MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của công tác lập kế hoạch sử dụng đất....................................... 1
2. Cơ sở của công tác lập kế hoạch sử dụng đất huyện Hữu Lũng ....................... 2
2.1. Căn cứ pháp lý của công tác kế hoạch sử dụng đất huyện Hữu Lũng ........... 2
2.2. Cơ sở thông tin số liệu, tư liệu bản đồ ........................................................... 5
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI .................... 5
1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .................................................... 5
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 5
1.1.2. Các nguồn tài nguyên .................................................................................. 7
1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ............................................................... 9
1.2.1. Về kinh tế .................................................................................................... 9
1.2.2. Về xã hội ................................................................................................... 10
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 ........... 11
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 ...................... 12
2.1.1. Theo chỉ tiêu sử dụng đất .......................................................................... 12
2.1.2. Theo danh mục công trình ......................................................................... 17
2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 ... 25
2.3. Đánh giá những nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm
2017 ..................................................................................................................... 26
III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ............................................................. 27
3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh ......... 27
3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực.............................................. 28
3.2.1. Chỉ tiêu sử dụng trong kế hoạch sử dụng đất ............................................ 28
3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân ...................... 30
3.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất .............................................. 32
3.3.1. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp ........................................................... 34
3.3.2. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp ..................................................... 38
3.3.3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng ............................................ 49
3.3.4. Kế hoạch sử dụng đất đô thị ...................................................................... 49
i
3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích ................................................. 49
3.5. Diện tích đất cần thu hồi .............................................................................. 49
3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ............................................... 50
3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch .................................. 50
3.8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử
dụng đất ............................................................................................................... 50
3.8.1. Cơ sở tính toán .......................................................................................... 50
3.8.2. Phương pháp tính toán .............................................................................. 51
3.8.3. Kết quả tính toán ....................................................................................... 52
IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT........ 53
4.1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường ................ 53
4.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất ................. 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 55
I. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 55
II. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 56
ii
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của công tác lập kế hoạch sử dụng đất
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng trong môi trường sống, là địa bàn phân
bố dân cư, cơ sở phát triển kinh tế, văn hoá đời sống xã hội nhân dân. Tài
nguyên đất có hạn không tái tạo lại được trong đó dân số tăng nhanh dẫn đến
nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích ngày càng tăng. Để giải quyết vấn đề này
cần phân bố sử dụng đất đai một cách hợp lý, có hiệu quả theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy
định tại Khoản 1 Điều 54 “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực
quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”.
Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 22 Khoản 4 quy định "Quản lý quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất" là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất
đai và tại Điều 45 Khoản 3 quy định "Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện".
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có vai trò rất quan trọng trong công tác
quản lý Nhà nước về đất đai, trong sự phát triển hài hoà, cân đối của từng địa
phương và của đất nước theo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là cơ sở để Nhà nước quản lý thống
nhất toàn bộ đất đai theo hiến pháp và pháp luật, đảm bảo đất đai được sử dụng
tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả cao nhất.
Để cụ thể hóa quy hoạch, việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm có vai
trò rất quan trọng, là căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất. Nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện là một điểm mới trong Luật Đất đai năm 2013 nhằm cụ thể hóa nhu cầu
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, các cấp; khả năng đầu tư, huy động nguồn
lực để thực hiện; từ đó xác định diện tích các loại đất cần phải thu hồi để thực
hiện công trình, dự án trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
Xác định rõ tầm quan trọng, tính cấp thiết của việc lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm, được sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, cùng với sự
giúp đỡ, phối hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân huyện
Hữu Lũng tổ chức triển khai lập “Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Hữu
Lũng - tỉnh Lạng Sơn”.
1
2. Cơ sở của công tác lập kế hoạch sử dụng đất huyện Hữu Lũng
2.1. Căn cứ pháp lý của công tác kế hoạch sử dụng đất huyện Hữu Lũng
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/5/2018 của Chính phủ về Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 2020 ) tỉnh Lạng Sơn;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 44/2014/CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy
định về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc thu
tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ về Quản
lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020;
- Quyết định 98/2008/QĐ-TTg ngày 17/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng Quảng Ninh;
- Quyết định số 545/QĐ-TTg ngày 09/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020;
2
- Nghị quyết số 14/2016/NQ-NĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016 - 2020 tỉnh Lạng Sơn;
- Nghị quyết số 12/2016/NQ-NĐND ngày 29/7/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn về thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
- Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của HĐND tỉnh Lạng Sơn
về bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của HĐND tỉnh Lạng Sơn
về bổ sung danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 1812/QĐ-UBND-KT ngày 07/12/2006 của UBND tỉnh
Lạng Sơn về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung
tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 và định hướng đến
năm 2020;
- Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 8/10/2007 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc Phê duyệt dự án rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Lạng
Sơn Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND tỉnh Lạng
Sơn Phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 04/02/2008 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và điểm dân
cư nông thôn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020;
- Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND tỉnh Lạng
Sơn Phê duyệt quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 1278/QĐ-UBND-KT ngày 21/08/2010 của UBND tỉnh
Lạng Sơn về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến 2030;
3
- Quyết định số 2136/QĐ-UBND-KT ngày 30/12/2010 của UBND tỉnh
Lạng Sơn về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Nông nghiệp và nông thôn
tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011 - 2020;
- Quyết định số 525/QĐ-UBND-KT ngày 08/04/2011 của UBND tỉnh
Lạng Sơn về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghiệp tỉnh Lạng Sơn
thời kỳ 2011 - 2020, xét đến 2025;
- Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Lạng
Sơn V/v phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lạng
Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 25/7/2012 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hữu
Lũng thời kỳ 2011 - 2020;
- Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 17/1/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020;
- Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND tỉnh
Lạng Sơn về ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 của UBND tỉnh
Lạng Sơn về ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc phê duyệt quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Lạng Sơn đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 05/12/2015 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn
Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến
năm 2010, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh Lạng
Sơn Phê duyệt dự án điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn
tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025;
4
- Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Hữu Lũng;
- Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 của UBND tỉnh
Lạng Sơn ban hành bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3).
- Công văn số 993/STNMT-TNĐ ngày 22/8/2018 của Sở Tài nguyên và
Môi trường về việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019.
2.2. Cơ sở thông tin số liệu, tư liệu bản đồ
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hữu Lũng thời kỳ
2011 - 2020.
- Hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối 2016 - 2020 tỉnh Lạng Sơn.
- Hồ sơ Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất năm đầu 2016 huyện Hữu Lũng.
- Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn
tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển các ngành: Công nghiệp, thương mại dịch vụ, nông
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, văn hóa, giáo dục, du lịch,...
- Hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Hữu Lũng.
- Hồ sơ quy hoạch xây dựng chi tiết thị trấn Hữu Lũng.
- Hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã huyện Hữu Lũng.
- Niên giám thống kê huyện Hữu Lũng năm 2017.
- Hồ sơ Kiểm kê đất đai năm 2014, thống kê đất đai năm 2017 huyện
Hữu Lững.
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 09 tháng
đầu năm, nhiệm vụ 03 tháng cuối năm 2018 huyện Hữu Lũng.
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý
Hữu Lũng là huyện nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Lạng Sơn, cách thành
phố Lạng Sơn 70 km về phía Nam. Có toạ độ địa lý từ 21023' đến 21045' vĩ độ
5
Bắc, từ 106010' đến 106032' kinh độ Đông, bao gồm 25 xã và 1 thị trấn. Huyện
có vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Văn Quan và huyện Bắc Sơn;
- Phía Đông giáp huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn và huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang;
- Phía Nam giáp huyện Lục Nam và huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Phía Tây giáp huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang và huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên.
Là một huyện ở vị trí chuyển tiếp giữa vùng Trung du và miền núi phía
Bắc, Hữu Lũng có đường quốc lộ 1A và đường sắt liên vận Quốc tế đi theo
hướng Tây Nam - Đông Bắc rất thuận tiện cho việc giao lưu hàng hoá, thương
mại - dịch vụ với các tỉnh trong nước, các tỉnh phía Nam nước Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Trung Hoa, cũng như các nước ở phía Bắc Châu Á, tạo điều kiện
thuận lợi cho Hữu Lũng trong việc giao lưu hàng hóa, tiếp thu tiến bộ khoa học
kỹ thuật công nghệ tiên tiến vào sản xuất và đời sống, là điều kiện thuận lợi thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
* Địa hình, địa mạo
Là huyện thuộc vùng núi thấp của tỉnh Lạng Sơn, địa hình phân chia rõ rệt
giữa vùng núi đá vôi phía Bắc với vùng núi đất phía Nam. Phần lớn diện tích ở
vùng núi đá vôi có độ cao 450 - 500 m, vùng núi đất có độ cao trên dưới 100 m
so với mặt nước biển. Nhìn chung, địa hình phức tạp, bị chia cắt mạnh bởi các
dãy núi đá vôi độ dốc lớn phía Bắc cũng như các dãy núi đất sắp xếp theo dạng
bát úp phía Nam huyện.
Địa hình núi đá chiếm trên 25% tổng diện tích tự nhiên, giữa vùng núi đá
là những thung lũng nhỏ tương đối bằng phẳng, đây là vùng đất thuận lợi cho
sản xuất nông nghiệp. Xen kẽ các vùng núi đất là các giải ruộng bậc thang phân
bố theo các sườn núi, dọc sông. Ngoài ra, đất sản xuất nông nghiệp được tạo bởi
các khe suối từ nhiều đời nay.
* Khí hậu
Hữu Lũng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mang nét đặc trưng
của vùng núi phía bắc, mùa đông lạnh, thời tiết khô hanh ít mưa, mùa hè nóng
ẩm, mưa nhiều, có năm chịu ảnh hưởng của bão.
6
Hữu Lũng có nền nhiệt tương đối thấp, nhiệt độ trung bình năm 21 - 220C
nhiệt độ trung bình thấp nhất trong tháng 01 là 15,1 0C, nhiệt độ cao nhất vào
tháng 7 là 280C, biên độ dao động ngày và đêm cũng như các tháng trong năm
khá lớn. Độ ẩm không khí trung bình là 79%, cao nhất vào tháng 4 là 86%, thấp
nhất vào tháng 12 là 72%. Lượng mưa trung bình 1.200 - 1.600 mm/năm.
Hữu Lũng chịu ảnh hưởng của khí hậu vùng núi phía Bắc, khô lạnh, ít
mưa về mùa đông, nóng ẩm nhiều về mùa hè. Lượng bức xạ hàng năm ở Hữu
lũng là 114 KCal/ cm2, trong đó các tháng mùa hè đều trên 10KCal/ cm2/tháng,
mùa đông lớn hơn 5,5 KCal/ cm2/tháng. Nhiệt độ trung bình hàng năm 22,70C.
Tháng 01 có nhiệt độ không khí trung bình thấp nhất 15 0C và tháng 7 có nhiệt
độ cao nhất 28,50C. Đặc điểm chung của vùng là tổng nhiệt độ lớn hơn 8.000 0C,
nhiệt độ tháng 01 xấp xỉ 150C.
* Thủy văn
Hữu Lũng có 2 con sông lớn: sông Thương chảy qua huyện theo hướng
Đông Bắc - Tây Nam qua huyện Chi Lăng, Hữu Lũng xuôi về Bắc Giang. Trong
ranh giới của Hữu Lũng, thung lũng sông Thương được mở rộng trên 30 km;
sông Trung bắt nguồn từ vùng núi Thái Nguyên chảy qua huyện Hữu Lũng theo
hướng Tây Bắc - Đông Nam đổ vào sông Thương ở phía bờ phải tại Na Hoa.
Sông Trung chảy trong vùng đá vôi, thung lũng hẹp, độ dốc trung bình lưu vực
sông là 12,8%.
1.1.2. Các nguồn tài nguyên
* Tài nguyên đất
Được phát triển trên nền địa chất cách đây khoảng 200 triệu năm, các biến
động kiến tạo và quá trình phong hóa đã hình thành nên các nhóm đất Feralit có
nguồn gốc đá mẹ trầm tích, sa thạch xen lẫn đá vôi và nhóm đất dốc tụ phù sa sông
suối ở Hữu Lũng với tổng diện tích 42.960,27 ha/80.763,4 ha chiếm 53,19% tổng
diện tích tự nhiên.
+ Nhóm đất Feralit có diện tích 41.965,27 ha chiếm 97,68% diện tích đất
nghiên cứu, bao gồm các loại: Feralit vàng nhạt phát triển trên đá cát (Fq) sa
thạch cuội kết, silic, quazit 10.107,95 ha; đất feralit vàng đỏ phát triển trên đá
sét(Fs) phấn sa, phiến thạch, argilit có 12.270,92 ha; đất Feralit vàng trên đá
mác-ma acit (Fa), (granit, liparit, porphia thạch anh) có 10.720,45 ha; đất Feralit
7
đỏ nâu hình thành trên sản phẩm phong hoá đá vôi (Fv), có 3.536,54 ha; đất
Feralít nâu vàng trên phù sa cổ (Fp) 1.082,12 ha; đất Feralit biến đổi do trồng
lúa nước (Lf) 4.247,29 ha.
+ Nhóm đất phù sa và sản phẩm dốc tụ có 995,00 ha chiếm 2,32% diện
tích đất nghiên cứu bao gồm: đất phù sa (Pb) được bồi hàng năm dọc theo 2 bờ
sông diện tích 186,00 ha; đất trồng lúa do sản phẩm dốc tụ (D) với diện tích
567,00 ha; đất phù sa trên nền feralit(P/F) với diện tích 242,00 ha.
* Tài nguyên nước
Hệ thống sông, suối, kênh, mương của huyện Hữu Lũng có khoảng
1.266,4 ha gồm có 2 con sông lớn chảy qua là sông Thương và sông Trung.
Sông Thương dài 157 km bắt nguồn từ dãy núi Nà Pá Phước cao 600 m
gần ga Bản Thí của huyện Chi Lăng chảy qua huyện theo hướng Đông Bắc Tây Nam xuôi về tỉnh Bắc Giang. Sông Thương gặp sông Trung chảy từ Thái
Nguyên về ở Na Hoa xã Hồ Sơn. Trong địa bàn của huyện, thung lũng sông
Thương được mở rộng trên 30 km. Sông Thương có độ rộng bình quân chỉ 6 m,
độ cao trung bình 176 m, độ dốc lưu vực 12,5%, lưu vực dòng chảy trung bình
năm là 6,46 m3/s, lưu lượng vào mùa lũ chiếm khoảng 67,6 - 74,9%, còn mùa
cạn là 25,1 - 32,4%. Sông Thương là nguồn nước chủ yếu phục vụ sản xuất và
sinh hoạt của nhân dân các dân tộc trong huyện.
Sông Trung bắt nguồn từ vùng núi Thái Nguyên chảy qua huyện theo
hướng Tây Bắc - Đông Nam đổ vào sông Thương ở phía bờ phải tại thôn Nhị
Hà, xã Sơn Hà. Sông Trung chảy trong vùng đá vôi, thung lũng hẹp, độ dốc
trung bình lưu vực sông là 12,8%.
Ngoài ra, huyện còn có khoảng 216,8 ha các ao, hồ như hồ Cai Hiển; hồ
Chiến Thắng; hồ Tổng Đoàn,… và ở khắp các xã trong huyện đều có các con suối
lớn, nhỏ chảy quanh các triền khe, chân đồi ven theo các làng, bản, chân ruộng.
* Tài nguyên rừng
Trên toàn huyện có 35.939,08 ha đất lâm nghiệp chiếm 44,50% tổng diện
tích tự nhiên, trong đó có 19.732,82 ha đất rừng sản xuất; 9.291,40 ha đất rừng
phòng hộ và 6.914,86 ha rừng đặc dụng (Số liệu thống kê đất đai năm 2017).
Diện tích rừng được phân bố ở tất cả các xã và thị trấn trong huyện, song phân
bố nhiều ở các xã Hữu Liên, Yên Bình, Hòa Bình, Yên Sơn, Tân Thành, Hòa
Sơn, Hòa Thắng.
8
1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội
1.2.1. Về kinh tế
1.2.1.1. Ngành nông, lâm nghiệp
* Trồng trọt
Tổng diện tích gieo trồng ước 9 tháng đạt 14.529,19 ha. Sản lượng cây có
hạt ước đạt 45.264,93 tấn. Trong đó:
- Lúa cả năm ước 7.645,55 ha, năng suất bình quân ước đạt 42,88 tạ/ha,
sản lượng ước đạt 32.784,12 tấn.
- Ngô cả năm ước trồng được 2.988,70 ha, năng suất bình quân ước đạt
41,76 tạ/ha, sản lượng ước 12.480,81 tấn.
- Thuốc lá trồng được 234,16 ha, năng suất đạt 21,39 tạ/ha, sản lượng
500,87 tấn.
- Lạc ước trồng được 900 ha, năng suất ước đạt 18,4 tạ/ha, sản lượng ước
1.656,0 tấn.
- Đỗ tương ước trồng được 200 ha, năng suất ước đạt 14,2 tạ/ha, sản
lượng ước 284,0 tấn.
- Rau các loại ước trồng được 700,0 ha, năng suất bình quân ước 114,4
tạ/ha, sản lượng ước được 8.008 tấn.
- Khoai tây trồng được 49,47 ha, năng suất bình quân 96,66 tạ/ha, sản
lượng 478,18 tấn.
- Đậu đỗ các loại trồng ước 420 ha, năng suất bình quân ước 11,0 tạ/ha,
sản lượng ước 462,0 tấn. Dưa các loại trồng ước trồng được 250 ha.
* Chăn nuôi
Đàn gia súc, gia cầm phát triển ổn định, tổng đàn trâu ước đạt 14.300 con,
tổng đàn bò 4.300 con, tổng đàn lợn 50.000 con, tổng đàn gia cầm 900.000 con.
Công tác tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn được quan tâm triển
khai thực hiện; công tác kiểm soát, phòng chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia
cầm được thường xuyên chỉ đạo.
* Lâm nghiệp
Công tác trồng rừng được tập trung chỉ đạo, trồng rừng mới được 1.509,86
ha. Cây ăn quả trồng được 212,94 ha, lũy kế hiện nay trên địa bàn huyện có tổng
diện tích cây ăn quả là 4.401,44 ha (Na 1.315,46 ha, Dứa 111,18 ha, Bưởi
9
363,31 ha, Táo 110,83 ha...). Công tác kiểm tra chống các hành vi khai thác,
buôn bán lâm sản trái phép tiếp tục được tăng cường, kết quả đã phát hiện và xử
lý 35 vụ vi phạm, tạm giữ 02 xe môtô; 19,459 m3 gỗ các loại, xử phạt vi phạm
hành chính 209,5 triệu đồng.
1.2.1.2. Ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ
Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp duy trì ổn định. Tính theo
giá thực tế ước được 286.446,0 triệu đồng, theo giá cố định 165.985,0 triệu
đồng. Đá các loại 1.196,6 m3; Gạch xây 69,66 triệu viên; Chế biến gỗ các loại
20.500m3. Tổng mức bản lẻ hàng hóa và dich vụ (HH) được 3.200 tỷ đồng. Ngay
từ đầu năm huyện đã tổ chức hội nghị gặp mặt doanh nghiệp, HTX trên địa bàn,
đề ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp, HTX phát triển vững mạnh hơn.
Lĩnh vực thương mại, du lịch và dịch vụ có nhiều chuyển biến tích cực,
các mặt hàng lưu thông trên địa bàn đa dạng, phong phú, đáp ứng tốt nhu cầu
sinh hoạt, sản xuất của Nhân dân, không có hiện tượng khan hiếm đầu cơ tích
trữ. Công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống hàng giả, hàng lậu trên địa
bàn huyện được duy trì thường xuyên.
1.2.2. Về xã hội
* Giáo dục và đào tạo
Đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 ở các cấp phổ thông.
Trong năm học đã có nhiều học sinh tham gia và đạt kết quả cao tại các kỳ thi
học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh. Chất lượng giáo dục của các cấp học được cải
thiện tích cực. Công tác duy trì sĩ số học sinh được thực hiện tốt. Duy trì 20
trường đạt chuẩn quốc gia. Đã sáp nhập 02 đơn vị trường thành 01 đơn vị
trường. Tổ chức xét duyệt học sinh vào trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS
huyện năm học 2018 – 2019, kết quả có 60 học sinh trúng tuyển chính thức, 05
học sinh trúng tuyển dự phòng. Tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, kỳ thi
tuyển sinh THPT năm học 2018 - 2019 đảm bảo an toàn, đúng quy chế, tỷ lệ đỗ
tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 là 97,52%.
* Y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình
Công tác khám, chữa bệnh cho Nhân dân được thực hiện có hiệu quả, toàn
huyện đã khám bệnh cho 170.279 lượt người, đạt 84,2%; chữa bệnh cho 75.270
10
lượt bệnh nhân (bao gồm điều trị nội trú, ngoại trú và BHYT) đạt 155,8%. Tiếp
tục tăng cường tuyên truyền, giám sát dịch bệnh; trong 9 tháng đầu năm không
có dịch bệnh lớn và ngộ độc thực phẩm xảy ra. Kiểm tra giám sát các xã thực
hiện Bộ tiêu chí Quốc gia y tế xã năm 2018. Công tác quản lý về hành nghề y
dược ngoài công lập được quan tâm thực hiện.
Đoàn kiểm tra liên ngành về VSATTP huyện và các xã đã tiến hành kiểm
tra được 560/1.165 cơ sở, đạt 48%.
Công tác truyền thông Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tiếp tục được triển
khai, thực hiện tại cơ sở. Tổng số trẻ sinh ra 1.453 trẻ, trong đó trẻ nam 794 trẻ,
trẻ nữ 659 trẻ, tỷ số giới tính khi sinh 119/100; trẻ sinh ra là con thứ 3 trở lên
227 trẻ, chiếm 15,6%.
* Văn hóa và thông tin - thể thao
Các hoạt động văn hoá, văn nghệ, lễ hội đầu Xuân vui tươi, lành mạnh,
phù hợp với truyền thống, phong tục tập quán đúng quy chế. Tổ chức tốt Hội hát
Sli, xã Tân Thành, tổ chức Lễ đón Bằng công nhận di sản văn hóa phi vật thể
quốc gia Lễ hội Trò Ngô. Tăng cường công tác quản lý văn hóa, dịch vụ văn
hóa. Tổ chức thành công Hội thảo khoa học “Nghiên cứu, bảo tồn, phát huy giá
trị di tích - lễ hội Đền Bắc Lệ, xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng” làm cơ sở cho
công tác phục dựng lễ hội.
Trong 9 tháng đầu năm đã xây dựng được 05/10 NVH thôn. Công tác
đăng ký các danh hiệu văn hóa năm 2018 và một số chỉ tiêu phấn đấu năm 2018
được quan tâm thực hiện. Gia đình văn hóa 28.349/29.487 gia đình, đạt tỷ lệ
96,14%; danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” danh hiệu “Cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa”, đạt tỷ lệ 100%. Các hoạt động thể dục thể thao quần
chúng được duy trì. Tổ chức các đoàn vận động viên tham gia thi đấu các môn
tại Đại hội thể dục thể thao tỉnh Lạng Sơn.
* Công tác Lao động - thương binh và xã hội
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững được thực hiện
đồng bộ gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới. Chính sách bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế được thực hiện đầy đủ; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
đạt 95,94%. Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm được quan tâm thực
hiện, đã giải quyết việc làm mới cho 1.386 lao động, đạt 87% kế hoạch; tổ chức
11
dạy nghề cho 445 người, đạt 87,5% kế hoạch, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
49%. Tổ chức thực hiện tốt chính sách bảo đảm an sinh xã hội đối với người có
công, hộ nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội. Tổ chức các hoạt động thăm hỏi tặng
quà các gia đình, đối tượng chính sách và viếng nghĩa trang liệt sỹ huyện nhân
dịp kỷ niệm ngày Thương binh liệt sỹ 27/7. Các chính sách về dân tộc, tôn giáo
được thực hiện kịp thời, đúng quy định; đời sống vật chất, tinh thần của đồng
bào các dân tộc từng bước được cải thiện; không để phát sinh những vấn đề nổi
cộm về tôn giáo.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018
2.1.1. Theo chỉ tiêu sử dụng đất
Thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 tại Quyết định số 2571/QĐUBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất năm 2018 huyện Hữu Lũng. Đến nay, UBND huyện đã triển khai
việc thu hồi đất, giao đất và chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến 31/12/2018
như sau:
Bảng 01: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2018
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích
theo
KHSDĐ
năm 2018
được duyệt
(ha)
MÃ
Tổng diện tích tự nhiên
Kết quả thực hiện
Diện tích
So sánh
thực
Tăng,
hiện đến
giảm
Tỷ lệ (%)
31/12/2018
(ha)
(ha)
80.763,42
80.763,42
-
100,00
Đất nông nghiệp
NNP
59.136,89
59.233,52
96,63
100,16
Đất trồng lúa
LUA
6.960,50
6.967,48
6,98
100,10
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
3.110,89
3.107,11
-3,78
99,88
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
6.294,28
6.328,26
33,98
100,54
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
9.565,44
9.548,50
-16,94
99,82
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
9.289,72
9.291,40
1,68
100,02
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
6.914,86
6.914,86
-
100,00
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
19.645,59
19.710,86
65,27
100,33
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
466,50
471,51
5,01
101,07
1.8
Đất làm muối
LMU
-
-
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
-
0,65
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
7.026,07
6.916,91
-109,16
98,45
Đất quốc phòng
CQP
1.071,88
1.029,15
-42,73
96,01
1
1.1
2.1
12
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích
theo
KHSDĐ
năm 2018
được duyệt
(ha)
MÃ
Kết quả thực hiện
Diện tích
So sánh
thực
Tăng,
hiện đến
giảm
Tỷ lệ (%)
31/12/2018
(ha)
(ha)
2,43
-0,56
81,27
2.2
Đất an ninh
CAN
2,99
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
-
-
2.4
Đất khu chế xuất
SKT
-
-
2.5
Đất cụm công nghiệp
SKN
-
-
-
2.6
Đất thương mại dịch vụ
TMD
45,23
38,41
-6,82
84,92
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
8,65
5,55
-3,10
64,16
2.8
SKS
13,10
13,10
-
100,00
DHT
2.240,94
2.241,37
0,43
100,02
2.10
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
-
-
2.11
Đất có di tích lịch sử văn hóa
DDT
528,08
528,08
-
100,00
2.12
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
8,07
8,07
-
100,00
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
1.361,77
1.353,67
-8,10
99,41
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
67,80
65,41
-2,39
96,47
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
TSC
9,13
8,93
-0,20
97,81
DTS
7,28
7,26
-0,02
99,73
DNG
-
-
TON
-
-
NTD
78,15
75,61
-2,54
96,75
SKX
255,46
213,23
-42,23
83,47
2.21
Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
14,72
15,43
0,71
104,82
2.22
Đất khu vui chơi giải trí công cộng
DKV
-
-
2.23
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
19,88
16,53
-3,35
83,15
2.24
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
1.077,51
1.077,85
0,34
100,03
2.25
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
215,43
216,83
1,40
100,65
2.26
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
-
-
Đất chưa sử dụng
CSD
14.600,46
14.612,99
12,53
100,09
2.9
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
3
a) Đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp kế hoạch được duyệt là 59.136,89 ha, kết quả
đến 31/12/2018 thực hiện được 59.233,52 ha, tăng 96,63 ha so với kế hoạch
được duyệt. Chi tiết kết quả thực hiện chỉ tiêu các loại đất nông nghiệp như sau:
- Đất trồng lúa: Kế hoạch được duyệt là 6.960,50 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 6.967,48 ha, tăng 6,98 ha so với kế hoạch được duyệt. Do một số
công trình, dự án năm 2018 dự kiến lấy vào đất trồng lúa nhưng chưa thực hiện
13
được như: Khu dân cư nông thôn xã Cai Kinh (1,00 ha); xây mới bến xe Bắc Lệ
(xứ đồng Đèo Sỏi) (3,10 ha); công trình phòng thủ quốc phòng xã Tân Thành
(2,00 ha), xã Cai Kinh (2,00 ha);…
Bên cạnh đó, nhằm đảm bảo vấn đề an ninh lương thực, bảo vệ diện tích
đất trồng lúa theo chủ trương của Chính phủ các công trình, dự án quy hoạch lấy
vào đất trồng lúa được quản lý chặt chẽ hơn, huyện đã có các chính sách bảo vệ
nghiêm ngặt đất trồng lúa.
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước thực hiện được 3.107,11 ha, giảm
3,78 ha so với kế hoạch được duyệt.
- Đất trồng cây hàng năm khác: Kế hoạch được duyệt là 6.294,28 ha, thực
hiện đến 31/12/2018 là 6.328,26 ha, tăng 33,98 ha so với kế hoạch được duyệt.
Do một số công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm 2018 lấy vào đất trồng
cây hàng năm khác nhưng chưa thực hiện được như: Dự án khu lưu trú và nghỉ
dưỡng sinh thái Hữu Liên (3,78 ha); công trình phòng thủ quốc phòng xã Hòa
Lạc (3,00 ha), xã Hòa Sơn (2,00 ha), xã Cai Kinh (2,00 ha);…
- Đất trồng cây lâu năm: Kế hoạch được duyệt là 9.565,44 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 9.548,50 ha, giảm 16,94 ha so với kế hoạch được duyệt
- Đất rừng phòng hộ: Kế hoạch được duyệt là 9.289,72 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 9.291,40 ha, tăng 1,68 ha so với kế hoạch được duyệt do chưa
thực hiện được công trình sửa chữa nâng cấp hồ Khuôn Pinh và dự án xây dựng
đường dây 220KV Bắc Giang - Lạng Sơn dự kiến lấy vào đất rừng phòng hộ.
- Đất rừng đặc dụng: Kế hoạch được duyệt là 6.914,86 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 6.914,86 ha, đạt 100,00% so với kế hoạch được duyệt.
- Đất rừng sản xuất: Kế hoạch được duyệt là 19.645,59 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 19.710,86 ha, tăng 65,27 ha so kế hoạch được duyệt. Do một số
dự án dự kiến thực hiện trong năm 2018 lấy vào đất rừng sản xuất nhưng chưa
thực hiện được như: Công trình phòng thủ quốc phòng xã Tân Thành (5,00 ha),
xã Cai Kinh (6,00 ha), xã Hòa Sơn (6,00 ha); Mỏ đất thôn Cốc Dỹ, Gốc Me, xã
Đồng Tân và thôn Ba Nàng xã Cai Kinh (20,80 ha); đường Vân Nham - Đô
Lương (0,83 ha);...
- Đất nuôi trồng thủy sản: Kế hoạch được duyệt là 466,50 ha, thực hiện
đến 31/12/2018 là 471,51 ha, tăng 5,01 ha so với kế hoạch được duyệt. Do một số
14
dự án dự kiến thực hiện năm 2018 lấy vào đất nuôi trồng thủy sản nhưng chưa
thực hiện được như: Giao đất có thu tiền sử dụng đất tại thôn Thủy Sản xã Hòa
Lạc (2,90 ha); dự án khu lưu trú và nghỉ dưỡng sinh thái Hữu Liên (0,03 ha);...
- Đất nông nghiệp khác: Kế hoạch được duyệt là 0,00 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 0,65 ha.
b) Đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp theo kế hoạch được duyệt là 7.026,07 ha,
thực hiện đến 31/12/2018 là 6.916,91 ha, giảm 109,16 ha so với kế hoạch được
duyệt. Cụ thể kết quả thực hiện các chỉ tiêu của các loại đất trong nhóm đất phi
nông nghiệp như sau:
- Đất quốc phòng: Kế hoạch được duyệt 1.071,88 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 1.029,15 ha, giảm 42,73 ha so với kế hoạch được duyệt do chưa
thực hiện được các công trình: Công trình phòng thủ quốc phòng trên địa bàn xã
Tân Thành, Cai Kinh, Hòa Sơn, Hòa Lạc với tổng diện tích 40,00 ha; Mở rộng
thao trường bắn súng để xây dựng đài chỉ huy của Trung đoàn BB12 (0,61 ha);
Mở rộng thao trường, khối chắn trường bắn của Trung đoàn BB141 (0,41 ha);
Mở rộng đất đóng quân Tiểu đoàn PK16 (0,14 ha).
- Đất an ninh: Kế hoạch được duyệt 2,99 ha, thực hiện đến 31/12/2018 là
2,43 ha, giảm 0,56 ha so với kế hoạch được duyệt do chưa thực hiện được công
trình doanh trại đội PCCC khu vực II.
- Đất thương mại dịch vụ: Kế hoạch được duyệt 45,23 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 38,41 ha, giảm 6,82 ha so với kế hoạch được duyệt do chưa thực
hiện được dự án: Dự án khu lưu trú và nghỉ dưỡng sinh thái Hữu Liên (7,19 ha);
xây mới cửa hàng xăng dầu Ao Đẫu (0,10 ha);...
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Kế hoạch được duyệt là 8,65 ha, thực
hiện đến 31/12/2018 là 5,55 ha, giảm 3,10 ha so với kế hoạch được duyệt do chưa
thực hiện được các dự án: Xây mới công ty bút bi Tân Hải (0,50 ha); xây mới
công ty bút bi Tân Hải (0,50 ha); mở rộng nhà máy Sao Bắc Việt (0,80 ha);...
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Kế hoạch được duyệt là 13,10 ha,
thực hiện đến 31/12/2018 là 13,10 ha, đạt 100% so với kế hoạch được duyệt.
- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: Kế
hoạch được duyệt là 2.240,94 ha, thực hiện đến 31/12/2018 là 2.241,37 ha, tăng
15
0,43 ha so với kế hoạch được phê duyệt. Do các công trình dự án dự kiến thực
hiện lấy vào đất phát triển hạ tầng như xây dựng khu tái định cư thôn Trường
Sơn; xây mới sân thể thao xã Sơn Hà; đấu giá trường mầm non Hồ Sơn; đấu giá
quyền SDĐ khu chợ xã Hữu Liên;...
- Đất có di tích lịch sử văn hóa: Kế hoạch được duyệt 528,08 ha, thực hiện
đến 31/12/2018 là 528,08 ha, đạt 100% so với kế hoạch.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Kế hoạch được duyệt 8,07 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 8,07 ha, đạt 100,00% so với kế hoạch được phê duyệt.
- Đất ở tại nông thôn: Kế hoạch được duyệt 1.361,77 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 1.353,67 ha, giảm 8,10 ha so với kế hoạch được duyệt do chưa thực
hiện được các dự án xây dựng khu dân cư thôn Lót Bồ Các, xây dựng khu tái định
cư thôn Trường Sơn, khu dân cư nông thôn xã Cai Kinh, đấu giá trường mầm non
Hồ Sơn,...
- Đất ở tại đô thị: Kế hoạch được duyệt 67,80 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 65,41 ha, giảm 2,39 ha so với kế hoạch được duyệt. Do chưa thực
hiện được dự án đấu giá đất giáp chợ mới khu Tân Mỹ 1, đấu giá quyền SDĐ
trường mầm Non Lâm Trường,...
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Kế hoạch được duyệt là 9,13 ha, thực hiện
đến 31/12/2018 là 8,93 ha, giảm 0,20 ha so với kế hoạch được duyệt do chưa
thực hiện được các công trình: Mở rộng hội trường chung huyện Hữu Lũng, xây
mới UBND xã Sơn Hà, xây mới UBND xã Minh Hòa,...
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Kế hoạch được duyệt 7,28
ha, thực hiện đến 31/12/2018 là 7,26 ha, giảm 0,02 ha so với kế hoạch được
duyệt do chưa thực hiện được dự án xây dựng Trạm bảo vệ rừng Lân Châu.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Kế hoạch được
duyệt là 78,15 ha, thực hiện đến 31/12/2018 là 75,61 ha, giảm 2,54 ha so với kế
hoạch được duyệt do chưa thực hiện được dự án nghĩa địa thôn En - Ngòi Nà.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Kế hoạch được duyệt là
255,46 ha, thực hiện đến 31/12/2018 là 213,23 ha, giảm 42,23 ha so với kế
hoạch được duyệt do chưa thực hiện được các dự án như: xây dựng nhà máy
gạch nung bán dẻo (Hộ KD: Trần Mạnh Nam); mỏ đất thôn Cốc Dỹ, Gốc Me, xã
Đồng Tân và thôn Ba Nàng xã Cai Kinh; mỏ đá vôi Mỏ Chằm, Mỏ Phiếu
(Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Lan);...
16
- Đất sinh hoạt cộng đồng: Kế hoạch được duyệt 14,72 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 15,43 ha, đạt 104,82% so với kế hoạch được duyệt.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: Kế hoạch được duyệt là 19,88 ha, thực hiện đến
31/12/2018 là 16,53 ha, giảm 3,35 ha so với kế hoạch được duyệt do chưa thực
hiện được dự án mở rộng đền Bắc Lệ.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Kế hoạch được duyệt 1.077,51 ha, thực
hiện đến 31/12/2018 là 1.077,85 ha, tăng 0,34 ha so với kế hoạch được duyệt do
các dự án dự kiến thực hiện trong năm 2018 lấy vào đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối nhưng chưa thực hiện được như: Dự án khu lưu trú và nghỉ dưỡng sinh thái
Hữu Liên; cải tạo đường dây lộ 377E13.1 Đồng Mỏ; xuất tuyến trung áp sau
TBA 110kV Hữu Lũng;...
- Đất có mặt nước chuyên dùng: Kế hoạch được duyệt 215,43 ha, thực
hiện đến 31/12/2018 là 216,83 ha, giảm 1,40 ha so với kế hoạch được duyệt. Do
chưa thực hiện được dự án sửa chữa nâng cấp hồ Khuôn Pinh và bên cạnh đó
chưa thực hiện được dự án khu lưu trú và nghỉ dưỡng sinh thái Hữu Liên dự
kiến thực hiện lấy vào đất có mặt nước chuyên dùng.
c) Đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng còn lại theo kế hoạch được duyệt là 14.600,46 ha, thực
hiện đến 31/12/2018 còn 14.612,99 ha, tăng 12,53 ha so với kế hoạch được
duyệt. Do chưa thực hiện được các công trình, dự án dự kiến lấy vào đất chưa sử
dụng theo kế hoạch: Mỏ đá vôi Mỏ Chằm, Mỏ Phiếu (Doanh nghiệp tư nhân
Hoàng Lan); dự án khu lưu trú và nghỉ dưỡng sinh thái Hữu Liên;...
2.1.2. Theo danh mục công trình
Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Hữu Lũng đã được phê duyệt tại
Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn,
trong năm 2018 huyện có 91 công trình, dự án cần thực hiện, kết quả thực hiện
như sau:
- Đã thực hiện: 25/91 công trình, dự án; đạt 27,47% so với kế hoạch.
- Đang thực hiện và chuyển tiếp năm 2019: 2/91 công trình, dự án; đạt
2,20% so với kế hoạch.
- Chưa thực hiện và chuyển tiếp sang năm 2019: 46/91 công trình, dự án;
chiếm 50,55% so với kế hoạch.
17
- Hủy bỏ: 18/91 công trình, dự án do không còn khả thi, vị trí không còn
phù hợp; chiếm 19,78% so với kế hoạch.
Cụ thể các loại đất như sau:
- Đất trồng cây lâu năm: Đã thực hiện 1/1 dự án, đạt 100% kế hoạch.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Đã thực hiện 1/1 dự án, đạt 100% kế hoạch.
- Đất quốc phòng: Chưa thực hiện 7/7 dự án.
- Đất an ninh: Chưa thực hiện 1/1 dự án.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Đã thực hiện 1/4 dự án, đạt 25% kế hoạch;
chưa thực hiện 1/4 dự án; hủy bỏ 2/4 dự án.
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Chưa thực hiện 1/1 dự án.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: Đã thực hiện 1/1 dự án, đạt 100% kế hoạch.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Đã thực hiện 1/6 dự án, đạt
16,67% kế hoạch; chưa thực hiện 3/6 dự án; hủy bỏ 2/6 dự án.
- Đất thương mại dịch vụ: Đã thực hiện 3/6 dự án, đạt 50% kế hoạch;
chưa thực hiện 1/6 dự án; hủy bỏ 2/6 dự án.
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Đã thực hiện 6/11 dự án, đạt
54,55% kế hoạch; chưa thực hiện 1/11 dự án; hủy bỏ 4/11 dự án.
- Đất ở tại đô thị: Đã thực hiện 2/4 dự án, đạt 50% kế hoạch; chưa thực
hiện 2/4 dự án.
- Đất ở tại nông thôn: Đã thực hiện được 5/19 dự án, đạt 26,32% kế
hoạch; chưa thực hiện 10/19 dự án; hủy bỏ 4/19 dự án.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: Hủy bỏ 1/1 dự án.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Hủy bỏ 1/1 dự án.
- Đất có mặt nước chuyên dùng: Chưa thực hiện 1/1 dự án.
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa: Đang thực hiện 1/1 dự án.
- Đất xây dựng cơ sở y tế: Chưa thực hiện 1/1 dự án.
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo: Đã thực hiện 1/2 dự án, đạt 50% kế
hoạch; chưa thực hiện 1/2 dự án.
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: Hủy bỏ 1/1 dự án.
- Đất giao thông: Chưa thực hiện 8/9 dự án; hủy bỏ 1/9 dự án.
- Đất thủy lợi: Chưa thực hiện 1/1 dự án.
- Đất công trình năng lượng: Đã thực hiện được 3/9 dự án, đạt 33,33% kế
hoạch; đang thực hiện 1/9 dự án; chưa thực hiện 5/9 dự án.
- Đất chợ: Chưa thực hiện 2/2 dự án.
18
Bảng 02: Kết quả thực hiện hạng mục công trình năm 2018
STT
A
I
1.1
1.2
1.3
II
1
1.1
2
2.1
3
3.1
3.2
3.3
B
I
1
1.1
2
2.2
3
3.1
4
4.1
4.2
4.3
Hạng mục công trình
Công trình, dự án được phân bổ từ
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Đất quốc phòng
Mở rộng thao trường bắn súng để xây
dựng đài chỉ huy của Trung đoàn BB12
Mở rộng thao trường, khối chắn trường
bắn của Trung đoàn BB141
Mở rộng đất đóng quân Tiểu đoàn
PK16
Công trình, dự án do HĐND cấp tỉnh
chấp thuận mà phải thu hồi đất
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Mở rộng hội trường chung huyện Hữu
Lũng
Diện
tích tăng
thêm
(ha)
Xã/thị trấn
Đánh giá
Ghi chú
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
0,61
Xã Đồng Tân
0,41
Xã Hòa Lạc
0,14
Xã Minh Sơn
0,03
TT Hữu Lũng
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
7,19
Xã Hữu Liên
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
0,014
Xã Sơn Hà
Đã thực hiện
0,014
Xã Đồng Tân
Đã thực hiện
0,070
Xã Minh Sơn
Đã thực hiện
0,060
Xã Quyết Thắng
Đã thực hiện
0,028
Xã Hòa Bình
Đã thực hiện
0,052
Xã Yên Bình
Đã thực hiện
0,010
Xã Vân Nham
Đã thực hiện
0,010
Xã Yên Thịnh
Đã thực hiện
1,70
Xã Đồng Tân
Đã thực hiện
0,20
Xã Sơn Hà
Chưa thực
hiện
Xây mới nhà văn hóa xã Sơn Hà
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng
0,52
Xã Sơn Hà
Đã thực hiện
Nghĩa địa thôn En - Ngòi Nà
2,50
Xã Sơn Hà
Chưa thực
hiện
Hủy bỏ
0,40
Xã Minh Sơn
Chưa thực
hiện
Hủy bỏ
0,38
Xã Sơn Hà
Chưa thực
hiện
Hủy bỏ
2,40
Xã Vân Nham
Đã thực hiện
Đất thương mại dịch vụ
Dự án khu lưu trú và nghỉ dưỡng sinh
thái Hữu Liên
Đất công trình năng lượng
Cải tạo nâng cấp đường trục liên lạc lộ
377E13.1 trạm 110kV Đồng Mỏ (Lạng
Sơn) và 377E.7.13 trạm 110kV Lạng
Giang (Bắc Giang)
Mạch vòng 35kV giữa 2 lộ 377E13.1
trạm 110kV Đồng Mỏ (Lạng Sơn) và
371 E6.8 Quan Sơn (Thái Nguyên)
Công trình đường dây và Trạm biến áp
110Kv Hữu Lũng
Công trình, dự án cấp huyện
Các công trình, dự án do HĐND cấp
tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Xây mới UBND xã Sơn Hà (Khu trung
tâm hành chính xã Sơn Hà)
Đất sinh hoạt cộng đồng
Hủy bỏ
Đất ở tại nông thôn
Xây dựng khu dân cư thôn Lót Bồ Các
Xây dựng khu tái định cư thôn Trường
Sơn (Khu trung tâm hành chính xã Sơn
Hà)
Dự án khu dân cư, chợ, hạ tầng khu
trung tâm xã Vân Nham
19
STT
4.4
5
5.1
5.2
Hạng mục công trình
Khu dân cư nông thôn xã Cai Kinh
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
Mở rộng khuôn viên nhà tưởng niệm
liệt sỹ huyện Hữu Lũng
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo
Xây mới trường mầm non xã Yên
Thịnh
Xây mới trường mầm non xã Cai Kinh
5.3
5.4
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
Xây mới sân thể thao xã Sơn Hà (Khu
trung tâm hành chính xã Sơn Hà)
Đất giao thông
Mở mới đường từ QL 1A - khu trung
tâm xã (Khu trung tâm hành chính xã
Sơn Hà)
Xây mới bến xe Bắc Lệ (xứ đồng Đèo
Sỏi)
Diện
tích tăng
thêm
(ha)
Xã/thị trấn
Đánh giá
Ghi chú
1,00
Xã Cai Kinh
Chưa thực
hiện
Hủy bỏ
0,04
Xã Đồng Tân
Đang thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
0,31
Xã Yên Thịnh
Đã thực hiện
0,42
Xã Cai Kinh
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
0,52
Xã Sơn Hà
Chưa thực
hiện
Hủy bỏ
0,23
Xã Sơn Hà
Chưa thực
hiện
Hủy bỏ
4,90
Xã Tân Thành
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
Đường liên thôn Là Ba - Làng Bên
0,20
Đường liên thôn Tân Lai - Liên Hợp
0,45
Xây dựng cầu Đá Đỏ
0,05
Xã Cai Kinh
Xây dựng cầu Hai Lồi
0,05
Xã Hòa Bình
Đường Vân Nham - Đô Lương
1,21
Xã Đô Lương,
Vân Nham
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
Xã Vân Nham
Xã Yên Vượng
Xã Yên Bình
Xã Quyết Thắng
Xã Đồng Tiến
Xã Minh Sơn
0,014
Xã Minh Hòa
0,031
Xã Nhật Tiến
0,015
Xã Vân Nham
0,014
Xã Đô Lương
0,015
Xã Đồng Tiến
0,031
Xã Tân Thành
0,028
Xã Hòa Lạc
0,031
Xã Cai Kinh
0,014
Xã Hồ Sơn
0,016
Xã Hòa Sơn
Xã Hữu Liên
5.5
Đất thủy lợi
Mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt
5.6
Đất công trình năng lượng
Cấy các TBA CQT lưới điện giảm tổn
thất điện năng các khu Minh Hòa 2,
Trại Điếm, Vân Nham, Đô Lương, Tân
Thành 2, Tân Thành 3, Hòa Lạc, Đồng
Thuốc, Nông Trường, Hồng Châu,
Đồng Lâm - H. Hữu Lũng
20
Hạng mục công trình
STT
Cấy các TBA CQT lưới điện giảm tổn
thất điện năng các khu Bến Lương, Hòa
Sơn 1, Mỏ Ám, Phố Vị, Thụy Hòa, Cầu
Coong, Tân Lập 2, Thiên Kỳ 1, Vôi
Xô, Suối Ngang - huyện Hữu Lũng
Phân phối hiệu quả giai đoạn II
(DEPII): Cấy các MBA chống quá tải
lưới điện khu vực, giảm bán kính cấp
điện, giảm tổn thất điện năng
Xuất tuyến trung áp sau TBA 110kV
Hữu Lũng
Cải tạo đường dây lộ 377E13.1 Đồng
Mỏ
5.7
1
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Nhà trực vận hành điện lực khu vực xã
Vân Nham
Nhà trực vận hành điện lực khu vực xã
Yên Thịnh
Nhà trực vận hành điện lực khu vực xã
Yên Bình
Nhà trực vận hành điện lực khu vực xã
Tân Thành
Công trình, dự án do HĐND cấp tỉnh
chấp thuận không phải thu hồi đất
Đất thương mại dịch vụ
1.1
Xây dựng cửa hàng xăng dầu Đan Lành
6.1
6.2
6.3
6.4
II
III
1
Xã Minh Sơn
0,013
Xã Hòa Sơn
0,014
Xã Hồ Sơn
0,050
Xã Hòa Thắng
0,013
Xã Hữu Liên
0,014
Xã Tân Lập
0,012
Xã Thiên Kỵ
0,026
Xã Hòa Sơn
0,025
Xã Hòa Thắng
0,026
Xã Đô Lương
0,020
Xã Thanh Sơn
0,020
Xã Vân Nham
0,020
Xã Hòa Lạc
0,020
Xã Nhật Tiến
0,035
Xã Đồng Tân
0,030
TT Hữu Lũng
0,035
Xã Đồng Tân
0,030
Xã Nhật Tiến
0,035
Xã Cai Kinh
0,30
Đánh giá
Ghi chú
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
Xã Cai Kinh
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
0,044
Xã Vân Nham
Đã thực hiện
0,055
Xã Yên Thịnh
Đã thực hiện
0,026
Xã Yên Bình
Đã thực hiện
0,040
Xã Tân Thành
Đã thực hiện
0,14
Xã Nhật Tiến
Đã thực hiện
Xã Đồng Tân
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Xã Đồng Tân
Đã thực hiện
Các công trình, dự án không phải
thông qua HĐND cấp tỉnh
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.1
Xây mới công ty bút bi Tân Hải
0,50
1.2
Xây dựng nhà nuôi cấy mô
0,50
2
2.1
Xã/thị trấn
Đất chợ
Xây mới chợ xã Cai Kinh
6
Diện
tích tăng
thêm
(ha)
0,013
Đất thương mại dịch vụ
Xây mới cửa hàng xăng dầu Đăng Nam
0,07
21
Hủy bỏ
Diện
tích tăng
thêm
(ha)
STT
Hạng mục công trình
2.2
Dự án Bãi trưng bày sản phẩm Công ty
CP Võ Nói
0,20
Xã Đồng Tân
2.3
Xây mới cửa hàng xăng dầu Ao Đẫu
0,10
Xã Sơn Hà
1,00
Xã Đồng Tân
3
3.1
4
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm
Xây dựng nhà máy gạch nung bán dẻo
(Hộ KD: Trần Mạnh Nam)
Xã/thị trấn
Đánh giá
Ghi chú
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Hủy bỏ
Chưa thực
hiện
Hủy bỏ
Đất ở tại nông thôn
4.1
Đấu giá Quyền SDĐ thôn Ba Nàng
0,04
Xã Cai Kinh
4.2
Đấu giá trường mầm non Hồ Sơn
0,16
Xã Hồ Sơn
4.3
Đấu giá khu đất Hợp tác xã Bến Lường
0,03
Xã Minh Sơn
4.4
Chuyển mục đích sử dụng đất
2,00
Xã Đồng Tân
0,30
Xã Minh Tiến
Đã thực hiện
Chưa thực
hiện
Đã thực hiện
Chưa thực
hiện
Đã thực hiện
0,40
Xã Cai Kinh
Đã thực hiện
0,40
Xã Hòa Thắng
Đã thực hiện
0,30
Xã Quyết Thắng
Đã thực hiện
0,40
Xã Yên Thịnh
Đã thực hiện
0,40
Xã Yên Bình
Đã thực hiện
0,50
Xã Minh Hòa
Đã thực hiện
0,50
Xã Đồng Tân
Đã thực hiện
0,45
Xã Thanh Sơn
Đã thực hiện
0,45
Xã Sơn Hà
Đã thực hiện
0,50
Xã Tân Thành
Đã thực hiện
0,50
Xã Hòa Lạc
Đã thực hiện
0,45
Xã Đô Lương
Đã thực hiện
0,50
Xã Hòa Sơn
Đã thực hiện
0,50
Xã Hồ Sơn
Đã thực hiện
0,20
Xã Hữu Liên
Đã thực hiện
0,70
Xã Vân Nham
Đã thực hiện
0,30
Xã Yên Sơn
Đã thực hiện
0,45
Xã Thiện Kỵ
Đã thực hiện
0,20
Xã Hòa Bình
Đã thực hiện
0,20
Xã Tân Lập
Đã thực hiện
0,40
Xã Đồng Tiến
Đã thực hiện
0,40
Xã Yên Vượng
Đã thực hiện
0,45
Xã Nhật Tiến
Đã thực hiện
0,75
Xã Minh Sơn
Đã thực hiện
TT Hữu Lũng
Chưa thực
hiện
Đã thực hiện
4.5
5
5.1
5.2
6
Chuyển mục đích sang đất ở nông thôn
các xã
Đất ở tại đô thị
Đấu giá đất giáp chợ mới khu Tân Mỹ
1
Chuyển mục đích sang đất ở đô thị
0,16
0,77
Đất xây dựng cơ sở y tế
22
Chuyển tiếp
năm 2019
Hủy bỏ
Chuyển tiếp
năm 2019
STT
6.1
7
7.1
8
8.1
Hạng mục công trình
Xây mới bệnh viện Hà Nội Medic
Diện
tích tăng
thêm
(ha)
Xã/thị trấn
Đánh giá
Ghi chú
1,70
Xã Sơn Hà
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019
2,00
Xã Đồng Tân
Đã thực hiện
2,00
TT Hữu Lũng
Đã thực hiện
0,20
Xã Đô Lương
Đã thực hiện
0,40
Xã Hồ Sơn
Đã thực hiện
2,00
Xã Sơn Hà
Đã thực hiện
2,00
Xã Thanh Sơn
Đã thực hiện
2,00
Xã Vân Nham
Đã thực hiện
2,04
Xã Cai Kinh
Đã thực hiện
0,10
Xã Đồng Tiến
Đã thực hiện
0,04
Xã Hòa Bình
Đã thực hiện
2,00
Xã Hòa Lạc
Đã thực hiện
0,40
Xã Hòa Sơn
Đã thực hiện
0,10
Xã Hòa Thắng
Đã thực hiện
0,10
Xã Minh Hòa
Đã thực hiện
2,00
Xã Minh Sơn
Đã thực hiện
2,00
Xã Nhật Tiến
Đã thực hiện
2,68
Xã Quyết Thắng
Đã thực hiện
0,90
Xã Tân Lập
Đã thực hiện
0,40
Xã Tân Thành
Đã thực hiện
0,40
Xã Thiện Kỵ
Đã thực hiện
0,10
Xã Yên Bình
Đã thực hiện
0,10
Xã Yên Sơn
Đã thực hiện
0,30
Xã Yên Thịnh
Đã thực hiện
0,20
Xã Yên Vượng
Đã thực hiện
0,20
0,30
0,10
0,50
0,10
Xã Đồng Tân
Xã Minh Tiến
Xã Thanh Sơn
Xã Vân Nham
Xã Yên Sơn
Đã thực hiện
Đã thực hiện
Đã thực hiện
Đã thực hiện
Đã thực hiện
Đất trồng cây lâu năm
Chuyển mục đích sang đất trồng cây
lâu năm
Đất nuôi trồng thủy sản
Chuyển mục đích sang đất nuôi trồng
thủy sản
I
Các công trình dự án chuyển tiếp từ
KHSDĐ năm 2017
Đất quốc phòng
1
Công trình phòng thủ quốc phòng
10,00
Xã Tân Thành
2
Công trình phòng thủ quốc phòng
10,00
Xã Cai Kinh
3
Công trình phòng thủ quốc phòng
10,00
Xã Hòa Sơn
4
Công trình phòng thủ quốc phòng
10,00
Xã Hòa Lạc
C
23
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Chưa thực
hiện
Chuyển tiếp
năm 2019