Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

HÌNH HỌC 6 - CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.17 KB, 43 trang )

Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
ch ơng I : đoạn thẳng
Tiết 1 - Đ1. điểm - đờng thẳng.
Ngày soạn : 24/8/2008
Ngày giảng : 27/8/2008 - Tiết : 2 - Lớp : 6B
I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu điểm là gì? Đờng thẳng là gì? Hiểu đợc mối quan hệ điểm thuộc (không
thuộc) đờng thẳng.
- Vẽ đợc điểm, đờng thẳng, biết đặt tên điểm, đờng thẳng, ký hiệu điểm đờng
thẳng, sử dụng ký hiệu , .
- Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đờng thẳng
và mối quan hệ giữa điểm và đờng thẳng.
Ii - Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ, Thớc thẳng.
HS : Thớc thẳng.
Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2 : Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết.
hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Điểm
- GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm,
ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm.
- Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong
hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình
thành khái niệm các điểm phân biệt.
- HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Có nhận
xét gì?
- Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy ớc.
- GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là một
hình.
.A .B


.C
Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt
tên cho các điểm.
Hoạt động 4 : Đờng thẳng
- GV giới thiệu hình ảnh của đờng thẳng.
- Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đờng thẳng? GV
hớng dẫn HS vẽ một đờng thẳng (có kéo dài về
hai phía) đặt tên, đọc tên đờng thẳng.
- GV vẽ hình bài tập 1 (H6 SGK) HS giải bài
tập 1 có chú ý cácđiểm phân biệt có tên khác
nhau nhng các điểm có tên khác nhau cha hẳn
đã phân biệt.
- GV chú ý cho HS đờng thẳng là một hình.
- Đờng thẳng a
a
- Ta dùng một chữ cái thờng để
đặt tên cho đờng thẳng.
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
1
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
Hoạt động 5 : Điểm thuộc đờng thẳng , điểm không thuộc đờng thẳng
- HS quan sát hình 4 SGK. GV giới thiệu quan
hệ của A, B với đờng thẳng d (trên bảng phụ).
- GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một
điểm thuộc đờng thẳng, điểm không thuộc đờng
thẳng, yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tơng tự.
- GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập

1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan
hệ.
- HS làm bài tập?
a
M a ; N a
Hoạt động 6 : Củng cố
- GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK, các nhóm HS làm các câu a,
b, c của bài tập 3.
- Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5.
- Hoạt động : Dặn dò.
- HS học bài theo SGK.
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng.
*Rút KN sau giờ dạy :
Tiết 2 - Đ2. ba điểm thẳng hàng.
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
2
.
M
.
N
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
Ngày soạn : 31/8/2008
Ngày giảng : 03/9/2008 - Tiết : 4 - Lớp : 6B
i - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững đợc ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất : trong
ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Nhận biết đợc ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Có t duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuật ngữ.
Ii - Chuẩn bị :
GV: Thớc thẳng, bẳng phụ.
HS : Thớc thẳng.
Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Cho đờng thẳng a, điểm M, N, P thuộc đờng thẳng a, điểm Q không thuộc
đờng thẳng a.
a) Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu.
b) Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đờng thẳng a.
hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Ba điểm thẳng hàng.
- GV hoàn chỉnh bài kiểm tra. HS có nhận xét
gì về ba điểm (M, N, P); (M, N, Q); (N, Q, P);
(M, Q, P) đối với đờng thẳng a. Trong từng bộ
ba điểm đó, hãy dùng ký hiệu ; để ghi mối
quan hệ với đờng thẳng a.
- Khi nào thì ba điểm thẳng hàng? Cho ví dụ.
- Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng? Cho
ví dụ.
- Làm thế nào để vẽ đoc ba điểm thẳng hàng.
Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay
không ta dùng dụng cụ gì? bằng cách nh thế
nào?
- HS làm bài tập 8, 9 SGK.
- Đề bài ghi trên bảng phụ, kèm hình vẽ.
a

SGK
Hoạt động 4 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- HS vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- GV giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với quan
hệ giữa ba điểm thẳng hàng nh nằm cùng phía,
nằm khác phía, nằm giữa.
- GV dùng bảng phụ có hình 12 SGK để làm
bài tập số 11.
. . . a
A B C
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
3
.
N
.
M
.
P
.
Q
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
- HS làm bài tập 10.
- HS nhận xét xem trong ba điểm thẳng hàng
có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? ngoài
điểm đó còn có điểm nào khác không?
+ Nhận xét : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố.

- Trong các hình sau điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
.A
.B
.C
- Phát biểu : " Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng " là
đúng hay sai?
- Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C, thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai?
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) B, C nằm cùng phía đối với điểm A.
c) B, C nằm khác phía đối với điểm A.
d) A, C nằm cùng phía đối với điểm B.
e) A, C nằm cùng phía đối với điểm B.
- ở hình 11 SGK, điểm E nằm giữa những điểm nào?
- Toàn bộ các bài tập trên đợc GV viết trên bẳng phụ.
Hoạt động 6 : Dặn dò.
- HS học bài theo SGK.
- HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT.
- Chuẩn bị tiết sau : Đờng thẳng đi qua 2 điểm.
*Rút KN sau giờ dạy:
(Thay đổi chuyên môn khi kết thúc tuần 03, hết ngày 06/9/2008)

Nhận chuyên môn từ tuần 05, từ ngày 15/9/2008, lớp dạy 6B

Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
4
.
E

. D
.
F
. M
. N
. O
.
H
.
I
.
Q
.
K
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
Tiết 4 - Đ4. thực hành : trồng cây thẳng hàng.
Ngày soạn : 14/9/2008
Ngày giảng : 17/9/2008 - Tiết : 1 - Lớp : 6B
i- mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết cách trồng cây (chôn cọc) nằm giữa hai mốc A và B cho trớc.
- Nắm đợc cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào thực tế.
- Rèn t duy chính xác và cách làm việc có tổ chc khoa học.
Ii chuẩn bị :
GV: Thớc mét, 3cọc tre.
HS : Thớc mét, 3 cọc tre (mỗi tổ).
Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Chuẩn bị kiến thức.
GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành.
Khi nói A, B, C thẳng hàng thì :
- Có một đờng thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó.

- A, B, C đều thuộc một đờng thẳng.
- Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- 6 đờng thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau.
Hoạt động 2 : Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trớc.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn thực hành.
- GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị.
- GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu nh SGK.
- GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho
nhóm trởng.
Hoạt động 4 : Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
- GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành.
- Nhóm trởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành.
- GV kiểm tra kết quả thực hành.
- GV cho HS thu dọn hiện trờng sau khi đã kiểm tra kết quả.
- GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm.
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò.
- Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra nh thế nào?
- Chuẩn bị bài mới :Tia.
*Rút KN sau giờ dạy:
Tiết 5 - Đ5. tia.
Ngày soạn : 28/9/2008
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
5
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
Ngày giảng : 01/10/2008 - Tiết : 1 - Lớp : 6B
I mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.

- Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau.
- Có t duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán
học.
II - Chuẩnbị :
GV: Thớc thẳng.
HS : Thớc thẳng.
Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Hãy vẽ một đờng thẳng xy. Lấy O xy, A, B xy sao cho O nằm giữa
A và B. Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không?
hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tia gốc O.
- Nhận xét bài kiểm. GV giữ lại hình vẽ đ-
ờng thẳng xy và điểm O.
- GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằng
phấn màu hai phần của đờng thẳng xy đợc
chia ra bởi điểm O.
- Tia gốc O là gì? Nó còn gọi là gì nữa?
- HS vẽ một tia gốc A, đọc tên nó và ghi ký
hiệu.
- GVgiới thiệu phần giới hạn và không giới
hạn của một tia (chẳng hạn tia Ax).
- HS làm bài tập số 25 SGK.
x O y

Hình gồm điểm O và một phần
đờng thẳng bị chia bởi điểm O đợc
gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa đ-
ờng thẳng gốc O).

Ví dụ : Tia Ax
A x
Hoạt động 4 : Hai tia đối nhau.
- Trên hình vẽ bài kiểm. Có nhận xét gì về
hai tia Ox, Oy . GV giới thiệu hai tia đối
nhau .
- Hai tia đối nhau phải thoã mãn những điều
kiện nào ? (chung gốc và tạo thành đờng
thẳng) .
- Mỗi điểm trên đờng thẳng xy có phải là
gốc chung của hai tia đối nhau không ? x
- HS làm bài tập ?1
- Vì sao hai tia Ox, Oy O
trên hình bên không y
gọi là hai tia đối nhau ?
Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo
thành đờng thẳng xy gọi là hai tia
đối nhau .
Nhận xét : Mỗi điểm trên đờng
thẳng là gốc chung của hai tia đối
nhau .
Hoạt động 5 : Hai tia trùng nhau
- GVgiới thiệu hai tia trùng nhau qua hìnhvẽ
A B x
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
6
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6

.
- Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và
Bx trùng nhau không ?
- Hai tia trùng nhau có thể xem nh một tia
không ? GV giới thiệu hai tia phân biệt .
- HS làm bài tập ?2 SGK
Hai tia Ax và AB trùng nhau
Chú ý : SGK
Hoạt động 6 : Củng cố
- Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai
tia gốc B đối nhau
x A D B y
- Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
- HS làm bài tập 22 SGK.
Hoạt động 7 : Dặn dò
- HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia, hai tia đối nhau, trùng nhau.
- Làm các bài tập 24, 25.
- Tiết sau : Luyện tập các bài tập 26 - 29 SGK.
Rút KN sau giờ dạy:
Tiết 6 - luyện tập.
Ngày soạn : 04/10/2008
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
7
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
Ngày giảng : 07/10/2008 - Tiết : 1 - Lớp : 6B
I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia.

- Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, kỹ năng vẽ
tia, đọc tia.
- Có t duy chính xác, rõ ràng trong phát biểu.
II - chuẩn bị :
GV: Bảng phụ, thớc thẳng.
HS : Thớc thẳng.
Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Hai tia đối nhau phải thoả mãn những yêu cầu nào ? Làm bài tập số 23
SGK.
Câu hỏi 2 : Trên hình 31 SGK, tia MN trùng với những tia nào ? Có nhận xét gì về
các điểm N, P, Q đối với điểm M.
hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện phát biểu định nghĩa tia.
- Qua bài kiểm, ta thấy tia MN là hình gồm
những điểm nào ? các điểm đó có cùng phía
đối với M không ?
- HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt lại ở
bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại các định
nghĩa tia này vào phần chú ý trong vở học.
Bài tập 27 :
a) Tia AB là hình gồm điểm A
và tất cả các điểm nằm cùng
phía với B đối với điểm A.
b) Hình tạo bởi điểm A và phần
đờng thẳng chứa tất cả các điểm
nằm cùng phía đối với A là một
tia gốc A.
Hoạt động 4 :Nhận biết hai tia đối nhau.

- Thế nào là hai tia đối nhau ?
- HS làm bài tập 32 và vẽ hình minh họa các
câu sai.
Bài tập 32 :
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
Hoạt động 5 : Thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau.
Bài tập 28
- Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau
nào ? (sau khi vẽ đựoc ba điểm O, M, N).
- Muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại trong ba điểm M, N, O ta phải kiểm tra
điều gì trớc ? (ba điểm thẳng hàng).
Bài tập 29 :
- Hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra đ-
Bài tập 28 :
x N O M y
a) (Ox, Oy) ; (Ox,OM) ... là các
cặp hai tia gốc O đối nhau.
b) M, O, N thẳng hàng; O nằm
giữa M và N.
Bài tập 29 :
C N A M B
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
8
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6

ợc những điều gì ? (A, B, C thẳng hàng và A
nằm giữa B và C).
- Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau bằng
cách nào ?
- Có nhận xét gì về gốc chung của hai tia đối
nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau đó?
Bài tập 30 : HS trả lời nhanh.
(Đề bài ghi sẵn trên bảng phụ)
a) A nằm giữa C và M .
b) A nằm giữa N và B
Bài tập 30 :
a) .... của hai tia đối nhau Ox,
Oy.
b) Điểm O ....
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS làm bài tập 31 SGK.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đoạn thẳng.
Rút KN sau giờ dạy:
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
9
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
Tiết 7 - Đ6. Đoạn thẳng.
Ngày soạn : 12/10/2008
Ngày giảng : 15/10/2008
I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết định nghĩa đờng thẳng.
- Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đờng

thẳng, cắt tia.
- Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Có thái đọ vẽ hình chính xác, cẩn thận.
II - chuẩn bị :
GV: chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong phần củng cố bài học này.
HS: Thớc thẳng, giấy nháp.
Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Phát biểu theo nhiều cách : Tia gốc O (Tia OA). Làm bài tập 31.
Câu hỏi 2 : Cho hai điểm A và B. Vẽ đờng thẳng AB, tia AB, tia BA bằng phấn màu.
Đờng thẳng AB và tia AB giống và khác nhau ở những điểm nào ?
hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 :1. Đoạn thẳng AB là gì ?
- GV đặt vấn đề giới hạn tia AB từ điểm B
để hình thành đoạn thẳng AB.
- Muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm nh thế
nào ?
- Có nhận xét gì về các điểm ở đầu bút khi
vẽ đoạn thẳng AB ? GV nêu định nghĩa đoạn
thẳng AB.
- Thử phát biểu đoạn thẳng BA. So sánh hai
phát biểu và nhận xét hai đoạn thẳng BA và
AB.
- GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn thẳng.
HS vẽ một đoạn thẳng có hai đầu mút là R và
S. Ghi ký hiệu.
Cách vẽ : SGK
A B
Nhận xét :

- Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B.
Hoạt động 4 : 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đờng thẳng.
- GV giới thiệu lần lợt hìnhvẽ AB và CD cắt
nhau (Hình 1), cách đọc, đoạn thẳng MN cắt
tia Ox (Hình 2), đoạn thẳng PQ cắt đờng
thẳng xy (Hình 3).
A M x x
C D
I H P E Q
O
D N y
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
10
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3)
Hoạt động 5 : Củng cố
- GV treo bảng phụ.
- Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm :
A - Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ;
B - Đoạn thẳng cắt tia ;
C - Đoạn thẳng cắt đờng thẳng.
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4)
(Hình 5) (Hình 6) (Hình 7) (Hình 8)
(Hình 9) (Hình 10) (Hình 11)
- HS làm bài tập số 38 SGK.

Hoạt động 6 : Dặn dò
- Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB.
- Nhận dạng đợc đoạn thẳng cắt đờng thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng.
- Phân biệt đoạn thẳng, đờng thẳng, tia.
- Làm các bài tập 36, 37, 39 SGK.
- Tiết sau : Độ dài đoạn thẳng.
Iii - rút kinh nghiệm :
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
11
A
BB
O
x
A
x
B
A
O
x
B
A
O
x B
A
x
y
B A

x
y
B
A
a
B
A
x
B
O
A
C
D
B
A
C
D
B
A
B
C
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
Tiết 8 - Đ7. độ dài đoạn thẳng.
Ngày soạn : 19/10/2008
Ngày giảng : 22/10/2008
I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết độ dài đoạn thẳng là gì, biết sử dụng thớc đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng.
- Rèn kỹ năng đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng.
II - chuẩn bị :

GV: Thớc thẳng có chia đơn vị, thớc dây, thớc gấp.
HS : Thớc thẳng có chia đơn vị.
Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Hãy vẽ đoạn thẳng AB. Định nghĩa đoạn thẳng AB. M là một điểm thuộc
đoạn thẳng AB thì M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ?
Câu hỏi 2 : Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại N. Cho biết N nằm giữa những
cặp điểm nào ? Nêu điềm khác nhau cơ bản giữa đờng thẳng, đoạn thẳng và tia.
hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Đo đoạn thẳng
- GV giới thiệu thớc có chia khoảng và
công dụng của nó .
- GV hớng dẫn cách đo đoạn thẳng .
- HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và
CD trong bài kiểm rồighi kết quả .
- Nhận xét kết quả của 3 em HS trong từng
đoạn thẳng . HS phát biểu nhận xét trong
SGK và vẽ hình ghi ký hiệu .
- GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A
và B, khoảng cách bằng 0 .
- HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có
trong bài tập ?1 .
Nhận xét :
Mỗi đoạn thảng có một độ
dài . Độ dài đoạn thẳng là một số d-
ơng .
A B
AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm
Hoạt động 4 : So sánh hai đoạn thẳng

- So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào cơ
sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn thẳng ?
- Việc so sánh hai đoạn thẳng đợc tiến
hành nh thế nào ?
- Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết
quả sau khi so sánh độ dài các đoạn thẳng
AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và GH
Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so
sánh hai độ dài của chúng .
L u ý :
- Khi so sánh hai đoạn thẳng thì đọ
dài của chúng phải cùng đơn vị đo .
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
12
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
Hoạt động 5 : Các loại thớc đo khác
- GV giới thiệu cho HS các loại thớc đo
khác nh thớc dây, thớc gấp, thớc xích v.v...
và đơn vị đo inch .
- Làm bài tập ?3
- Ta thờng thấy các ngành nghề nào sử
dụng các loại thớc này ?
- Thớc dây, thớc gấp, thớc
xích ...
- 1 inch = 25,4 mm
Hoạt động 6 : Củng cố
- Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau nh thế nào ?

- Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm nh thế nào ?
- HS làm bài tập 43 .
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 40,41, 44, 45 .
- Tiết sau : Cộng hai đoạn thẳng.
Iii - rút kinh nghiệm :
Tiết 9 - Đ8. khi nào thì am+ mb = ab.
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
13
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
Ngày soạn : 26/10/2008
Ngày giảng : 27/10/2008
I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu đợc nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại.
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
II - chuẩn bị :
GV: Thớcthẳng , bảng phụ.
HS: Thớc thẳng , giấy nháp.
Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm nh thế nào ? Cho đoạn thẳng AB. M
làđiểm nằm giữa A và B. Hãy cho biết độ dài các đoạn thẳng AM, BM, AB. So sánh các
đoạn thẳng AM và AB ; AB và BM.
Câu hỏi 2 : Cho hình bên . Hãy cho biết :
a) Hình đó gồm những đoạn thẳng nào ?

b) Ba điểm A, B, M có thẳng hàng không ?
c) So sánh và sắp xếp tăng dần độ dài các đoạn thẳng đó .
hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Cộng hai đoạn thẳng
- GV đặt vấn đề khi nào thì tổng của hai
đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB ?
- Với kết quả bài kiểm 1, HS hãy đo và so
sánh AM + MB với AB .
- Khi nào thì AM + MB = AB ?
- Sử dụng kết quả bài kiểm 2, hãy so sánh
AM + MB với AB và chú ý lúc này ba điểm
A, M, B có thẳng hàng không ?
- Nếu M không nằm giữa A và B cho dù A,
B, M thẳng hàng thì ta có thể có AM+MB =
AB không ?
- HS phát biểu toàn vẹn nhận xét (trên bảng
phụ).
Nhận xét :
A M
B
Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB = AB .
Ngợc lại, nếu AM + MB = AB thì
điểm M nằm giữa hai điểm A và
B.
Hoạt động 4 : ứng dụng
- HS làm ví dụ trong SGK .
- GV cho HS giải theo nhóm hai kiểu bài tập
: kiểu tìm đoạn thẳng tổng ( bài tập 46) , kiểu

a) Tìm độ dài đoạn thẳng còn
lại
Ví dụ : SGK
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
14
B
A
M
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
tìm đoạn thẳng thành phần ( bài tập 47) khi
biết độ dài hai đoạn thẳng và ba điểm thẳng
hàng .
- GV có thể cho đề bài có độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB , yêu cầu HS tính AB để
khắc sâu điều kiện nằm giữa .
- HS làm bài tập 50 .
- GV giới thiệu cách đo khoảng cách giữa
hai điểm khá xa trên mặt đất và các dụng cụ
thớc cuộn, thớc chữ A ...
b) Nhận biết điểm nằm giữa hai
điểm khác .
c) Đo khoảng cách trên mặt đất
Hoạt động 5 : Củng cố
- Khi có ba điểm thẳng hàng, ta cần đo ít nhất mấy lần để xác định đợc đọ dài ba
đoạn thẳng .
- HS làm bài tập 49 SGK
Hoạt động 6 : Dặn dò

- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 48, 51, 52 SGK .
- Tiết sau Luyện tập Cộng hai đoạn thẳng.
Iii - rút kinh nghiệm :
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
15
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
Tiết 10 - luyện tập.
Ngày soạn : 26/10/2008
Ngày giảng : 29/10/2008
I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu đợc nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có AM + MB = AB và ngợc
lại.
- Có kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, nhận biết 1 điểm nằm
giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại.
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
II - chuẩn bị :
GV : Thớcthẳng ,bảng phụ.
HS : Thớc thẳng , giấy nháp.
Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB. Giải bài tập 46 SGK.
Câu hỏi 2 : Làm thế nào để nhận biết một điểm M có nằm giữa hai điểm A và B
không ? Cho AM = 8 cm, AB = 6cm, BM = 2cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại nào ?
Câu hỏi 3 : (Treo bảng phụ) Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?

Nếu điểm N nằm giữa hai điểm P và Q thì :
a) Ba điểm N, P, Q thẳng hàng.
b) Ba điểm N, P, Q không thẳng hàng.
c) P và Q nằm khác phía đối với điểm N.
d) PN + NQ = PQ.
e) PN + PQ = NQ.
f) Hai tia NP và NQ đối nhau .
g)Hai tia PN và PQ đối nhau.
hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tính độ dài đoạn thẳng - So sánh hai đoạn thẳng.
Bài tập 46 :
- N IK thì N có thể nằm ở vị trí nào ? Vì
sao N I, N K ?
- N nằm giữa I và K cho ta hệ thức nào ?
Bài tập 47 :
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng EM và MF
ta phải biết yếu tố nào ? Hãy tính MF.
- Khi biết M nằm giữa hai điểm E và F,
muốn so sánh các đoạn thẳng ME (MF) với
EF ta cần phải biết độ dài các đoạn thẳng ME,
Bài tập 46 :
I 3 N 6 K
Vì N nằm giữa I và K nên
IK = IN + NK = 3 + 6 = 9 (cm)
Bài tập 47 :
E M F
Vì M nằm giữa E và F nên ta có
EM + MF = EF
=> MF + EF - EM = 4cm
Giáo viên :

Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
16
Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6
MF và EF không ? Do đó EM = MF = 4cm
Bài tập 49 :
- GV hớng dẫn HS xét hai trờng hợp cụ thể :
+ M nằm giữa A và N.
+ N nằm giữa A và M.
- Trong mỗi trờng hợp hãy tính AM và BN
để so sánh hai độ dài kết quả có chú ý đến
AN = BM.
Bài tập 49 :
- Trờng hợp a: M nằm giữa A
và N
A M N B
- Trờng hợp b: N nằm giữa A
và M
A N M B
Kết quả chung : AN = BM.
Hoạt động 4 :Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài tập 50 :
- Ba điểm V, A, T thẳng hàng cho ta biết đ-
ợc điều gì ?
- Hệ thức TV + VA = TA cho ta biết đợc
điều gì ?
Bài tập 51 :
- Ba điểm V, A, T cùng thuộc một đờng
thẳng cho ta biết dợc điều gì ?

- Từ TA = 1cm, VA = 2cm, và VT = 3cm ta
có thể suy ra hệ thức nào ? Điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại nào ?
Bài tập 50 :
Ba điểm V, A, T thẳng hàng và
TV+VA = TA cho biết đợc điểm V
nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51 :
Ta có VT = VA + AT nên điểm A
nằm giữa hai điểm V và T.
Hoạt động 5 : Dặn dò :
- HS hoàn thiện các bài tập đã hớng dẫn.
- Chuẩn bị bài sau : Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
Iii - rút kinh nghiệm :
Giáo viên :
Lơng Ngọc Thông
- Đơn vị :
Trờng THCS Ng Lộc- Hậu Lộc
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×