Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 1: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.54 KB, 8 trang )

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ
I.

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh :
-

Nắm được cách viết bài nghị luận về một tư tưởng , đạo lí , trước hết là kĩ năng
tìm hiểu đề và lập dàn ý .

-

Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những
quan niệm sai lầm về tư tưởng , đạo lí

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
-

Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.

-

Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.

-

Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.

-

Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.



-

Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.

-

Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945
ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX
Câu hỏi:
a. Văn học Việt Nam từ 1945 – 1975 phát triển trong một hoàn cảnh như thế nào?
b. Văn học giai đoạn này có gì khác so với giai đoạn văn học trước cách mạng tháng
Tám?
c. Văn học giai đoạn này phát triển qua mấy chặng đường và đã đạt được những thành
tựu tiêu biểu nào?
3. Giảng bài mới:
Vào bài:
Ở chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, chúng ta đã được học về thể văn nghị luận.
Trong chương trình lớp 12, chúng ta sẽ tiếp tục hoàn thiện về thể văn này với một đề tài
nghị luận khác: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
hiểu đề đề và lập dàn ý
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
đề bài của sách giáo khoa

Đề bài:
Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ
Tố Hữu:
“ Ôi ! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn? ”
a. Tìm hiểu đề:

+ GV: Câu thơ của Tố Hữu nêu lên vấn đề - Vấn đề nghị luận: lối sống đẹp .
gì??
+ HS: Trao đổi thảo luận và trả lời
+ GV: Với thanh niên học sinh ngày nay, - Để sống đẹp con người cần xác định:
sống thế nào là sống đẹp?
+ HS: Phát biểu

+ Lí tưởng đúng đắn, cao cả,
+ Cá nhân xác định được vai trò, trách
nhiệm với cuộc sống,
+ Đời sống tình cảm phong phú, hành động
đúng đắn.
 Câu thơ trên nêu lí tưởng và hướng con

người tới hành động để nâng cao phẩm chất ,

giá trị con người .
+ GV: Để sống đẹp, ta cần rèn luyện những - Với thanh niên, học sinh muốn trở thành
phẩm chất nào?
+ HS: Phát biểu tự do.

người “ sống đẹp” cần:
+ Chăm chỉ học tập, khiêm tốn học hỏi, biết
nuôi dưỡng hoài bão, ước mơ
+ Thường xuyên tu dưỡng và rèn luyện đạo

đức, có tinh thần bao dung, độ lượng
+ GV: Cần vận dụng những thao tác lập - Các thao tác lập luận cần vận dụng:
nào để giải quyết vấn đề trên?

+ Giải thích ( sống đẹp là sống như thế


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
+ HS: Phát biểu.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
nào?).
+ Phân tích
+ Chứng minh, bình luận

+ GV: Bài viết có thể sử dụng những tư

- Sử dụng tư liệu: ngoài thực tế, sách vở …


liệu từ đâu?
+ HS: Phát biểu
b. Lập dàn ý:
+ GV: Ta có thể mở bài bằng những cách
nào?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Gọi học sinh thử tập mở bài?
+ HS: Phát biểu

* Mở bài:
- Nêu vấn đề cần nghị luận
- Trích dẫn nguyên văn câu thơ của Tố
Hữu
- Nêu quan điểm của bản thân
 Có thể giới thiệu bằng nhiều cách: quy
nạp, diễn dịch, phản đề, trực tiếp, gián tiếp…
* Thân bài:

+ GV: Phần thân bài cần sắp xếp các ý theo
trình tự như thế nào?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Lần lượt chốt lại các ý kiến phát

- Giải thích thế nào là lối sống đẹp?
- Phân tích các khía cạnh biểu hiện của
sống đẹp
- Chứng minh, bình luận:

biểu của học sinh


+ Nêu những tấm gương người tốt, việc
tốt:
o Những tấm gương hi sinh cao cả vì
lý tưởng: Hồ Chí Minh, Nguyễn Trãi, Trần
Bình Trọng, Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu…
o “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng
mình”
(Từ ấy - Tố Hữu).
o “Sống là cho, chết cũng là cho”


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
(Tố Hữu).
+ Phê phán lối sống ích kỉ, vô trách
nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực…
+ Bàn cách thức rèn luyện để sống đẹp:
tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, có lối sống phù

hợp với thời đại và chuẩn mực đạo đức xã hội
+ GV: Phần kết bài ta kết thúc vấn đề như * Kết bài:
thế nào?
+ HS: Phát biểu

- Khẳng định ý nghĩa của lối sống đẹp: là
chuẩn mực đạo đức, nhân cách của con người

- Liên hệ và rút ra bài học cho bản thân

- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Cách làm một bài văn về tư tưởng, đạo
hiểu cách làm một bài văn về tư tưởng, đạo lý:
lý.
+ GV: Qua cách làm bài văn trên, em hiểu * Khái niệm:
thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo lý?
+ HS: Phát biểu

Là quá trình kết hợp các thao tác nghị luận
để là rõ vấn đề về tư tưởng, đạo lý trong cuộc

+ GV: Giới thiệu những đề tài của tư sống
tưởng, đạo lý

* Đề tài nghị luận:
- Nhận thức (lý tưởng, mục đích).
- Tâm hồn, tính cách (Lòng yêu nước, nhân
ái, bao dung, độ lượng, thói ích kỷ, ba hoa, vụ
lợi…. )
- Quan hệ gia đình (tình mẫu tử, tình anh
em…. )
- Quan hệ xã hội (Tình đồng chí, đồng bào,
tình bạn bè…. )
- Cách ứng xử, hành động trong cuộc
sống…


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Bố cục: Ba phần


+ GV: Nêu thứ tự các bước tiến hành ở * Các bước tiến hành ở thân bài:
thân bài ?
+ HS: Phát biểu

- Giải thích khái niệm của đề bài
- Giải thích và chứng minh vấn đề đặt ra
- Phân tích những mặt đúng, bác bỏ những
biểu hiện sai lệch có liên quan đến vấn đề
- Nêu ý nghĩa của vấn đề và rút ra bài học

bản thân
+ GV: Cách diễn đạt trong bài văn về tư * Diễn đạt:
tưởng đạo lý cần tuân thủ những yêu cầu

- Chuẩn xác, mạch lạc

nào ?

- Có thể sử dụng phép tu từ, biểu cảm

+ HS: Phát biểu
+ GV: Gọi học sinh đọc kỹ phần Ghi nhớ.

nhưng phải ở mức độ phù hợp
* Ghi nhớ:

+ HS: Đọc phần Ghi nhớ
Sách giáo khoa trang 21
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện 3. LUYỆN TẬP:

tập.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện a. Bài tập 1:
tập Bài tập 1
+ GV: Vấn đề mà tác giả nêu ra trong bài
viết là gì?

- Vấn đề: phẩm chất văn hóa trong nhân
cách của mỗi con người …

+ HS: Phát biểu
+ GV: Có thể đặt tên cho văn bản là gì?
+ HS: Phát biểu

- Có thể đặt tên cho văn bản là : văn hóa
con người , thế nào là người sống có văn
hóa…

+ GV: Tác giả sử dụng các thao tác lập
luận nào?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Nhận xét về cách diễn đạt trong văn

- Tác giả sử dụng các thao tác : giải thích,
đưa câu hỏi, chứng minh, phân tích, bình
luận…
- Cách diễn đạt trong văn bản rất đặc sắc,


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
bản?


NỘI DUNG CẦN ĐẠT
khá sinh động, hấp dẫn.

+ HS: Nhận xét .
+ GV: Giải thích thêm:
o Giải thích: Đưa ra nhiều câu hỏi rồi tự
trả  nhằm lôi cuốn người đọc theo suy nghĩ
của mình
o Phân tích và bình luận: Trực tiếp đối
thoại với người đọc  tạo quan hệ gần gũi,
thân mật, thẳng thắn với người đọc.
o Phần cuối: Dẫn đoạn thơ của nhà thơ Hy
Lạp  vừa tóm lược các luận điểm, vừa gây
ấn tượng, dễ nhớ và hấp dẫn.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện b. Bài tập 2:
tập Bài tập 2
+ GV: Hướng dẫn luyện tập bài tập 2 cho
học sinh làm ở nhà
+ HS: Theo dõi, ghi nhận

- Giải thích các khái niệm: “lí tưởng, cuộc
sống”, ý nghĩa câu nói của nhà văn L. Tônxtoi .
- “lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường”: Đưa
ra phương hướng cho cuộc sống của Thanh
niên trong tương lai
 thanh niên sống cần có lí tưởng , biết đề
ra mục tiêu để phấn đấu vươn tới ước mơ…
- Vai trò của lý tưởng: Lí tưởng có vai trò
quan trọng trong đời sống của thanh niên, là

yếu tố quan trọng làm nên cuộc sống con
người .
- Cần đặt ra câu hỏi để nghị luận:
+ Tại sao cần sống có lí tưởng?


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ Làm thế nào để sống có lí tưởng?
+ Người sống không lí tưởng thì hậu quả
như thế nào?
+ Lí tưởng của thanh niên , học sinh ngày
nay ra sao?
- Rút ra bài học cho bản thân, hoàn thiện
nhân cách để sống tốt hơn, có ích hơn cho xã
hội …

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài::
1. Hướng dẫn học bài:
Các yêu cầu khi làm một bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Hoàn thiện bài tập 2.
- Chuẩn bị cho bài học:
“Tuyên ngôn độc lập” - Hồ Chí Minh
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
Câu hỏi:
- Hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử của Bác?
- Nêu những mốc thời gian hoạt động cứu nước của Bác?
- Nêu những nét cơ bản trong quan điểm sáng tác của Người?

- Nêu những nét cơ bản về di sản văn học: Văn chính luận, truyện và kí, thơ ca của
chủ tịch Hồ Chí Minh?



×