Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 8: Luật thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.48 KB, 6 trang )

LUẬT THƠ

Bài học:

I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hiểu luật thơ của một số thể loại truyền thống: lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn
và thất ngôn Đường luật.
- Qua các bài tập, hiểu thêm về một số đổi mới trong các thể thơ hiện đại: năm
tiếng, bảy tiếng...
- Biết vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu tác phẩm thơ
II. Trọng tâm bài giảng:
- Nhận ra vai trò quan trọng và yếu tố cấu thành nên luật thơ là “tiếng” trong các
quan hệ
- Nhận diện về các yếu tố cấu thành luật thơ ở các thể thơ truyền thống
- Nhận diện về các yếu tố cấu thành luật thơ trong thơ mới, thơ hiện đại
- Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập sgk
III. Chuẩn bị bài giảng:
- Thời gian: 02 tiết (tiết 1- ôn tập lí thuyết; tiết2 - vận dụng làm bài tập)
- Các ví dụ về các thể loại thơ.
- Bảng phụ ghi các ví dụ để các nhóm học sinh cảm nhận chung và thể hiện sự
khám phá của mình và nhóm mình.
- Dùng máy chiếu để chiếu các câu hỏi củng cố và các bài tập
- Phương án: GV:

+ Đưa ví dụ và từng bước minh hoạ
+ Tổng hợp ví dụ để củng cố và tổng hợp các vấn đề

HS:

+ Đọc, chuẩn bị trước phần chuẩn bị bài
+ Nhận biết - khám phá



1


+ Vận dụng, liên hệ
IV. Ý tưởng thiết kế bài giảng - Tiết 1
1. Hoạt động 1
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

GV cho hs tìm hiểu theo các câu hỏi:

I. Khái quát về luật thơ. (10’)

+ Theo em hiểu, luật thơ là gì?

1. Luật thơ.
* Khái niệm luật thơ

+ Kể tên một số thể thơ VN mà em biết?

* Các thể thơ Việt Nam
2. Vai trò của “tiếng” trong thơ

+ Để xác định thể thơ người ta dựa vào yếu * Là căn cứ để xác lập thể thơ
tố nào là cơ bản?

* Là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ


+ Vậy theo em: “tiếng” trong thơ có vai trò * Thanh của “tiếng” là căn cứ để xác định
gì?
luật bằng (B) trắc(T) -> tạo nhạc điệu thơ
* Vần của “tiếng” là căn cứ để hiệp vần thơ:
vị trí hiệp vần là yếu tố quan trọng xác định
luật thơ.
 Số “tiếng” và các đặc điểm của “tiếng”
Gv tổng kết lại

về cách hiệp vần, phép hài thanh ngắt
nhịp...là các nhân tố cấu thành luật thơ

2. Hoạt động 2
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
II. Một số thể thơ truyền thống (15’)

Gv hướng dẫn hs hoạt động theo nhóm

1. Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát

Gv chuẩn bị 4 bảng phụ ghi các ví dụ ở 3. Thể ngũ ngôn Đường luật
SGK - Cho học sinh tìm hiểu luật thơ của

+ Ngũ ngôn tứ tuyệt

từng thể thơ theo các tiêu chí:


2


- Số tiếng
- Vần

+ Ngũ ngôn bát cú
4. Các thể thất ngôn Đường luật

- Nhịp

+ Thất ngôn tứ tuyệt

- Hài thanh

+ Thất ngôn bát cú luật trắc và luật bằng

(từng nhóm hội ý và ghi vắn tấtccs luật thơ *** Trong mô hình hài thanh khác biệt trong
trong 5 phút; sau đó gv củng cố lại)

câu thơ 7 tiếng ở thơ STLB và thơ thất ngôn

3. Hoạt động 3
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu theo các III. Các thể thơ hiện đại (7’)
câu hỏi:


- Thơ 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng, hỗn hợp, tự

- Vì sao gọi là thơ hiện đại?

do, thơ - văn xuôi

- Thơ hiện đại Việt Nam xuất hiện từ giai
đoạn nào?

 Vừa có sự tiếp nối luật thơ trong thơ

- Trong các bài thơ đã học ở lớp dưới, em truyền thống vừa có sự cách tân
biết bài nào là thơ hiện đại? Vì sao?

* Hãy khái quát lại những kiến thức cơ bản

IV. Kết luận (Ghi nhớ - sgk) (3’)

của bài (Hs đọc ghi nhớ ở sgk)

4. Hoạt động 4

Hoạt động của thầy và trò
Gv nêu yêu cầu của bài tập luyện tập ở sgk

Nội dung cần đạt
V. Luyện tập (7’)

2 học sinh lên bảng làm, sau đó lớp bổ sung.


3


V. Câu hỏi củng cố bài học - tiết1 (5’)
Gv đưa 2 câu hỏi củng cố
1. Trong buổi chơi xuân, bên mộ Đạm Tiên, Thuý Kiếu đã:
“Rút trâm vấn giắt cài đầu
Vạch da cây vịnh bốn câu ba vần”
Theo em, Thuý Kiều đã làm theo thể thơ nào sau đây:
a. Ngũ ngôn bát cú

b. Thất ngôn bát cú

c. Song thất lục bát

d. Tứ tuyệt

2. Phân chia các tác phẩm sau đây theo từng thể thơ: LB - STLB - TNTT - TNBC TD:
“Vội vàng” (Xuân Diệu), “Việt Bắc” (Tố Hữu), “Chinh phụ ngâm” (Đoàn Thị Điểm
dịch), “Thương vợ” (Tú Xương), “Chiều tối” (Hồ Chí Minh)
VI. Dặn dò (3’)
Nắm được các luật thơ
Làm các bài tập ở sgk - 4 nhóm làm 4 bài tập vào bảng phụ để tiết sau thực hành.
Sưu tầm theo một số tác phẩm thơ hiện đại
Làm một bài thơ (tuỳ chọn thể thơ, đề tài)

IV. Ý tưởng thiết kế bài giảng - Tiết 2

LUYỆN TẬP VỀ LUẬT THƠ
(Trước khi vào luyện tập, gv kiểm tra lại kiến thức cơ bản đã học về luật thơ: Luật

thơ được xác định qua những yếu tố nào?) (5’)
1. Hoạt động 1
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

4


I. Bài tập ở SGK (20’)
Gv yêu cầu học sinh 4 nhóm ghi vắn tắt 1. Bài tập 1
phần trả lời trong từng bài tập vào
bảng phụ của nhóm - sau đó cử
một người trình bày trong 3 phút;

2. Bài tập 2

các nhóm nhóm khác theo dõi, bổ
sung.\

3. Bài tập 3

Gv nhận xét kết quả bài làm của các nhóm 4. Bài tập 4
và khắc sâu hơn về lí thuyết

1. Hoạt động 2
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt


Gv đưa thêm một số bài tập cho học sinh II. Bài tập mở rộng (15’)
làm - Dùng máy chiếu hắt chiếu bài tập lên Bài tập 1(5’): Phát hiện những câu thơ sau
màn hình - học sinh làm bài - gv nhận xét, có gì biến đổi so với luật thơ mà em đã học?
bổ sung.
a. “Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới được phần thanh cao”
(Nhịp ? - Vần? - Sự phối hợp B - T?)

(Nguyễn Du)
b.

“Ta với mình, mình với ta

Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh”
(Tố Hữu)
Gv chiếu 2 bảng thơ luật bằng và luật trắc
của thơ thất ngôn bát cú (Đường luật)

c.

“Núi cao chi lắm núi ơi

Núi che mặt trời chẳng thấy người thương”
Lưu ý học sinh các tiếng ở các vị trí 2-4-6-7

(Ca dao)


trong mỗi bảng luật, học sinh căn cứ vào đó Bài tập 2(5 ): Xác định thể thơ luật bằng hay


5


để xác định

luật trắc của hai bài thơ sau:
a. “Tương tư” (Nguyễn Bính)(B)

Gv cho học sinh trình bày các bài thơ đã b. “Bạn đến chơi nhà” (Nguyễn Khuyến)(T)
chuẩn bị trước - Gv cùng cả lớp nhận xét, Bài tập 3(5’): Học sinh trình bày phần thơ
đánh giá
sáng tác của mình đã chuẩn bị ở tiết trước.

V. Câu hỏi củng cố bài học - tiết1 (5’)
Gv nêu câu hỏi củng cố: Qua các bài tập đã thực hành, em rút ra được những kiến
thức cơ bản nào về luật thơ? Cách làm thơ?
VI. Dặn dò (3’)
- Vận dụng những kiến thức đã học để đọc - hiểu các tác phẩm thơ
- Chuẩn bị bài mới: Việt Bắc (Tố Hữu)
+ Học thuộc lòng đoạn trích
+ Soạn bài theo câu hỏi ở SGK.

6



×