn đề về chất lượng lao động nông thôn chưa được giải quyết và
khoảng trống tri thức cần nghiên cứu ..................................................... 16
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .................................................................... 18
2.1. Cơ sở lý luận về lao động nông thôn................................................................... 18
2.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 18
2.1.2. Các yếu tố cấu thành chất lượng lao động nông thôn .............................. 24
2.1.3. Đặc điểm lao động nông thôn và chất lượng lao động nông thôn ........... 28
2.1.4. Vai trò của nâng cao chất lượng lao động nông thôn .............................. 35
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động nông thôn ..................... 38
2.1.6. Các yếu tố phản ảnh kết quả hoạt động của lao động nông thôn ................ 43


iv
2.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng lao động nông thôn tỉnh Thái
Nguyên ........................................................................................................................... 45
2.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng lao động nông thôn của một số nước trên
thế giới ................................................................................................... 45
2.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng lao động nông thôn của một số địa
phương tại Việt Nam ............................................................................. 53
2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng lao động nông thôn
cho tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 57
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 60
3.1. Câu hỏi nghiên cứu của luận án............................................................................ 60

3.2. Phương pháp tiếp cận ............................................................................................ 60
3.3. Khung phân tích của luận án................................................................................. 61
3.4. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.................................................................... 63
3.4.1. Chọn huyện nghiên cứu ......................................................................... 63
3.4.2. Chọn xã nghiên cứu ............................................................................... 64
3.5. Phương pháp thu thập thông tin............................................................................ 65
3.5.1. Thu thập thông tin thứ cấp ..................................................................... 65
3.5.2. Thu thập thông tin sơ cấp ....................................................................... 65
3.6. Hệ thống chỉ tiêu phân tích chất lượng lao động nông thôn .............................. 68
3.6.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình chung về lao động nông thôn .......... 68
3.6.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố cấu thành lao động nông thôn ....... 70
3.6.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế trong hoạt động lao động nông thôn 71
3.7. Phương pháp nghiên cứu định tính ...................................................................... 72
3.7.1. Phỏng vấn sâu ........................................................................................ 72
3.7.2. Thảo luận nhóm...................................................................................... 72
3.7.3. Quan sát thực tế ...................................................................................... 72
3.8. Các phương pháp nghiên cứu định lượng ........................................................... 72
3.8.1. Phương pháp thống kê mô tả.................................................................. 72
3.8.2. Phương pháp so sánh.............................................................................. 73
3.8 3. Phương pháp tổng hợp số liệu ................................................................ 73


v
3.8.4. Phương pháp sử dụng mô hình toán, hàm thu nhập Mincer .................. 73
Chương 4: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI
TỈNH THÁI NGUYÊN .............................................................................................. 78
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và khu vực nông thôn của tỉnh
Thái Nguyên ...................................................................................................... 78
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 78
4.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội.......................................................... 80

4.2. Thực trạng chất lượng lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên .......................... 86
4.2.1. Nguồn lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên........................................ 86
4.2.2. Chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái nguyên ............................ 88
4.2.3. Một số hoạt động nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn tỉnh Thái
Nguyên .................................................................................................. 92
4.3. Đánh giá thực trạng chất lượng lao động nông thôn thông qua các đối tượng điều
tra ........................................................................................................................ 98
4.3.1. Tình hình chung về lao động nông thôn qua điều tra khảo sát .............. 98
4.3.2. Đánh giá các yếu tố cấu thành chất lượng lao động nông thôn ........... 100
4.3.3. Đánh giá khả năng đáp ứng công việc của chất lượng lao động nông
thôn ................................................................................................................. 107
4.3.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả lao động sản xuất của lao động nông thôn
tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 111
4.3.5. Phân tích các yếu tố tác động tới thu nhập lao động nông thôn tỉnh Thái
Nguyên qua mô hình hồi quy Mincer ................................................. 122
4.4. Đánh giá chung về hoạt động nâng cao chất lượng lao động nông thôn tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................. 129
4.4.1. Những thuận lợi về nâng cao chất lượng lao động nông thôn ............. 129
4.4.2. Những hạn chế trong nâng cao chất lượng lao động nông thôn tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 130
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................ 136


vi
5.1. Một số quan điểm và định hướng nâng cao chất lượng lao động nông thôn tỉnh
Thái Nguyên đến năm 2020 ............................................................................. 136
5.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................................... 137
5.2.1. Các nhóm giải pháp chung ................................................................... 137

5.2.2. Giải pháp đặc thù thực hiện nâng cao chất lượng lao động nông thôn tỉnh
Thái Nguyên ........................................................................................ 145
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ....................................................................................... 148
1. Kết luận .................................................................................................................... 148
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN ................................................................................................................................. 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 153
PHỤ LỤC .................................................................................................................................................


vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Nội dung đầy đủ

1

BMI

Chỉ số khối cơ thể

2

CED

Chỉ số thiếu năng lượng trường diễn

3


CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

4

EU

Liên minh Châu Âu

5

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

6

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

7

GRDP

Tổng sản phẩm địa phương

8


GTSX

Giá trị sản xuất

9

HĐND

Hội đồng nhân dân

10

LĐNT

Lao động nông thôn

11

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ

12

NLĐNT

Nguồn lao động nông thôn

13


PTNT

Phát triển nông thôn

14

UBND

Ủy ban nhân dân

STT


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1:

Dân số và lao động tỉnh Thái Nguyên năm 2016..................... 66

Bảng 3.2:

Lao động nông thôn tại điểm điều tra năm 2016 ..................... 67

Bảng 3.3:

Tổng hợp các biến nghiên cứu ................................................. 76

Bảng 4.1:


Tình hình sử dụng đất đai tỉnh Thái Nguyên năm 2016 .......... 79

Bảng 4.2:

Số cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2016 . 81

Bảng 4.3:

Số lượng trường trung cấp, cao đẳng, đại học tại tỉnh Thái
nguyên giai đoạn 2012 - 2016 .................................................. 82

Bảng 4.4:

Tình hình lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012
- 2016 ....................................................................................... 82

Bảng 4.5:

Lực lượng lao động có việc làm và đang làm việc tại tỉnh Thái
nguyên giai đoạn 2012 - 2016 .................................................. 83

Bảng 4.6:

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế chủ yếu tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2012 - 2016 ...................................................................... 84

Bảng 4.7:

Đặc điểm chung khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên năm 2016 85


Bảng 4.8:

Lực lượng lao động đang làm việc tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2012-2016 ................................................................................ 87

Bảng 4.9:

Lực lượng lao động gián tiếp khu vực nông thôn tỉnh Thái
Nguyên năm 2016 .................................................................... 88

Bảng 4.10:

Thu nhập bình quân của lao động tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2010 - 2016 .............................................................................. 89

Bảng 4.11:

Thu nhập bình quân tháng của lao động làm công hưởng lương
khu vực nông thôn Thái Nguyên giai đoạn 2012 -2016 .......... 90

Bảng 4.12:

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào
tạo giai đoạn 2012 - 2016 ......................................................... 91

Bảng 4.13:

Trình độ đội ngũ lao động gián tiếp khu vực nông thôn Thái
Nguyên năm 2016 .................................................................... 92


Bảng 4.14:

Cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 -2016 94

Bảng 4.15:

Kết quả hoạt động đào tạo cho LĐNT tại địa bàn nghiên cứu năm
2016 .......................................................................................... 96


ix
Bảng 4.16:

Lực lượng lao động qua điều tra khảo sát tại điểm nghiên cứu
năm 2016 .................................................................................. 99

Bảng 4.17:

Một số chỉ tiêu phản ánh yếu tố thể chất của LĐNT năm
2016 ........................................................................................ 101

Bảng 4.18:

Hiện trạng đào tạo của LĐNT tại điểm nghiên cứu năm
2016 ........................................................................................ 101

Bảng 4.19:

Đánh giá hoạt động đào tạo chính thống của LĐNT tại điểm nghiên

cứu năm 2016 .......................................................................... 102

Bảng 4.20:

Đánh giá hoạt động đào tạo theo nhu cầu của LĐNT tại điểm nghiên
cứu năm 2016 .......................................................................... 103

Bảng 4.21:

Kinh nghiệm đối với công việc hiện tại của LĐNT tại điểm
nghiên cứu năm 2016 ............................................................. 104

Bảng 4.22:

Đánh giá mức độ đáp ứng kỹ năng công việc hiện tại của LĐNT
tại điểm nghiên cứu năm 2016 ............................................... 105

Bảng 4.23:

Đánh giá các yếu tố tác động về môi trường làm việc của LĐNT
tại điểm nghiên cứu năm 2016 ................................................ 106

Bảng 4.24:

Đánh giá mức độ đáp ứng công việc hiện tại của LĐNT tại điểm
nghiên cứu năm 2016 ............................................................. 107

Bảng 4.25:

Mức độ đáp ứng nhu cầu công việc không chuyên sâu của LĐNT

tại điểm nghiên cứu năm 2016 ............................................... 108

Bảng 4.26:

Mức độ đáp ứng công việc công việc hiện tại của LĐNT tại điểm
nghiên cứu năm 2016 ............................................................. 109

Bảng 4.27:

Đánh giá sự phù hợp chuyên môn trong công việc hiện tại của
LĐNT tại điểm nghiên cứu năm 2016 ................................... 110

Bảng 4.28:

Đánh giá về mức độ hài lòng với công việc hiện tại của LĐNT
tại điểm nghiên cứu năm 2016 ............................................... 110

Bảng 4.29:

Đánh giá hoạt động đào tạo LĐNT tại điểm nghiên cứu năm
2016 ........................................................................................ 111

Bảng 4.30:

Kết quả chọn mẫu tại khu vực nghiên cứu năm 2016 ............ 112


x
Bảng 4.31:


Giá trị sản xuất bình quân của lao động nông, lâm nghiệp, thủy
sản /năm theo khu vực............................................................ 113

Bảng 4.32:

Hiệu quả lao động nông, lâm nghiệp, thủy sản theo khu vực
nghiên cứu .............................................................................. 114

Bảng 4.33:

Giá trị sản xuất bình quân lao động công nghiệp, xây dựng/năm
theo khu vực ........................................................................... 114

Bảng 4.34:

Hiệu quả lao động công nghiệp, xây dựng theo khu vực nghiên
cứu .......................................................................................... 115

Bảng 4.35:

Doanh thu bình quân lao động hoạt động thương mại, dịch
vụ/năm theo khu vực .............................................................. 116

Bảng 4.36:

Hiệu quả của lao động thương mại, dịch vụ theo khu vực nghiên
cứu .......................................................................................... 117

Bảng 4.37:


Giá trị sản xuất bình quân lao động nông, lâm nghiệp, thủy
sản/năm theo trình độ đào tạo ................................................ 117

Bảng 4.38:

Đánh giá hiệu quả lao động nông, lâm nghiệp, thủy sản theo trình
độ đào tạo ............................................................................... 118

Bảng 4.39:

Giá trị sản xuất bình quân lao động công nghiệp, xây dựng/năm
theo trình độ đào tạo............................................................... 118

Bảng 4.40:

Hiệu quả lao động công nghiệp, xây dựng theo trình độ đào
tạo ........................................................................................... 119

Bảng 4.41:

Doanh thu bình quân hoạt lao động thương mại, dịch vụ/năm
theo trình độ đào tạo............................................................... 119

Bảng 4.42:

Đánh giá hiệu quả lao động thương mại dịch vụ theo trình độ đào
tạo ........................................................................................... 120

Bảng 4.43:


Thu nhập bình quân của LĐNT theo lĩnh vực hoạt động ...... 120

Bảng 4.44:

Thu nhập bình quân của LĐNT theo trình độ đào tạo ........... 121

Bảng 4.45:

Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ........................... 122

Bảng 4.46:

Bảng kết quả hồi quy OLS ..................................................... 123


xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1:

Cấu trúc hình thành lao động nông thôn ...............................................21

Hình 3.1:

Khung phân tích nâng cao chất lượng NLĐ NT ...................................62

Hình 4.1:

Biểu thị hệ số hồi quy của Đào tạo nghề và kinh nghiệm ...................125

Hình 4.2:


Biểu thị theo thời giờ lao động ............................................................126

Hình 4.3:

Biểu thị thu nhập theo nhóm khu vực lao động và nghề .....................126

Hình 4.4:

Biểu thị theo hoạt động tự làm kinh tế hay làm thuê ..........................127


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đứng trước yêu cầu phát triển đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế, với những
thành tựu ban đầu đạt được, Việt Nam đã chứng tỏ được khả năng của mình trong
việc tận dụng các thời cơ để phát triển một cách năng động. Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đó, Việt Nam đang phải tiếp tục vượt qua nhiều thách thức ngày càng
trở nên cấp bách mà một trong số đó là phải xây dựng lực lượng lao động đáp ứng
các yêu cầu phát triển của đất nước trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và
hội nhập quốc tế. Trong những năm gần đây, đã có nhiều công trình nghiên cứu về
lao động nhằm tìm ra giải pháp nâng cao năng suất lao động của lao động Việt Nam.
Tuy nhiên, việc vận dụng các giải pháp vẫn cho thấy Nhà nước ta đang thận trọng
từng bước nâng cao chất lượng con người mà chưa có những chiến lược cụ thể và dài
hạn cho những đối tượng lao động khác nhau.
Trên thực tế, Việt Nam đã và đang lựa chọn phương hướng phát triển đa chiều
nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế. Trong đó không thể phủ nhận một thành phần rất
quan trọng của nền kinh tế đất nước đó là kinh tế nông nghiệp. Với lực lượng lao động
nông thôn chiếm tới 67,9% tổng số lao động quốc gia [72], lao động nông thôn là yếu

tố quan trọng trong việc phát triển bền vững của mỗi địa phương và của quốc gia. Một
mặt có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp của địa phương đó, mặt khác nó
ảnh hưởng trực tiếp tới cung ứng lao động cho các thành phần kinh tế.
Với đặc thù cố hữu của lao động nông thôn Việt Nam, số lượng tuy nhiều nhưng
trình độ và cơ cấu ngành nghề còn nhiều bất cập. Số lao động nông thôn hoạt động
trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy sản chiếm tới 42%, trong đó số lao động đã qua
đào tạo chỉ chiến 12,6% [72], tuy vậy GDP của khối ngành này tạo ra chỉ chiếm
17,4% của cả nước [73]. Nhìn chung hoạt động lao động nông thôn thường là những
công việc đơn giản, thủ công, tư liệu sản xuất chủ yếu là đất đai và công cụ cầm tay.
Sản phẩm lao động làm ra thường có chất lượng thấp, đơn điệu và thiếu sức cạnh
tranh. Năng suất và tốc độ tăng năng suất lao động nông nghiệp Việt Nam thuộc diện
thấp nhất trong khu vực ASEAN, so sánh với một số nước trong khu vực thì năng
suất lao động nông nghiệp Việt Nam chỉ bằng 1/3 Indonesia, và gần bằng 1/2 năng


2
suất của Thái Lan và Philippines [97]. Từ thực trạng đó, một câu hỏi lớn cho lao động
Việt Nam là mối quan hệ hiện tại giữa chất lượng lao động và năng suất lao động
hiện nay ra sao?
Thái Nguyên là một tỉnh mang nhiều đặc trưng kinh tế của các địa phương thuộc
khu vực trung du miền núi phía Bắc. Tỉnh có tới 65,7% dân cư sinh sống tại khu vực
nông thôn. Tổng số lao động nông thôn hiện chiếm tới 70,6% tổng số lao động toàn
tỉnh, tỷ lệ lao động được đào tạo tăng bình quân 0,81% qua mỗi năm, tính từ năm
2010 chỉ có 10,3% lao động đã qua đào tạo, đến năm 2016 con số này là 15,6% [32].
Bên cạnh đó tỷ lệ lao động nông thôn hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp,
thủy sản còn rất lớn, chiếm tới 72,7% tổng số lao động nông thôn [33], tuy nhiên,
tổng sản phẩm mang lại của nhóm lao động này chỉ chiếm 15,5% GRDP tỉnh Thái
Nguyên [32]. Đặc thù hoạt động lao động nông thôn còn mang nhiều tính truyền
thống của khu vực miền núi, điều kiện sản xuất manh mún, nhỏ lẻ. Sản phẩm chưa
đa dạng và thiếu định hướng trong dài hạn. Năng suất lao động nông nghiệp thấp và

sự dịch chuyển cơ cấu nông thôn đang ngày một tăng nhanh, khó định hướng trước
tác động của thị trường lao động. Hiện nay, đã có những nghiên cứu về lao động nông
thôn nhưng hầu hết chỉ dừng lại ở góc độ nghiên cứu thực trạng các đặc trưng cố hữu
của lao động nông thộn, cách tiếp cận chưa đầy đủ của đối tượng lao động này và
chưa chỉ ra mối quan hệ giữa chất lượng lao động với năng suất lao động. Nghiên cứu
lao động nông thôn không chỉ dừng lại ở trình độ lao động mà cần đặt trong mối quan
hệ tổng thể về chất lượng lao động bao gồm sức khỏe, kiến thức, kỹ năng và thái độ
của người lao động. Việc nghiên cứu nâng cao chất lượng lao động nông thôn tỉnh
Thái Nguyên sẽ đảm bảo: sự kết hợp hiệu quả giữa lao động và đất đai; đẩy nhanh
chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp nông thôn; giảm thiểu mâu thuẫn lớn trong
việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhân lực nông thôn; nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư nhà nước cho nông thôn; đảm bảo cân đối giữa lao động nông thôn và
thành thị.
Với bối cảnh nông nghiệp nông thôn hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt
quan tâm đến việc phát triển nông thôn và đã quán triệt trong quan điểm của Đại hội
XII của Đảng về “phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông


3
thôn bền vững” [37]. Cùng với đó tỉnh Thái Nguyên cũng đã ban hành nhiều chính
sách cụ thể nhằm phát triển kinh tế nông thôn, đặc biệt là Quyết định 260/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” [92].
Dựa trên các yếu tố đó việc tiến hành đề tài “Nâng cao chất lượng lao động
nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên” là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cho mục
tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp của Việt Nam nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói
riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và xem xét những yếu tố cấu thành và nhân tố ảnh

hưởng chất lượng lao động nông thôn; đánh giá thực trạng chất lượng lao động nông
thôn tỉnh Thái Nguyên nói riêng, kết hợp với những kinh nghiệm nâng cao chất lượng
lao động nông thôn trong và ngoài nước, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng lao động nông thôn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ các nghiên cứu lý luận, thực tiễn về chất lượng lao động nông thôn trên
cơ sở các nghiên cứu trong và ngoài nước về chất lượng lao động nông thôn, kinh
nghiệm nâng cao chất lượng lao động nông thôn của một số quốc gia và địa phương.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng chất lượng lao động nông thôn, yếu tố cấu thành
và các nhân tố ảnh hưởng. Xây dựng mô hình kinh tế lượng xác định các nhân tố ảnh
hưởng tới chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng lao động nông thôn, áp
dụng cho toàn tỉnh Thái Nguyên.


4
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nâng cao chất lượng lao động nông thôn của tỉnh Thái Nguyên (tập trung nghiên
cứu vào nâng cao kiến thức, kỹ năng, thái độ cho lao động nông thôn tỉnh Thái
Nguyên).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề chất lượng lao động nông thôn, cụ thể
trên các khía cạnh sau:
- Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn về chất lượng
lao động nông thôn tại tỉnh Thái nguyên, tập trung nghiên cứu các yếu tố cấu thành
nội tại bản thân lao động nông thôn, môi trường đầu tư công và các thể chế chính
sách của nhà nước và địa phương, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên.
Phân tích các khả năng đáp ứng của lao động nông thôn và nguyên nhân ảnh

hưởng tới chất lượng lao động nông thôn để rút ra bài học kinh nghiệm cho việc nâng
cao chất lượng lao động nông thôn tại Tỉnh Thái Nguyên.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại các khu vực nông thôn Tỉnh Thái Nguyên,
có tham khảo kinh nghiệm của một số tỉnh, thành trong nước và một số quốc gia trong
khu vực có đặc điểm kinh tế - xã hội gần với Việt Nam.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng chất lượng lao động nông thôn tỉnh Thái
Nguyên trong giai đoạn 05 năm, từ 2011 đến 2016; căn cứ vào quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên, tác giả nghiên cứu đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và
tầm nhìn 2030.
4. Những đóng góp mới của luận án
4.1. Về phương diện lý luận
Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng lao động
nông thôn, xây dựng được khung phân tích chất lượng lao động nông thôn, làm rõ vai
trò của lao động nông thôn trong phát triển kinh tế xã hội.


5
Luận án đã chỉ ra bốn nhóm yếu tố cấu thành chất lượng lao động nông thôn là
sức khỏe, kiến thức, kỹ năng, thái độ của người lao động. Bên cạnh đó đã chỉ ra hai
nhóm yếu tố tác động đến chất lượng lao động nông thôn là: nhóm yếu tố tác động của
đầu tư công bao gồm môi trường hoạt động nông nghiệp, giáo dục và đào tạo; nhóm
yếu tố tác động của chính sách bao gồm thể chế chính sách của nhà nước và thể chế,
cơ chế của chính quyền địa phương.
Luận án đã xây dựng phương pháp phân tích định tính như phương pháp thống
kê mô tả, phương pháp so sánh để làm rõ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới chất
lượng lao động nông thôn làm căn cứ cho đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng
lao động nông thôn. Đồng thời cũng làm rõ những yếu tố tác động đến năng suất của
lao động nông thôn thông qua mô hình hồi quy hàm thu nhập Mincer.
4.2. Về phương diện thực tiễn

Bằng các số liệu thực tiễn, luận án đã phân tích và làm sáng tỏ thực trạng chất lượng
lao động nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên dưới tác động của nền kinh tế thị trường.
Qua phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái
Nguyên, luận án đã làm rõ vai trò, những hạn chế, yếu kém của lao động nông thôn
qua đó chỉ ra rằng các yếu tố chính sách của nhà nước và của địa phương có ảnh
hưởng lớn nhất tới việc nâng cao chất lượng lao động nông thôn tỉnh Thái nguyên.
Luận án đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng lao
động nông thôn tỉnh Thái Nguyên góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm cơ sở tham khảo cho việc hoạch định
chính sách phát triển kinh tế xã hội, kinh tế nông thôn và nâng cao chất lượng lao
động nông thôn của tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh có điều kiện tương tự.
5. Bố cục của luận án
Luận án gồm 2 phần và 5 chương, cụ thể như sau:
Phần I: Mở đầu
Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng lao động nông thôn


6
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng chất lượng lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 5: Một số giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh
Thái Nguyên.
Phần II: Kết luận


7
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU


1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến nâng cao chất lượng lao động
Phát triển kinh tế xã hội trên toàn cầu luôn lấy yếu tố con người làm cơ sở cho
mọi giải pháp, việc nghiên cứu nâng cao chất lượng lao động đã được rất nhiều học giả
trên thế giới và Việt Nam nghiên cứu với nhiều công trình có ý nghĩa. Đặc biệt trong
bối cảnh kinh tế thị trường ở Việt Nam, nghiên cứu nâng cao chất lượng lao động là
một trong những vấn đề cấp bách nhằm phát triển kinh tế xã hội ổn định, bền vững,
thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế. Nghiên cứu các công trình của các học giả trong và
ngoài nước, tác giả thống kê, phân tích các công trình đã được công bố những năm vừa
qua như sau.
1.1.1. Một số nghiên cứu của tác giả nước ngoài
* Nghiên cứu của Gribbs và cộng tác viên (1998), Giáo dục và Đào tạo lao động
nông thôn trong nền kinh tế mới: Quan điểm về rào cản kỹ năng lao động nông thôn
[108], đã xem xét vấn đề giáo dục và đào tạo cung cấp kỹ năng cho lực lượng lao
động nông thôn trong nền kinh tế hiện đại. Nghiên cứu đã chỉ ra vai trò của chất
lượng lao động nông thôn trong phát triển nông thôn và các rào cản người dân nông
thôn nhận được các kỹ năng cần thiết để có một công việc tốt. Nghiên cứu tập trung
vào phân tích tác động của giáo dục từ bậc tiểu học đến đại học, nhu cầu lao động
của người lao động và quan điểm của người sử dụng lao động đối với trình độ của
người lao động nông thôn.
Nghiên cứu của Gribbs đã đặt vấn đề giáo đục, đào tạo cho lao động nông
thôn làm yếu tố quyết định năng lực lao động nông thôn và đã chỉ ra rằng cả người
lao động và người sử dụng lao động đều đồng ý với quan điểm nâng cao chất lượng
giáo dục sẽ nâng cao khả năng lao động của lao động nông thôn. Quan điểm của
Gribbs chưa thuyết phục vì nếu nói về kiến thức thì không chỉ lao động nông thôn
mà tất cả các loại hình lao động đều cần thiết. Trong nghiên cứu cũng chưa chỉ ra
sự ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như chính sách, môi trường, cơ sở hạ
tầng… và sự tác động bởi những yếu tố đặc thù của lực lượng lao động nông thôn
như thể chất, tinh thần, truyền thống v.v...



8
* Nghiên cứu của Gregory (2003, 2014 edition), Quản lý lao động trong nông
nghiệp [107] đã chỉ ra 3 thành phần thiết yếu để quản lý người lao động nông nghiệp
một cách khoa học là năng suất lao động của họ, hiểu biết của họ và động cơ của lao
động. Nhìn chung, nghiên cứu của Gregory tập trung vào phân tích 3 mối quan hệ trong
mô hình sản xuất nông nghiệp: một là cần phải quan tâm đến nhu cầu của người lao
động gắn với năng suất lao động của họ tạo ra; hai là mỗi lao động đều có động cơ làm
việc khác nhau nên cần phải xem xét yếu tố đó trong sử dụng; ba là nông dân có thể sử
dụng nhiều công cụ và nhiều phương thức để tạo ra sản phẩm khác biệt, vậy nên sử
dụng yếu tố đó để tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm nông nghiệp. Nghiên cứu của
Gregory tuy đã chỉ ra 3 yếu tố thiết yếu để nâng cao khả năng của nông dân nhưng
chưa thuyết phục, bởi năng suất lao động là kết quả của chất lượng lao động, không thể
nói người không tạo ra năng suất là người không có chất lượng. Vì trong quá trình tạo
ra năng suất còn phải đề cập đến các tác động từ môi trường bên ngoài như chính sách,
môi trường làm việc, thị trường v.v..
* Nghiên cứu của D.S. Prasada Rao và cộng tác viên (2004), tăng năng suất nông
nghiệp, việc làm và đói nghèo ở các nước đang phát triển [127]. Nghiên cứu tập trung
vào vấn đề tăng năng suất cho lao động nông nghiệp để tạo việc làm cho lao động thuộc
diện đói nghèo và chỉ ra rằng việc làm với năng suất lao động nông nghiệp có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, muốn tăng năng suất phải có cơ hội làm các công việc tốt. Nghiên
cứu cũng chỉ ra các yếu tố tác động đến năng suất lao động nông thôn: một là thể chất
của lao động, đặc biệt tình trạng suy dinh dưỡng đối với lao động thuộc diện đói nghèo
ở nông thôn; hai là diện tích đất đai cho canh tác; ba là yếu tố di chuyển và định cư
của dân cư nông thôn; bốn là tác động của đô thị hóa đến nông thôn; năm là công nghệ
trong sản xuất nông nghiệp; sáu là mức độ phụ thuộc vào nông nghiệp của các lao động
nông nghiệp. Nghiên cứu của D.S. Prasada Rao chỉ đề cập đến rất nhiều yếu tố khách
quan, tác động từ bên ngoài tới năng suất và việc làm của lao động nông nghiệp trong
các quốc gia đang phát triển. Tuy nhiên nghiên cứu chưa chỉ ra được các yếu tố chủ
quan tác động đến năng suất lao động như trình độ lao động, nhu cầu lao động hay các

yếu tố ảnh hưởng từ chính sách vĩ mô của nhà nước.


9
* Nghiên cứu của P. Hurst và cộng tác viên (2007) trong Lao động nông nghiệp
và đóng góp của họ cho nông nghiệp bền vững và phát triển nông thôn [123] đã nghiên
cứu vai trò của người lao động nông nghiệp cho sự phát triển nông nghiệp bền vững
dưới 4 yếu tố: một là mức độ tham gia của người lao động nông nghiệp; hai là vấn đề
nhận thức của người dân về vai trò lao động nông nghiệp với sự phát triển nông nghiệp
bền vững; ba là năng lực quản lý của các tổ chức nông nghiệp và các dịch vụ khuyến
nông; bốn là sự hợp tác của các nghiệp đoàn trong phát triển lao động nông nghiệp.
Nghiên cứu của Hurst tập trung chứng minh về vai trò của lao động nông nghiệp
đối với nền nông nghiệp bền vững, đã đưa ra các giải pháp để phát triển về số lượng
lao động nông nghiệp cho hoạt động nông nghiệp theo quan điểm khai thác lao động
nông thôn là chưa đầy đủ. Muốn phát triển bền vững nông nghiệp thì cần đề cập đến
việc bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho lao động nông nghiệp chứ không chỉ
tập trung khai thác các yếu tố sẵn có của người lao động nông nghiệp.
* Nghiên cứu của J. Ulimwengu (2009) trong Sức khỏe của nông dân và năng
suất nông nghiệp ở vùng nông thôn Ethiopia [111] đã nghiên cứu về năng suất lao
động nông thôn bị ảnh hưởng rất lớn bởi sức khỏe của họ, J. Ulimwengu đã chỉ ra
năng suất của lao động không bệnh tật tạo ra năng suất cao hơn nhiều lần so với lao
động bệnh tật. Nghiên cứu cũng chỉ ra năng suất lao động nông thôn dễ bị ảnh hưởng
bởi sức khỏe hơn nhiều lần so với lao động thành thị. Kiến nghị đầu tư y tế vào nông
thôn sẽ tăng năng suất lao động và tăng cả thu nhập cho người nông dân.
Nghiên cứu của J. Ulimwengu bị giới hạn khá nhiều trong đánh giá chất lượng
lao động nông thôn vì sức khỏe chỉ có giá trị đối với những lao động biết làm việc.
Tác giả đã bỏ qua nghiên cứu sức khỏe lao động trong sự ảnh hưởng của các yếu tố
tác động lớn khác như trình độ, môi trường, công cụ v.v...
* Nghiên cứu của Kelvin (2016) trong Nông nghiệp Nigeria và sự bền vững:
vấn đề và giải pháp [115] kết luận rằng sự phát triển nông nghiệp và nông thôn phụ

thuộc vào 6 nhân tố bao gồm: một là thái độ của nông dân đối với nông nghiệp; hai
là cơ sở hạ tầng nông thôn; ba là vấn đề tiếp thị sản phẩm nông nghiệp; bốn là giá cả
sản phẩm nông nghiệp; năm là môi trường và nền kinh tế; sáu là chính sách và chương
trình phát triển nông thôn. Trong nghiên cứu tác giả tập trung nhiều vào yếu tố thái


10
độ của người lao động, cho rằng đó là yếu tố quyết định hàng đầu trong 6 yếu tố. Tuy
nhiên trong 6 nhân tố tác giả đưa ra còn nhiều sự trùng lặp, khi phân tích sẽ khó xác
định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ví dụ như cơ sở hạ tầng liên quan đến
môi trường, đến chính sách đầu tư; hay khả năng tiếp thị có liên quan đến giá cả…
nhìn chung nghiên cứu của tác giả đã bỏ qua yếu tố rất quan trọng là trình độ của
nông dân cũng như các yếu tố về đào tạo và định hướng sản xuất cho nông dân.
1.1.2. Một số nghiên cứu của tác giả trong nước
* Đỗ Thị Thanh Mai (2001), Tâm lý nông dân miền Bắc Việt Nam khi chuyển
sang kinh tế thị trường - đặc trưng và xu hướng biến đổi [47], đã tập trung nghiên
cứu các vấn đề liên quan đến tâm lý của lao động nông thôn, cụ thể đi sâu nghiên cứu
những đặc trưng và xu hướng biến đổi tâm lý nông dân khu vực nông thôn miền Bắc
Việt nam. Nghiên cứu đã làm sáng tỏ những đặc trưng tâm lý truyền thống của nông
dân miền Bắc Việt nam, đã chỉ ra xu hướng biến đổi của tâm lý dưới tác động của
nền kinh tế thị trường. Từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm khắc phục những
mặt hạn chế, phát huy yếu tố tích cực trong tâm lý nông dân miền Bắc Việt Nam, góp
phần hoàn thiện nhân cách người nông dân, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp CNH, HĐH
nông nghiệp và nông thôn Việt Nam.
Nghiên cữu đã sử dụng các phương pháp truyền thống để luận giải các vấn đề
như phương pháp lôgic, lịch sử, phân tích và tổng hợp. Ngoài ra có sử dụng các
phương pháp thống kê, điều tra xã hội học và khảo sát thực tế.
Nhìn chung nghiên cứu của tác giả đã phân tích một yếu tố rất quan trọng trong
chất lượng lao động nông thôn đó là tâm lý, từ đó đưa ra những luận giải để chỉ ra sự
ảnh hưởng của nó tới sự nghiệp CNH, HĐH còn chưa sát thực. Vì từ tâm lý lao động

nông thôn tới đáp ứng CNH, HĐH là một thực tiễn rất xa, cần có những yếu tố cầu
nối khác cho kết quả nghiên cứu. Hơn nữa, mặc dù tác giả đã đề cập được đến yếu tố
tâm lý của lao động nông thôn, nhưng mới chỉ xem xét dưới góc độ tâm lý truyền
thống thể hiện dưới cách ứng xử trong lao động chứ chưa đưa ra được các biểu hiện
cụ thể của tâm lý thái độ trong từng vấn đề như trách nhiệm, tác phong, ý chí phấn
đấu, kỷ luật lao động v.v..
* Trần Thị Minh Ngọc (2001), Sử dụng nguồn nhân lực nông thôn trong quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam [49] đã hệ thống hóa những vấn đề


11
lý luận cơ bản về nguồn nhân lực, những nhân tố tác động và xu hướng vận động của
nguồn nhân lực nông thôn trong quá trình CNH, HĐH; nghiên cứu đã phân tích, đánh
giá thực trạng sử dụng nguồn nhân lực nông thôn Việt Nam dưới tác động của thị
trường, làm rõ những thành tựu, chuyển biến của quá trình phân công lao động nông
thôn; nêu lên những khó khăn trở ngại của tình trạng ứ đọng lao động trong khu vực
nông thôn hiện nay. Nghiên cứu cũng xem xét phân tích dưới sự tác động bởi mối
quan hệ giữa lao động nông thôn với các yếu tố tác động như đất đai, vốn, tài nguyên,
thị trường, công nghệ và những nguồn lực khác. Trong nghiên cứu tác giả đã sử dụng
phương pháp lý luận, biện chứng có kết hợp các phương pháp thống kê, phân tích,
tổng hợp để luận giải các vấn đề nghiên cứu.
Nhìn chung tác giả đã đề cập đến việc nâng cao chất lượng nhân lực tại nông
thôn Việt Nam, đã khái quát được những đặc thù và xu hướng biến động của đối
tượng lao động này, nhưng chưa làm rõ được các yếu tố đặc thù bị tác động của lao
động nông thôn, mặc dù đã đưa ra thực trạng của hiện tượng dư thừa lao động nông
thôn nhưng chưa đi sâu phân tích để chỉ ra mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới
việc dư thừa như trình độ lao động, cơ cấu lao động, lĩnh vực lao động, nhu cầu lao
động v.v.. việc xem xét sử dụng lao động nông thôn chưa tách biệt được các nhóm
yếu tố tác động mà chỉ đánh giá dựa trên sự cần thiết của việc sử dụng lao động nông
thôn để phục vụ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

* Chu Tiến Quang (2001), Việc làm ở nông thôn, thực trạng và giải pháp [53],
đã chỉ ra một số vấn đề cơ bản về lao động và việc làm trong nông thôn, thực trạng
lao động việc làm ở nông thôn. Đưa ra các nhóm nhân tố tác động đến khả năng làm
việc của lao động nông thôn và sự ảnh hưởng mạnh mẽ đến lao động nông thôn của
các hoạt động phi nông nghiệp với sự dịch chuyển lao động nông thôn. Từ đó đưa ra
các giải pháp, định hướng tạo việc làm nâng cao năng suất cho lao động khu vực nông
thôn. Tác giả cũng chỉ ra các đặc trưng việc làm của lao động nông thôn không giống
với quan điểm về việc làm mà các học giả trước đã phân tích, tác giả đã luận chứng
cơ hội việc làm tốt sẽ làm tăng năng suất lao động. Ngoài các việc làm đòi hỏi chuyên
môn nào đó còn có các “công việc của các cá thể tự làm việc kể cả trong hay ngoài
độ tuổi lao động, các việc làm nội trợ…” hay tác giả đã chỉ ra được yếu tố về lao
động nông thôn bao gồm “những người trong guồng máy sản xuất nhưng tạm thời


12
thiếu việc làm hoặc thực tế không có việc làm”. Tuy nhiên tác giả chỉ dừng lại ở yếu
tố đầu ra của lao động nông thôn, còn các yếu tố cấu thành lao động nông thôn chưa
được tác giả quan tâm và làm rõ. Bởi nâng cao các yếu tố đầu vào sẽ tạo việc làm bền
vững và gián tiếp nâng cao năng suất lao động như tác giả đã phân tích.
* Trần Thanh Bình (2003), Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn Việt Nam [3], đã nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận
và thực tiễn, tính tất yếu của đào tạo nguồn nhân lực cho quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông thôn Việt Nam; đã xem xét các hoạt động đào tạo nguồn nhân lực
về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ để đảm nhận một số công việc nhất định phục vụ
cho quá trình CNH, HĐH nông thôn; đã chỉ ra thực trạng vấn đề đào tạo trong nông
nghiệp qua 10 năm, từ đó phân tích sự khác nhau giữa trình độ đào tạo ngành nông
nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Trong nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương
pháp nghiên cứu như phương pháp biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích thống kê,
phương pháp chuyên gia và có sử dụng phương pháp toán và phân tích tương quan,
hồi quy để đưa ra mô hình dự báo xu hướng phát triển đào tạo cho nguồn nhân lực

phát triển nông thôn. Nghiên cứu này đã chỉ ra được các vấn đề sau đây: một là để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động nông thôn thì cần phải tăng cường đào tạo
nghề phi nông nghiệp cho nông dân; hai là phải đổi mới việc xây dựng kế hoạch đào
tạo nhân lực cho nông thôn thời kỳ mới; ba là hệ thống thông tin nông thôn có vai trò
rất quan trọng để giải quyết việc làm và sử dụng hiệu quả lao động nông thôn; bốn là
kiểm soát được lượng nhu cầu đào tạo và lĩnh vực đào tạo sẽ là căn cứ khoa học cho
xây dựng quy hoạch đào tạo cho lao động nông thôn. Tuy nghiên cứu đã chỉ ra sự
quan trọng của đào tạo đối với CNH-HĐH nông thôn nhưng chưa nêu được mức độ
ảnh hưởng của đào tạo so với các nhân tố tác động khác trong quá trình CNH-HĐH,
hơn nữa tác giả dừng lại ở nghiên cứu đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ của ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn, chưa nghiên cứu trực tiếp đối với người lao
động và người sử dụng lao động nông thôn đây là một thiếu sót lớn trong nghiên cứu
về lao động nông thôn.
* Đào Quang Vinh (2006), Phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn [96], đã phân tích nguồn nhân lực nông thôn
dưới quan điểm đáp ứng cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp


×