40KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: TIẾNG VIỆT
Học kì 1
(Tuần 01 đến 10)
Năm học: 2009 – 2010
TUẦN 1
TẬP ĐỌC
Tiết: 01 Bài dạy: Thư gửi các học sinh.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-.Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ:
-Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
-Thể hiện tình cảm thân ái trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối
với thiếu nhi Việt Nam.
2-.Hiểu Bài:
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung bức thư: Bac Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy,
yêu bạn và tin tưởng rằng HS se kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng
thành công nước Việt Nam mới.
3-.Thuộc lòng một đoạn thư.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa (SGK).
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 1
Năm học 2009 - 2010
-Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV chỉ giới thiệu một số nét về giờ TĐ
L5, vì đây là tiết đầu tiên không có
KTBC.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Đây là lá thư BH gửi
cho HS, nhân ngày khai giảng năm học.
2/.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a/.Luyện đọc:
-1-2 em đọc lần lượt toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
-Lần 1: Cho HS rút từ (câu) kho ùrồi đọc.
-Lần 2: Rút từ mới (chú giải)
-GV uốn nắn sửa chữa cách đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài.
b/.Tìm hiểu bài:
H: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945
có gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác?
H: Sau cách mạng tháng tám, nhiệm vụ
của toàn dân là gì?
H: HS có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước?
-Cho hs nêu ý nghóa của bài.
-Gv ghi bảng.
c/.HD HS đọc diễn cảm.
-Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng
-HS đọc cá nhân
-HS đọc nối tiếp nhiều lượt, sao cho mỗi
em đều đọc cả bài.
-HS lắng nghe để tìm hiểu bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Đó là ngày đầu tiên của Nước Việt
Nam Dân Chủ Cộng Hoà, ngày khai
giảng ở nước VN độc lập sau 80 năm bò
thực dân Pháp đô hộ.
-HS đọc thầm đđoạn 2.
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kòp các nước khác
trên hoàn cầu.
-HS phải cố gắng siêng năng học tập,
ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn
lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc
VN bước tới đài vinh quang, sánh vai các
cường quốc năm châu.
-Vài em nêu ý nghóa của bài văn.
-HS luyện đđọc diễn cảm theo cặp
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 2
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, không
hay, sánh vai, phần lớn.
-GV đđọc diễn cảm đđoạn thư thứ 2
d/.HD HS HTL.
3/.C ủ ng c ố -d ặ n dò -
-Cho hs nêu lại ý nghóa bài văn
-Nhận xét tiết học, dặn về HTL đoạn thư
và chuẩn bị bài sau.
-Vài HS thi đđọc diễn cảm.
-HS nhẩm đđoạn HTL SGK.
-HS HTL đđoạn thư.
-HS nêu lại nội dung chính của bài.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết: 01 Bài dạy: VIỆT NAM THÂN YÊU
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/.Nghe viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
2/.Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g / gh; c / k.
II-.ĐDDH: Bảng phụ làm bài tập 1,2.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra chuẩn bò của học sinh.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Các em sẽ nghe cô
đọc để các em viết đúng bài chính tả
Việt Nam thân yêu và làm bài tập phân
biệt những tiếng có phụ âm đầu c/k;
g/hg; ng/ngh.
-GV đọc bài chính tả trong SGK 1 lần.
-Chú ý những từ dễ viết sai và hướng
dẫn hs cách viết (mênh mong, biển lúa,
dập dờn….).
-Hs đọc thầm theo.
-Hs lên bảng viết các em khác viết vào
nháp.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 3
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-Gv đọc cho hs viết.
-Gv đọc lại toàn bài viết để hs soát lỗi.
-Gv chấm 7-10 bài, đưa bài viết đẹp cho
cả lớp xem.
-Hs nêu số lỗi.
-Gv nhận xét chung.
*.Bài tập:
-Bài tập 1: Gv nhắc lại yêu cầu của đề
bài như SGK.
-Hs lên bảng điền vào bài do gv viết
sẵn.
(các từ cần điền: ngày, ngát, ngữ, nghỉ,
gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ).
-Bài tập 2: GV nhắc lại yêu cầu của đề
bài.
-Cho hs lên bảng thi làm nhanh.
*.Hs nhắc lại quy tắc viết
(k, gh, ngh: I, e, ê; c, g, ng: các âm còn
lại)
-Gv nhận xét tiết học, dặn về nhà viết
lại những chữ dễ sai và ghi nhớ quy tắc
viết chính tả c/k; g/gh; ng/ngh.
-Hs viết chính tả.
-Hs soát lại bài, đổi tập nhau từng cặp để
sửa.
-Hs nêu o, 1, ….lỗi.
-Hs đọc đề bài.
-Hs đọc lại bài đã làm xong.
-Hs đọc đề bài.
-Làm xong hs đọc kết quả.
K: I, e, ê.
C: các âm còn lại.
(tương tự g/gh; ng/ngh).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 01 Bài dạy: TỪ ĐỒNG NGHĨA.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 4
Năm học 2009 - 2010
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/.Hiểu thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và không hoàn
toàn.
2/.vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ
đồng nghóa, đặt câu phân biệt từ đồng nghóa..
II-.ĐDDH: Bảng phu..
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra chuẩn bò của học sinh.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Cô sẽ hướng dẫn các
em hiểu về từ đồng nghóa hoàn toàn và
không hoàn toàn, từ đó các em sẽ làm
được bài tập thực hành.
*.Bài tập 1:
-Gv ghi bảng do hs đọc
-Cho hs so sánh (xây dựng – kiến thiết;
vàng xuộm, vàng hoe, vàng lim.)
-Gv chốt lại: những từ có nghóa giống
nhau như vậy là các từ đồng nghóa.
*.Bài tập 2:
H: Các em có thể thay thế những từ đó
cho nhau đwocj không ? Vì sao ? (cho hs
giải thích thêm).
-Vài em đọc ghi nhớ SGK.
*.Phần luyện tập:
*Bài tập 1: HS suy nghó và trả lời.
(Nước nhà, non sông, hoàn cầu, năm
châu).
*Bài tập 2: Thảo luận theo cặp và làm
bài tập vào VBT:
Đẹp: xinh, xinh tươi, tươi đẹp, đẹp đẽ,
mó lệ,
To lớn: to tướng, vó đại, khổng lồ, to
kềnh, …
-Hs đọc phần 1 trước lớp.
-Hs đọc phần chữ đậm trong bài.
-Nghóa các từ giống nhau, cùng chỉ một
hoạt động, một màu.
-Hs đọc trước lớp.
-Ở mục a thay thế được, vì nghóa giống
nhau. Ở mục b thay thế không được, vì
nghóa không giống nhau hoàn toàn.
-HS đọc ghi nhớ.
-Hs đọc đề bài và đọc chữ in đậm, tự suy
nghó rồi nêu
-Hs đọc đề bài và nêu kết quả đã tìm
được ở vở.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 5
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Học tập: học, học hành, học hỏi, …..
*Bài tập 3: Mỗi em đặt 2 câu
-Gợi ý: Phong cảnh nơi đây thật mó lệ.
-Củng cố: Hs nêu lại phần ghi nhớ.
-Dặn dò: nhận xét tiết học và dặn hs đọc
lại nhiều lần phần ghi nhớ.
-Hs đọc đề bài và đặt câu.
-Hs nối tiếp nhau nêu những câu vừa
đặt.
-Vài em nêu lại lại phần ghi nhớ.
TẬP ĐỌC
Tiết: 02 Bài dạy: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY
MÙA.
Ngày dạy:
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-.Đọc lưu loát bài toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài
văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dòu
dàng, nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
2-.Hiểu các từ ngữ: phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu
sắc dùng trong bài.
-Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày
mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó
thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa (SGK).
-Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS HTL đoạn văn.
H: Học sinh có trách nhiệm như thế nào
trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
-Gv nhận xét – cho điểm.
-Vài em HTL đoạn văn và trả lời.
-Phải cố gắng siêng năng học tập, nghe
thầy, yêu bạn.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 6
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
B: Giảng bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới
thiệu với các em một bức tranh vẽ bằng
lời, tả phong cảnh làng quê rất đặc sắc
của nhà văn Tô Hoài. Đó là bài “Quang
cảnh ………ngày mùa”
-GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng.
2/.HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/.luyện đọc:
- Cho HS đọc toàn bài.
-Nhiều HS đọc nối tiếp nhau đoạn (GV
sửa chữa).
H: Trong bài các em cần tìm hiểu thêm
từ nào ? Em nào biết HTX nghóa là gì ?
Đến lượt 2 HS nêu từ mới và rút từ khó.
(cây lụi, kéo đá)
-GV sửa chữa cách phát âm, đọc ngắt
nghỉ hơi từng ý thơ theo SGV.
-Cho Hs đọc theo cặp
-Cho HS đọc cả bài thơ.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
b/.Tìm hiểu bài:
H: Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng ?
H: Hãy chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài
và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác
gì?
H: NHững chi tiết nào về thời tiết và con
người đã làm cho bức tranh làng quê
thêm đẹp và sinh động ?
-GD.BVMT: Qua đó các em hiểu muốn
có khơng khí trong lành thì phải kết hợp
giữa thời tiết đẹp và mơi trường tự nhiên
xung quanh ta. Từ đó các em phải biết
giữ và bảo vệ mơi trường.
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương ?
-GV chốt lại: Bài văn thể hiện tình cảm
-2 em nối tiếp nhau đọc toàn bài.
-Từng tốp đọc nối tiếp bài.
-Hợp tác xã. (Cơ sở sản xuất kinh doanh
tập thể).
-HS đọc lượt 2 và nêu nghóa từ chú giải.
-HS đọc theo cặp.
-2 em đọc cả bài.
-HS lắng nghe để tìm hiểu bài.
-Lúa, nắng, xoan, tàu lá chuối, bụi mía,
rơm, thóc, lá mít, tàu đu đủ, lá sắn héo,
quả chuối, gà, chó, mái nhà rơm.
-Vàng lòm : Gợi cảm giác rất ngọt.
-Ngày không nắng, không mưa, thời tiết
của ngày mùa được thay đổi rất đẹp.
Con người chăm chỉ mãi miết, say mê
với công việc. Hoạt động của con người
làm cho bức tranh thêm đẹp.
-Tình yêu của tác giá đối với cảnh và
quê hương vào ngày mùa.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 7
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
tha thiết của tác giả đối với con người,
với quê hương.
-Cho hs nêu ý bài.
-Gv ghi bảng.
c/.Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài
như phần luyện đọc ở mục yêu cầu.
_Hướng dẫn HS đọc diễn cảm từ (Mùa
lúa chín …..màu rơm vàng mới).
-Cho Hs thi đọc diễn cảm .
3/.Củng cố, dặn dò:
-Cho hs nêu lại ý bài.
-GV nhận xét tiết học . Biểu dương 1 số
em. Chuẩn bò bài sau.
-Vài em nêu ý bài.
-4 em, mỗi em đọc diễn cảm 1 đoạn.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Hs nêu lại ý bài.
KỂ CHUYỆN
Tiết: 01 Bài dạy: LÝ TỰ TRỌNG
Ngày dạy:
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-.Rèn kó năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội
dung mỗi tranh 1, 2 câu, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời
kể với điệu bộ, cử chỉ nét mặt một cách tự nhiên.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi anh LTT giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2-.Rèn kó năng nghe:
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 8
Năm học 2009 - 2010
-Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
-Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn,
kể tiếp được lời của bạn.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bộ tranh LTT.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
B: Giảng bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-Chủ điểm nói về Tổ quốc của chúng ta,
cô sẽ kể cho các em nghe về xhiến công
của một thanh niên yêu nước, đó là anh
LTT , anh tham gia cách mạng khi mới
13 tuổi, vì bảo vệ đồng chí của mình,
anh đã dám bắn chết một tên mật thám
Pháp. Anh hi sinh khi mới 17 tuổi..
-GV kể toàn chuyện.
-GV kể lại lần 2, vừa kể vừa chỉ vào
tranh và giải nghóa từ ở phần chú giải
SGK.
-Cho HS mở SGK.
-GV hướng dẫn HS cách quan sát tranh.
-Gọi HS lên bảng thuyết minh tranh.
-GV tóm lại sau mỗi tranh.
-GV nhắc nhở trước khi cho HS kể.
-Cho HS kể theo nhóm, mỗi em kể một
tranh..
-1 em kể cả 6 tranh.
-GV gợi ý để HS trao đổi với bạn.
H: Vì sao những người coi ngục gọi anh
Trọng là ông nhỏ ? Em hãy nhắc lại lời
nói của anh Trọng khi luật sư bào chữa
cho anh? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều
gì ?
-GV ghi ý nghóa câu chuyện lên bảng.
-GV nhận xét tuyên dương.
-Dặn dò về nhà tập kể lại nhiều lần.
-HS lắng nghe.
-HS đọc câu 1 SGK.
-HS quan sát tranh theo nhóm đôi.
-Mỗi tranh 2 em. Tiếp tục mỗi em 3
tranh.
-HS dựa vào tranh để kể mỗi em một
tranh.
-1 em kể cả 6 tranh.
-HS trao đổi theo nhóm để tiøm ra ý nghóa
câu chuyện.
-Vài em lập lại.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 9
Năm học 2009 - 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 01 Bài dạy: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/.Nắm được cấu tạo 3 phần (mở, thân, kết) của một bài văn tả cảnh.
2/.Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II-.ĐDDH: Bảng phụ làm bài tập.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra chuẩn bò của học sinh.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới
thiệu đẻ các em nắm cấu tạo của một
bài văn tả cảnh. Đây là dạng bài khó,
các em phải biết quan sát đối tượng một
cách bao quát, toàn diện.
*Nhận xét:
-Câu 1: GV giải thích thêm từ “Hoàng
hôn’ là thời gian cuối buổi chiều.
-GV nói thêm; Sông Hương là một dòng
sông rất nên thơ của Huế.
-Gọi HS nêu phần mở bài.(Cuối buổi
chiều…..yên tónh này)
-Tương tự : nêu phần thân bài: 2 phần.
+Phần 1: Mùa thu ,,,,,,hàng cây.
-1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
-1 em đọc bài “Hoàng hôn trên sông
Hương’
-Hs đọc thầm phần chú giải.
-Cả lớp đọc thầm lại bài văn để xác đònh
các phần mở, thân, kết.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 10
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
+Phần 2: Phía bên sông …..chấm
dứt.
-Kết bài: Phần còn lại.
-Câu 2: Hoạt động nhóm.
-HS đọc bài văn và trao đổi theo nhóm.
-Cho Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
*Luyện tập:
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
H: Nhận xét cấu tạo của bài văn.
-GV chốt lại câu đúng và hay lên bảng.
−Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.
-GD.BVMT:Qua khai thác 2 bài trên
các em ý thức được : có BVMT thiên
nhiên mới cảm nhận được vẻ đẹp và tác
dụng của mơi trường là rất cần thiết.
-GV nhận xét tiết học, về nhà đọc kó lại
bài để tiết sau luyện tập tả cảnh.
-HS đọc bài văn và thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
+Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
-Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê
ngày mùa là màu vàng.
-Tả các màu vàng rất khác nhau của
cảnh vật và vật.
-Tả thời tiết và con người.
+Bài “Hoàng hôn trên sông Hương”
-Tả sự thay đổi theo thời gian.
-Vài em đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS đọc yêu cầu của đề bài và bài Trăng
trưa.
-HS trao đổi với bạn và phát biểu.
+MB: Nhận xét chung về nắng trưa.
-TB: 4 đoạn.
+Đ1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.
+Đ2: Tiếng xõng đưa và câu hát ru em
trong nắng trưa.
+Đ3: cây cối và con người trong nắng
trưa.
+Đ4: Cảm nghó về mẹ.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 11
Năm học 2009 - 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 02 Bài dạy: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/.Tìm được nhiều từ đồng nghóa với những từ đã cho..
2/.Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghóa không hoàn toàn,
từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II-.ĐDDH: Bảng phụ làm bài tập .
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là từ đồng nghóa ? Thế nào
là từ đồng nghóa không hoàn toàn ? Từ
đồng nghóa hoàn toàn ? Cho ví dụ ?
-GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng
dẫn các em học về từ đồng nghóa qua
tiết luyện tập.
2/.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: Hoạt động nhóm 4.
-HS trao đổi và tìm từ đồng nghóa a, b, c,
d.
-Cho Hs trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét khen thưởng nhóm nào
tìm từ nhiều nhất.
*Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
-Cho HS đặt câu và đọc cho bạn nghe.
-Cho HS nêu nối tiếp nhau mỗi em một
-HS phát biểu.
-Là từ có nghóa giống nhau hoặc gần
nhau.
-Từ đồng nghóa hoàn toàn có thể thay
thế cho nhau trong lời nói (hổ-cọp).
-Từ đồng nghóa không hoàn toàn, khi
dùng những từ này phải lựa chọn cho
đúng (ăn-xơi; mang-khiêng-vác).
-HS đọc đề bài.
-HS trao đổi tìm từ đồng nghóa.
-Đại diện nhóm trình bày.
+Xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét…….
+Đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ choé ………
+Trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng phau
HS suy nghó và đặt một câu với mỗi từ
vừa tìm được ở bài tập 1.
-HS đọc yêu cầu của đề bài và đoạn văn
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 12
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
câu.
*Bài 3: Cho HS đọc bài và làm vào vở
BT.
H: Tại sao em không chọn từ này mà
chọn từ kia ? (điên cuồng, nhô lên, sáng
rực, gầm vang, hối hả).
3/.Củng cố-dặn dò:
H: Thế nào là từ đồng nghóa ?
-GV nhận xét và dặn dò về nhà xem lại
bài.
“Cá hồi vượt thác”.
-HS tự tìm và nêu kết quả.
-Tại vì chọn cho thích hợp từ.
-HS nêu lại từ đồng nghóa.
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 02 Bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/.Từ việc phân tích cách quan sát của đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”,
HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh..
2/.Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những
điều đã quan sát..
II-.ĐDDH: Bảng phụ làm bài tập .
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-HS nắm lại kiến thức nghi nhớ và cấu
tạo.
B.Dạy bài mới:
-Vài em nêu ghi nhớ.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 13
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng
dẫn các em luyện tập tả cảnh.
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
-Câu 1: HS đọc đề bài.
-Cho HS tự suy nghó và trả lời câu a, b, c
của bài “Buổi sớm trên cánh đồng”.
-GV gợi ý:
a/.Vòm trời, những giọt sương, mặt trời
mọc
b/.Giọt mưa rơi trên khăn và tóc; mây
xám đục.
C/.Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi.
-Câu 2:
-GV giới thiệu một vài cảnh ở tranh ảnh
cho HS xem
-Cho HS làm bài.
-Cho 1 HS làm bài tốt lên trình bày bài
làm của mình, cả lớp và GV nhận xét
cho điểm.
3/.Củng cố-dặn dò:
-H: Nêu lại cấu tạo của bài văn .
-GD.BVMT: Qua bài học học sinh cảm
nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên
nhiên. Từ đó học sinh ý thức được việc
BVMT.
-GV nhận xét tiết học, dặn về nhà tiết
tục hoàn chỉnh dàn ý để chuẩn bò cho
tiết TLV tới..
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Cả lớp đọc thầm bài “Buổi sớm trên
cánh đồng”
-HS nối tiếp nhau trình bày.
a/.Tả cánh đồng buổi sớm.
b/.Bằng cảm giác, bằng mắt.
c/.HS có thể chọn bất kì chi tiết nào.
-HS đọc đề bài.
-HS xem tranh.
-HS lập dàn ý cho bài văn.
-HS nối tiếp nhau trình bày
-1 em lên bảng trình bày bài làm của
mình.
-Các em khác tự sửa bài làm của mình.
-HS nêu lại cấu tạo của bài văn.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 14
Năm học 2009 - 2010
TUẦN 2
TẬP ĐỌC
Tiết: 03 Bài dạy: Nghìn năm văn hiến
Ngày dạy: ……………………………..
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-.Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bản thống kê.
2-.Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một
bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa (SGK).
-Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn hs luyện đọc.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-2 hs đọc bài “Quang cảnh làng mạc
ngày mùa và trả lời những câu hỏi sau:
H: Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng ?
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương ?
B-.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Đất nước ta có một
-HS đọc bài và trã lời câu hỏi.
-Lúa, nắng, rơm, thóc, chuối….
-Bài văn thể hiện tình yêu của tác giả
đối với quê hương qua cảnh làng mạc
ngày mùa
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 15
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
nền văn hiến lâu đời. Bài đọc Nghìn
năm văn hiến sẽ đua các em đến với văn
Miếu – Quốc Tử Giám, một đòa danh nổi
tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đòa danh này là
một chứng tích về nền văn hiến lâu đời
của dân tộc ta.
2/.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a/.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu bài văn (đọc với vẻ tự
hào và rành mạch bảng thống kê từng
cột).
-Trong khi hs đọc GV sửa chữa nếu phát
âm sai, đồng thời hs phát hiện từ mới
(chú giải)
b/. Tìm hiểu bài:
-Câu 1:Đến thăm Văn Miếu khách nước
ngoài ngạc nhiên điều gì ?
-Câu 2: Hãy đọc và phân tích bảng số
liệu.
a/.Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất.
b/.Triều đại nào có nhiều tiến só nhất ?
-Câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hoá Việt Nam ?
H: HS nêu ý nghóa bài văn.
c/.Luyện đọc lại:
-Cho hs nối tiếp nhau đọc lại bài văn.
-Hướng dẫn hs luyện đọc đoạn. Chọn
đoạn thống kê cho các em đọc đúng,
diến cảm.
3/.Củng cố, dặn dò:
-HS nêu lại ý nghóa bài văn.
-GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà
-HS quan sát ảnh Văn Miếu-Quốc Tử
Giám
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-HS nêu từ mới (chú giải).
-HS đọc theo cặp. HS đọc cả bài vài
em.
-HS đọc thầm bài và câu hỏi để trả lời.
-Ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075,
nước ta đã mở khoa thi tiến só. Ngót 10
thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến
khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các
triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa
thi, lấy đỗ gần 3000 tiến só.
-Đó là triều Lê (104 khoa thi).
-Đó là triều Lê (1780 tiến só).
-Người VN ta có truyền thống coi trọng
đạo học. VN là một đất nước có một nền
văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự
hào vì có một nền văn hiến lâu đời.
-HS nêu ý nghóa bài văn.
-3 hs đọc cá nhân.
--HS luyện đọc đoạn.
-Đọc bảng thống kế thật đúng.
-HS nêu ý nghóa bài văn.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 16
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
đọc lại bài văn, để đọc đúng bảng thống
kê. Chuẩn bò xem trước bài sau.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết: 02 Bài dạy: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/.Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
2/.Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
II-.ĐDDH: Bảng phụ có kẻ sẵn mô hìmh cấu tạo vần BT 3 SGK.
.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-HS nhắc lại quy tắc viết chính tả với
g/gh; ng/ngh; c/k.
-HS lên bảng viết, HS khác viết vào
nháp một số từ khó (ghê gớm, bát ngát,
nghe ngóng, kiên quyết, cống hiến).
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Ghi tựa bảng.
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
-GV giới thiệu sơ nét về nhà yêu nước
LNQ.
-Cho HS đọc thầm bài và nhắc nhở các
em chú ý tên riêng người, ngày tháng
năm và một số từ khó như: mưu, khoét,
xích sắt.
-1 em nhắc lại quy tắc.
-2,3 em lên bảng viết, HS còn lại viết
nháp.
-HS mở SGK xem chân dung của ông.
-HS đọc thầm bài chính tả một lượt
-3 em lên bảng viết, HS khác viết vào
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 17
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-Hướng dẫn HS viết: mưu, khoét, xích
sắt.
-Nhắc nhở HS về tư thế trước khi viết.
-GV đọc từng câu cho HS viết.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt
để HS soát lại.
-GV chấm 7 – 10 bài.
-Cho HS nêu số lỗi.
-GV đưa bài viết đẹp cho cả lớp xem.
*Bài tập:
-Bài 2a/. Cho HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS cách viết.
(ang, uyên, uyên, iên, oa, I).
b/. (ang, ô, ach, uyên, inh, ang).
-Bài 3/. HS đọc đề bài đọc cả mô hình.
-HS nhận xét.
-GVKL: Phần vần đều có âm chính,
ngoài ra còn có thêm âm cuối, âm đệm.
(o,u). Có những vần có cả âm đệm, âm
chính, âm cuối. Bộ phận không thể thiếu
trong tiếng là âm và thanh.
-Cho cả lớp sửa bài.
*Củng cố:
-Cho Hs nhắc lại nội dung Gv vừa kết
luận.
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
xem lại bảng cấu tạo vần để viết chính
tả không sai.
nháp.
-HS viết chính tả vào vở.
-HS soát lại bài. Đối chiếu SGK để tự
sửa những chữ sai ra lề vở.
-HS nêu số lỗi.
-1 em đọc đề bài.
-Cả lớp đọc thầm câu văn và viết ra
nháp vần của tiếng in đậm.
-HS đọc đề bài và làm bài tập vào vở.
-Vài em lên bảng điền.
-HS sửa bài vào vở
-Vài em nhắc lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 03 Bài dạy: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC..
Ngày soạn:………………………………………
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 18
Năm học 2009 - 2010
Ngày dạy:…………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/.Mở rộng, hệ thống vốn từ về Tổ quốc.
2/.Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
II-.ĐDDH: Bảng phụ làm bài tập . Giấy khổ to.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS tìm từ đồng nghóa với từ chỉ
màu xanh, màu đỏ, màu trắng, màu đen.
-GV nhận xét - cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Ghi tựa bảng.
2/.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Cho Hs mở SGK giao việc cho nửa lớp
đọc bài Thư gởi các HS. Nửa lớp đọc bài
VN thân yêu, để tìm các từ đồng nghóa
với từ Tổ quốc.
(Bài: Thư gửi ………..Nước nhà, non sông.
Bài: VN thân yêu …..Đất nước, quê
hương.)
*Bài 2: Hoạt động nhóm.
-Cho 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
-Cả lớp nhận xét và GV kết luận, nhóm
nào tìm được nhiều từ, nhóm đó thắng
cuộc.
(Đát nước, quốc gia, giang sơn, quê
hương).
*Bài 3: Hoạt động nhóm.
-GV phát giấy khổ to cho HS làm bài,
nhóm nào làm nhanh và tìm được nhiều
từ thì tuyên dương nhóm đó.
-Cho HS viết vào vở.
-HS tìm mỗi em 1 từ
-HS đọc đề bài.
-HS đọc thầm bài và tìm từ đồng nghóa
với từ Tổ quốc, viết ra nháp.
-HS nêu từ tìm được, HS khác nhận xét.
-HS sửa bài.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS lên bảng tìm từ.
-1 em đọc lại từ tìm được.
-Cả lớp sửa bài.
-HS thảo luận nhóm 4.
-HS đọc đề bài.
Các nhóm làm bài.
-Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng,
đọc kết quả.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 19
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
*Bài 4:
-Cho HS đặt câu vào vở rồi trình bày kết
quả.
*Củng cố: Hỏi lại chủ đề đã học, nhận
xét tiết học và dặn bài về nhà.
-HS viết khoảng 5 – 7 từ vào vở.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận
xét.
-Vài em nêu chủ đề đã học.
TẬP ĐỌC
Tiết: 04
Bài dạy: Sắc màu em yêu.
Ngày dạy: ………………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-.Đọc trôi chảy diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. -
2-.Hiểu nội dung ý nghóa bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu,
những con người và sự vật xung quang, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê
hương, đất nước.
3-.Thuộc lòng một số khổ thơ.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Tranh minh hoạ những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ (nếu
có).
-Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc lại bài “Nghìn năm văn hiến”
-H: Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất ? Có nhiều tiến só nhất ?
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hoá VN ?
B.Bài mới:
-2 em đọc bài và trả lời
-Triều Lê (104 khoa thi). Triều Lê (1780
tiến só).
-Người VN có truyền thống coi trọng đạo
học. Dân tộc rất tự hào vì đất nước VN
có nền văn hiến lâu đời.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 20
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/.Giới thiệu bài: Bài thơ “Sắc màu em
yêu” nói về tình yêu của một bạn nhỏ
với rất nhiều màu sắc, sắc màu nào cũng
yêu thích.Đọc bài này các em sẽ rõ.
2/.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a/.Luyện đọc:
-Cho hs đọc.
-Từng tốp 4 em đọc.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/.Tìm hiểu bài:
-Câu 1: Bạn nhỏ yêu những sắc màu
nào?
-Câu 2: Mỗi sắc màu gợi tả những hình
ảnh nào ?
-Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu
đó ?
-Câu 3:Bài thơ nói lên điều gì về tình
cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất
nước ?
-Cho hs đọc diễn cảm và HTL vài khổ
thơ trong bài.
-Cho HS nêu ý nghóa bài thơ.
-GV đọc diễn cảm 2 khổ thỏ đã chọn và
hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng bài
thơ.
3/.Củng cố:
-Cho HS nêu lại ý nghóa bài thơ.
-GD.BVMT: Muốn cho không khí mát
-1,2 em đọc cá nhân bài thơ.
-4 em đọc 8 khổ thơ (lần lượt các em
khác).
-Hs đọc theo cặp (nêu từ :óng ánh, bát
ngát)
-HS đọc bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi.
-Bạn yêu tất cả các màu sắc đỏ, xanh,
vàng, trắng, đen, tím, nâu.
-Màu đỏ: Máu, cờ, khăn quàng.
Màu xanh: Đồng bằng, rừng núi, biển
cả, bầu trời. Màu vàng: Lúa chín, hoa
cúc, nắng. Màu trắng: Trang giấy, hoa
hồng bạch, tóc bà.Màu đen: Hòn than,
mắt em bé, màn đêm. Màu tím: Hoa cà,
hoa sim, khăn chò, màu mực. Màu nâu:
Áo sờn của mẹ, đất, gỗ rừng.
-Vì các màu sắc đều gắn với với những
sự vật, cảnh, con người bạn yêu quý.
-Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất
nước. Bạn yêu quê hương đất nước.
-HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
-Vài em nêu ý nghóa bài thơ.
-Vài em đọc diễn cảm.
-HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-Vài em nêu lại ý nghóa bài thơ.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 21
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
mẻ trong lành, các em phải biết yêu quý
vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên xung
quanh ta, tất cả các màu sắc nói chung
và màu xanh nói riêng.
-GV nhận xét tiết học. Về nhà HTL bài
thơ và chuẩn bò xem trước bài sau.
KỂ CHUYỆN
Tiết: 02 Bài dạy: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ
ĐỌC
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-.Rèn kó năng nói:
-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
các anh hùng, danh nhân của đất nước.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của
bạn về câu chuyện. -
2-.Rèn kó năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Một số bài báo về anh hùng, danh nhân, truyện cổ tích, truyện cười, truyện
thiếu nhi do GV và HS sưu tầm được.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-HS kể lại chuyện LTT.
H: Nêu lại ý nghóa câu chuyện đã học.
B.Bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Tuần trước các em đã
học về anh hùng LTT. Hôm nay các em
-2 em nối tiếp nhau kể.
-Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang
bất khuất trước kẻ thù.
.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 22
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
sẽ kể những câu chuyện mình sưu tầm
được về các anh hùng, danh nhân của
đát nước.
-GV gạch dưới những từ cần chú ý.
-GV giải nghóa từ : danh nhân: có danh
tiếng, có công trạng được người đời ghi
nhớ).
-Cho HS đọc phần gợi ý SGK.
-GV nhắc nhở HS một số điều khi các
em tìm chuyện, tìm được chuyện ngoài
SGK thì tính điểm cao.
-GV kiểm tra một số câu chuyện đã
chuẩn bò.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-GV nhắc nhở: Nếu chuyện dài các em
có thể kể 1, 2 phần câu chuyện.
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện, GV ghi
bảng tên HS, tên câu chuyện của em kể.
-Cả lớp nhận xét, Gv cho điểm.
(chuyện có hay không, giọng điệu, cử
chỉ, kể tự nhiên, hấp dẫn không).
*Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, về nhà kể lại chuyện
cho người thân nghe.
-Đọc trước đề bài và gợi ý SGK để tìm
được câu chuyện em sẽ kể trước lớp.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-4 em nối tiếp nhau đọc.
-HS nối tiếp nêu tên câu chuyện của
mình đã chọn và sắp kể.
-HS kể theo cặp, trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
-3 em kể chuyện của mình chọn, kể
xong các em đều nói ý nghóa câu chuyện
của mình.
-HS có thể mời các bạn khác nhận xét
chuyện của mình.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 23
Năm học 2009 - 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 03 Bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(TT).
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-.Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh SGK.
2-.Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi
trong ngày..
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bảng phụ.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS trình bày dàn ý quan sát cảnh
một buổi trong ngày..
B.Bài mới:
1/.Giới thiệu bài: Các em đọc hai bài
văn hay và tập chuyển một phần trong
dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
*Bài 1:
-Cho HS đọc nối tiếp hai bài văn.
-Cho HS nêu ý kiến.
-GV khen những em tìm được những
-2 em nêu dàn ý đã lập.
-2 em đọc nối tiếp, mỗi em đọc một bài.
-Cả lớp đọc thầm theo và tìm những hình
ảnh đẹp mà em thích.
-HS phát biểu những hình ảnh đẹp mà
em thích.
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 24
Năm học 2009 - 2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
hình ảnh đẹp và cho biết vì sao em thích.
*Bài 2:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV nhắc lại dàn ý gồm mở bài, thân
bài và kết bài.
-Cho cả lớp làm bài vào vở BT.
-Cho HS trình bày.
-Cả lớp và Gv nhận xét.
-GV chấm điểm một số bài.
*Củng cố – dặn dò:
-GD.BVMT: Qua luyện tập bài “Buổi
trưa”và “Chiều tối” muốn nói lên
những phong cảnh, những vẻ đẹp, là
mơi trường sống của chúng ta. Từ đó các
em phải biết BVMT xung quanh ta.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát cơn mưa và ghi
lại kết quả quan sát.
-HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS tự làm bài vào vở.
-2 em đọc dàn ý của mình.
-3,4 em đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
-HS chọn bạn viết hay nhất.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 04 Bài dạy: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG
NGHĨA.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………
I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/.Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghóa, làm đúng các bài
tập thực hành tìm từ đồng nghóa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ
đồng nghóa..
2/.Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghóa
đã cho..
Bài soạn Tiếng Việt 5 trang 25