Tải bản đầy đủ (.doc) (620 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 620 trang )

Giáo án Ngữ Văn 9

Tiết
1

Năm học 2014 - 2015

Ngày soạn: 20 – 8 - 2014
Ngày dạy: Lớp 9A : 25 – 8 - 2014

Văn bản

Phong cách Hồ Chí Minh
Lê Anh Trà
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh
hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác
định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và
bảo vệ bản sắc dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề
thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ:


- Giáo dục: ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: SGV, sgk, giáo án, bảng phụ. Sưu tầm tranh ảnh về Bác,
nơi ở, làm việc của Bác.
2. Học sinh: Đọc, soạn, sgk, vở ghi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Tổ chức (1') Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 4')
* Kiểm tra : SGK, vở ghi ,bài soạn
Bài mới (35' )
* GV giới thiệu bài:
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại của
dân tộc ta mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy phong cách sống
và làm việc của Bác không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh
hùng dân tộc mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn
hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách HCM là gì đoạn trích sẽ
giúp chúng ta trả lời câu hỏi ấy.
GV : Đỗ Thị Hoa

1

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Hoạt động của GV
? Văn bản này trích từ
đâu? Của tác giả nào.
? Vậy vì sao văn bản

được coi là một văn
bản nhật dụng, nó đề
cập tới vấn đề gì.
? Phương thức biểu đạt
chính của văn bản.
- GV hướng dẫn đọc.
- GV kiểm tra việc tìm
hiểu chú thích và giải
thích thêm một số từ.
? Phần trích có thể chia
làm mấy phần.
? Nội dung từng phần.
? Tác giả đã đề cập tới
những khía cạnh nào
để làm nổi bật con
đường hình thành p/c
Hồ Chí Minh
? Cuộc đời hoạt động
cách mạng của CT Hồ
Chí Minh có gì đặc
biệt .
? Nhờ đâu Người am
hiểu được văn hoá các
nước trên thế giới.
? Việc tiếp xúc với văn
hóa nhiều nước, làm
nhiều nghề… học
hỏi…đã tạo nên ở Bác
vốn tri thức như thế
nào.

? Thái độ tiếp thu văn
hoá của Bác.

Năm học 2014 - 2015

Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- HS theo dõi chú thích sgk. I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: Lê Anh Trà
- HS : Văn bản này được 2. Tác phẩm
coi là Vb nhật dụng.
- Xuất xứ : Trích trong
bài viết “Phong cách
Hồ Chí Minh, cái vĩ
-Nghị luận xen thuyết minh đại gắn với cái giản
dị“ in trong tập Hồ Chí
- HS đọc bài, nhận xét.
Minh và văn hoá Việt
Nam, Viện văn hoá
xuất bản, Hà Nội 1990)
-bất giác: một cách tự
nhiên, ngẫu nhiên, không - Kiểu văn bản: Nhật
dự định trước; đạm bạc: dụng
đơn giản, không cầu kì.
- PTBĐ: Kể kết hợp
+ Con đường hình thành bình luận
p/c của HCM.
+ Vẻ đẹp của phong cách - Chủ đề : hội nhập thế
HCM.
giới và giữ gìn bản sắc

văn hoá dân tộc.
- HS theo dõi đoạn 1.
* Đọc, chú thích
- Đọc
- Chú thích
* Bố cục : 2 phần
II. Đọc hiểu văn bản
- vốn tri thức, thái độ tiếp 1. Con đường hình
thu, nét độc đáo…
thành phong cách Hồ
chí Minh
* Vốn tri thức:

- Tiếp xúc với văn hoá
nhiều nước…
- Nói và viết thạo
- Tiếp xúc với văn hoá nhiều thứ tiếng…
? Đó là thái độ tiếp thu nhiều nước…
- Làm nhiều nghề.
như thế nào.
- Nói và viết thạo nhiều thứ - Học hỏi, tìm hiểu
tiếng…
văn hoá… uyên
? Điều mà tác giả cho - Làm nhiều nghề.
thâm...
là kì lạ, độc đáo ở Bác - Học hỏi, tìm hiểu văn
-> Vốn tri thức sâu
về phong cách là gì.
hoá… uyên thâm...
rộng.

-> Vốn tri thức sâu rộng.
* Thái độ tiếp thu:
GV : Đỗ Thị Hoa

- HS theo dõi sgk.
* Vốn tri thức:

2

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

? Trong đoạn viết về
con đường hình thành
phong cách HCM tác
giả đã sử dụng nghệ
thuật gì.
Hoặc: Vì sao đoạn văn
của Lê Anh Trà đã tạo
nên sức thuyết phục
lớn.
? Có thể khái quát như
thế nào về phong cách
văn hoá Hồ Chí Minh .
- GV diễn giảng liên
hệ: " Người đi tìm hình
của nước":
" Đời bồi tàu lênh

đênh theo sóng bể
Người đi hỏi khắp
bóng cờ châu Mĩ, châu
Phi
Những đất tự do,
những trời nô lệ
Những con đường CM
đang tìm đi".
? Ngoài những luận cứ
chứng minh, còn luận
cứ nào có tính chất giải
thích?
? Các luận cứ đó được
đưa vào vị trí nào trong
đoạn văn.
? Sau khi đọc đoạn 1
của văn bản, em rút ra
bài học nào cho bản
thân trong việc học tập
và tiếp thu văn hoá
nước ngoài.

GV : Đỗ Thị Hoa

Năm học 2014 - 2015

- Tiếp thu cái đẹp cái
hay, phê phán tiêu cực
* Nét độc đáo :
- Ảnh hưởng quốc tế… đã

nhào nặn với gốc văn hoá
dân tộc không gì lay
chuyển.
-> Kết hợp hài hoà
+ Kể xen bình luận, lập
luận chặt chẽ, luận cứ xác
đáng, lối diễn đạt tinh tế.

-> Phong cách HCM có sự
kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại,
dân tộc và quốc tế, vĩ đại
và bình dị.

- HS xác định.
- HS rút ra bài học :
-> Cần trau dồi, học tập tốt
các kiến thức văn hoá cơ
bản vì đó là những tri thức
nền để ta tiếp thu văn hoá
nhân loại. Học tập và tiếp
thu văn hoá nước ngoài là
rất cần thiết trong quá trình
hội nhập quốc tế nhưng
phải có ý thức chọn lọc, ý
thức giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc; phải biết kết
hợp văn hoá dân tộc với
văn hoá nhân loại.


3

-> Tiếp thu có chọn
lọc ( tinh hoa VHTG.)
* Nét độc đáo :
- Ảnh hưởng quốc
tế… đã nhào nặn với
gốc văn hoá dân tộc
không gì lay chuyển.
-> Kết hợp hài hoà
+ Kể xen bình luận,
lập luận chặt chẽ, luận
cứ xác đáng, lối diễn
đạt tinh tế.
-> Phong cách HCM
có sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và
quốc tế, vĩ đại và bình
dị.
* Luyện tập ( 5')
- Lcứ 1: " Có thể nói
… như Chủ tịch Hồ
Chí Minh"
- Lcứ 2: "Nhưng điều
kì lạ … hiện đại"
-> Cần trau dồi, học
tập tốt các kiến thức
văn hoá cơ bản vì đó
là những tri thức nền

để ta tiếp thu văn hoá
nhân loại. Học tập và
tiếp thu văn hoá nước
ngoài là rất cần thiết
trong quá trình hội
nhập quốc tế nhưng
phải có ý thức chọn
lọc, ý thức giữ gìn bản
sắc văn hoá dân tộc;
phải biết kết hợp văn
hoá dân tộc với văn
hoá nhân loại.

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2014 - 2015

D. Hướng dẫn tổng kết và học tập ở nhà
- Đọc diễn cảm văn bản.
? Vì sao nói phong cách văn hoá Hồ Chí Minh có sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống văn hoá dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Tiếp tục đọc và tìm hiểu văn bản.
( chú ý những vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác)
- Đọc lại văn bản " Đức tính giản dị của Bác Hồ"- NV7.
************************
Tiết
2


Ngày soạn : 20 - 8- 2014
Ngày dạy :Lớp 9A : – 8 - 2014

Văn bản

Phong cách Hồ Chí Minh ( Tiếp theo )
Lê Anh Trà
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh
hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
- Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác
định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và
bảo vệ bản sắc dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề
thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục: ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Một số tư liệu, câu chuyện về Bác Hồ.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Tổ chức (1' ) : Nền nếp, sĩ số.

Kiểm tra ( 4')
? Nêu khái quát con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh.
GV : Đỗ Thị Hoa

4

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2014 - 2015

Bài mới (35')
*GV khái quát nội dung tiết 1, giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt

? Nội dung cơ bản của
đoạn.
? Vẻ đẹp của phong cách
HCM thể hiện qua phương
diện cụ thể nào.
? Ở lớp 7, em đã học văn
bản nào nói về lối sống,
sinh hoạt của Bác.


- HS theo dõi đoạn
2.
- lối sống

2. Vẻ đẹp của phong
cách Hồ Chí Minh
trong sinh hoạt

- GV giới thiệu về cương vị
Chủ tịch nước đầu tiên của
Bác.
? Phong cách sống và làm
việc của Người biểu hiện
cụ thể như thế nào.
? Hãy nêu các luận chứng
làm sáng tỏ lối sống sinh
hoạt của Bác.
? Em có nhận xét gì về
cách sinh hoạt của Bác ?

- VB: Đức tính giản
dị
- Nơi ở và làm việc: nhà
của Bác Hồ
sàn, đồ đạc mộc mạc
đơn sơ.
- Trang phục: áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, dép
lốp..
- Bữa ăn: đạm bạc, món

- nơi ở và làm việc, ăn dân tộc…cá kho, rau
trang phục, bữa luộc, cà muối…
ăn…
- Tư trang: một chiếc
- HS phát hiện chi vali con, vài bộ quần
tiết, xem ảnh nhà áo.
sàn Bác Hồ.

- Bác sinh hoạt đơn
- GV liên hệ kể chuyện " sơ, giản dị, đạm
Một bữa ăn tối của Bác" - bạc…
Tư liệu NV9, T7.
? Nhận xét của em về các
dẫn chứng và các biện pháp - Các biện pháp
nghệ thuật được sử dụng.
nghệ thuật được sử
? Với những dẫn chứng đưa dụng : Bình luận,
ra, tác giả đã làm sáng tỏ so sánh, liệt kê.
điều gì trong lối sống của
Bác. (giản dị, thanh cao…)
- GV liên hệ bài " Thăm - Bác giản dị, thanh
nhà Bác ở".
cao, rất Việt Nam,
? Cách sống đó của Bác gợi rất phương Đông..
tình cảm nào trong chúng ta
? Lối sống của người khiến - Yêu mến, cảm
ta liên tưởng đến ai, dẫn phục Bác.
chứng về cuộc sống đó
- Các nhà nho:
? Như vậy vẻ đẹp nổi bật Nguyễn Trãi,

trong phong cách Hồ Chí Nguyễn Bỉnh
GV : Đỗ Thị Hoa

5

+ Bình luận, so sánh,
liệt kê.

=> Bác sống giản dị,
thanh cao, rất Việt
Nam, rất
phương
Đông.
Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Minh là gì .
- GV diễn giảng khái quát
chung: có thể nói vẻ đẹp
nổi bật trong phong cách
HCM là sự giản dị, thanh
cao, mang phong cách của
nhà hiền triết phương
Đông.
? Theo em Bác giống và
khác các bậc danh nho xưa
ở điểm nào.
? Tại sao Bác lựa chọn lối

sống giản dị , thanh cao ấy,
quan niệm của em ntn?
- GV diễn giảng: Đây
không phải là lối sống khắc
khổ của những người tự vui
trong cảnh nghèo khó mà là
cách sống có văn hoá đã trở
thành quan niệm thẩm mĩ:
Cái đẹp là sự giản dị, tự
nhiên, nhà thơ Tố Hữu đã
khái quát vẻ đẹp giản dị mà
vĩ đại của HCM " Mong
manh áo vải ….. những lối
mòn".
? Tác giả đã bình luận như
thế nào khi thuyết minh
phong cách sinh hoạt của
Bác.
? Em hiểu thế nào là cách
sống không tự thần thánh
hoá, khác đời, hơn đời.
- GVkq: không xem mình
nằm ngoài nhân loại như
các thánh nhân siêu phàm,
không tự đề cao mình. Đó
là cách sống đẹp.
? Tại sao tác giả có thể
khẳng định rằng lối sống
của Bác có khả năng đem
lại HP thanh cao cho tâm

hồn và thể xác.
? Qua phân tích, em nhận
thức được gì về vẻ đẹp
GV : Đỗ Thị Hoa

Năm học 2014 - 2015

Khiêm
...

- HS thảo luận 2
câu hỏi trên.

- Nếp sống giản dị và
thanh đạm của Bác Hồ
…đem lại hạnh phúc
thanh cao cho tâm hồn
và thể xác.

- HS nêu ý kiến.
Phong cách sống
đẹp, vẻ đẹp vốn có, => Phong cách sống
tự nhiên, gần gũi đẹp, vẻ đẹp vốn có, tự
với mọi người.
nhiên, gần gũi với mọi
người.
- Bác không tự đề
cao mình.
III. Tổng kết :
- HS nêu ý kiến.

1. Nghệ thuật:
Sự bình dị, gắn với - Kết hợp kể và bình
thanh cao trong luận.
sạch;
tâm
hồn - Dẫn chứng tiêu biểu,
không phải chịu chọn
lọc, toàn
đựng những toan diện.

6

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

trong phong cách sinh hoạt
của Bác.
? Qua văn bản, em hiểu gì
về tình cảm, thái độ của
người viết thông qua các
luận điểm, các dẫn chứng
cụ thể trên.
? Để làm nổi bật vẻ đẹp và
phẩm chất cao quí của p/c
HCM tác giả bài viết đã sử
dụng những BPNT gì.
? Có thể khái quát vẻ đẹp
của p/c HCM ntn.

? Tại sao chúng ta đặt ra
vấn đề học tập p/c HCM
trong giai đoạn hiện nay
? VB " PCHCM" đã bồi
đắp thêm tình cảm nào
trong chúng ta với Bác Hồ.
? Em học tập được gì về
phong cách của Bác.
? Em nghĩ gì về nhiệm vụ
của chúng ta khi đất nước
đang hoà nhập với khu vực
và quốc tế.
? Phong cách HCM có
điểm gì giống và khác so
với p/c của một vị hiền triết
như Nguyễn Trãi…
HS : Thảo luận tìm ra nét
giống và khác.
-GV : T/g bình và đưa
những dẫn chứng về việc
Bác đến trận địa, tát nước,
trò chuyện với nhân dân,
qua ảnh ...

Năm học 2014 - 2015

tính vụ lợi -> Tâm
hồn được thanh cao
HP. Sống thanh
bạch, giản dị -> thể

xác không phải
gánh chịu ham
muốn, bệnh tật.
- Yêu mến, trân
trọng, ngợi ca..

- Sd thành công phép
liệt kê, so sánh, đối lập.
2. Nội dung: Vẻ đẹp
phong cách HCM có sự
kết hợp hài hoà truyền
thống văn hoá dân tộc
và tinh hoa văn hoá
nhân loại, giữa thanh
cao và giản dị.

- HS tự liên hệ, rút
ra ý nghĩa của việc
học tập phong cách
HCM trong giai IV. Luyện tập ( 4')
đoạn hiện nay.
* N.Trãi: giản dị thanh
cao:
- kính yêu, thương " Bữa ăn dầu có dưa
mến, tự hào, biết muối
ơn, noi gương…
áo mặc nài chi gấm là
"
Thanh cao trong cuộc
sống gắn liền với thú

quê đạm bạc. Tuy nhiên
NT là con người của
thời trung đại -> ông
tiếp thu văn hoá DTộc
+ Giống : Giản dị và PĐông.
thanh cao
+ Khác : Bác gắn
bó sẻ chia khó khăn * HCM: là sự kết hợp
gian khổ cùng nhân tinh hoa văn hoá nhân
loại từ PĐông đến
dân.
PTây; từ châu Á đến
châu Phi; truyền thống
và hiện đại.

D. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà :
? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kỳ hội
nhập có những thuận lợi và nguy cơ gì ?
- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
GV : Đỗ Thị Hoa

7

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2014 - 2015


? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ nguyên bản sắc
dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó.
-> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn luyện phẩm
chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và phi văn
hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại :
- Vấn đề ăn mặc
- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh
nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người mới
XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc làm rất
quan trọng và rất cần thiết (di chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong
cuộc sống hàng ngày.
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những nội dung chính
của văn bản.
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Sưu tầm tư liệu về lối sống của Bác, phong cách nói và viết của Bác, những
mẩu chuyện về Bác.
- Chuẩn bị: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
****************************
Tiết
3

Ngày soạn: 20/ 8/2014

Ngày dạy: Lớp 9A : – 8 - 2014

Các phương châm hội thoại
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là phương châm về lượng và phương
châm về chất, các trường hợp vi phạm phương châm về lượng, về chất.
- Ra quyết định: lựa chọn cách vận dụng các PCHT trong giao tiếp của bản
thân.
GV : Đỗ Thị Hoa

8

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2014 - 2015

-Phát triển năng lực giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng trao đổi về đặc
đểm, cách giao tiếp đam bảo các PCHT.
2. Kỹ năng: Hs biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3. Thái độ: Hs có ý thức tuân thủ các PCHT trong giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Tổ chức (1' ): Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 5')

* Thế nào là hành động nói, vai giao tiếp trong hội thoại?
* Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến
giao tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ
không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân
cách văn hoá . "Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học ,
cần biết.
-Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những
người tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành .
Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về
chất, quan hệ, cách thức, lịch sự....)
Bài mới (34')
* GV giới thiệu bài: ở lớp 8 các em đã được học về HĐ nói, vai giao tiếp,
lượt lời trong hội thoại. Vì vậy các em đã có những kiến thức nhất định về hội
thoại. Tuy nhiên phương châm hội thoại là một vấn đề hoàn toàn mới. Hội
thoại nghĩa là nói chuyện với nhau, là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống con
người… hội thoại chủ yếu bằng ngôn ngữ.
Hoạt động của GV
- GV giới thiệu VD1.
? Trong đoạn hôị thoại
An và Ba đã thực hiện
mấy lượt lời. ( 2).
? Trong lượt lời thứ
nhất, An hỏi Ba vấn đề
gì.
? Câu trả lời của Ba có
làm An thoả mãn
không. Vì sao?

Hoạt động của HS

- HS đọc, phân tích
đoạn hội thoại .
- HS đọc ví dụ, trả lời
câu hỏi: An và Ba đã
thực hiện 2 lượt lời
- HS chú ý lượt lời thứ
1.
-Câu trả lời của Ba có
làm An thoả mãn, vì
nêu đúng thông tin An
cần biết -> đáp ứng
đúng yêu cầu cuộc
giao tiếp.
? Trong lượt lời thứ 2 - HS theo dõi lượt lời
GV : Đỗ Thị Hoa

9

Kiến thức cần đạt
I. Phương châm về
lượng ( 15')
1. Ví dụ: sgk/8
2. Nhận xét:
VD 1:

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9


điều mà An muốn biết
là gì ?
? Vậy câu trả lời của Ba
" ở dưới nước" có đáp
ứng điều An cần biết
không? Vì sao?
? Theo em cần phải trả
lời như thế nào cho
đúng.
? Có thể kết luận như
thế nào về câu trả lời
của Ba và cuộc giao
tiếp.
- GV giới thiệu VD2.
? Truyện gây cười ở
chỗ nào.
? Em có nhận xét gì về
câu hỏi và câu trả lời
của hai nhân vật trong
truyện.
( thừa từ ngữ)
? Những từ ngữ nào
chứng tỏ 2 nhân vật nói
nhiều hơn điều cần nói.
- GV gạch chân trên ví
dụ.
? Họ chỉ cần hỏi và trả
lời ntn là phù hợp.
? Truyện viết ra nhằm
mục đích gì.

? Em có nhận xét chung
gì về đích giao tiếp của
hai trường hợp trên.
? Từ việc tìm hiểu hai
VD trên, em thấy yêu
cầu về mặt'' lượng'' đối
với các cuộc giao tiếp
như thế nào.
- HS đọc ghi nhớ trang
9
- GV đưa tình huống
củng cố phần 1:
? Em có nhận xét gì về
câu trả lời trong cuộc
đối thoại sau:
GV : Đỗ Thị Hoa

Năm học 2014 - 2015

thứ 2.
- An: Cậu học bơi ở
- Ba học bơi ở địa
đâu?
điểm nào: hồ, sông,
- Ba: … ở dưới nước.
ao, hay bể bơi…
- Câu trả lời của Ba " ở
dưới nước" không đáp
ứng điều An cần biết.
=> Thiếu nội dung

giao tiếp (thiếu lượng)
- HS theo dõi VD2 :

=> Thiếu nội dung
giao tiếp (thiếu lượng)
VD 2: sgk/ 9

- Bác có thấy con lợn
cưới…
- Từ lúc tôi mặc cái áo
mới này, tôi chẳng
thấy…

- Bác có thấy con lợn
cưới…
- Từ lúc tôi mặc cái áo
mới này, tôi chẳng
thấy…

=> Thừa nội dung
thông tin (thừa
lượng)

=> Thừa nội dung
thông tin (thừa lượng)

- Truyện viết ra nhằm
mục đích gây cười.
=> Giao tiếp không => Giao tiếp không đạt
đạt hiệu quả

hiệu quả
3. Ghi nhớ:
Nội dung lời nói phải
đáp ứng đúng yêu cầu
cuộc giao tiếp, không
thừa, không thiếu.

=> không tuân thủ

10

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

A: Cậu học lớp nào?
B: Tớ là học sinh giỏi
nhất lớp 9A.
- GV chuyển ý mục II
? Truyện phê phán thói
xấu nào ? Biểu hiện của
thói khoác lác là gì.
? Em có nhận xét gì về
điều 2 anh chàng này
nói. Hai NV này đã vi
phạm phương châm
nào.
? Từ sự phê phán trên
của câu chuyện, em

thấy khi giao tiếp ta cần
tuân thủ yêu cầu nào.

Năm học 2014 - 2015

phương
châm
về
lượng, nói thừa thông
tin: " giỏi nhất"
- HS đọc truyện cười.
- Quả bí to bằng cả cái
nhà.
- Cái nồi đồng to bằng
cả cái đình làng ta.
-> không có thật, chưa
bằng chứng xác thực.
=> Vi phạm p/c về
chất

II. Phương châm về
chất ( 13')
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Quả bí to bằng cả cái
nhà.
- Cái nồi đồng to bằng
cả cái đình làng ta.
-> không có thật, chưa
bằng chứng xác thực.

- HS lấy ví dụ về => Vi phạm p/c về chất.
trường hợp người nói
vi phạm phương châm 3. Ghi nhớ : SGK T10
về chất.

? Xét về lượng mỗi câu - HS đọc yêu cầu BT1.
mắc lỗi gì? Vì sao?
- HS xét từng trường
- GV gợi ý : Vận dụng hợp.
sự hiểu biết về nghĩa - HS đọc nêu yêu cầu
của từ và căn cứ vào bài tập
vào văn cảnh để điền - HS điền.
cụm từ thích hợp.
? Các từ điền đều liên
quan đến p/c hội thoại
nào.
- HS đọc truyện cười
? Chỗ nào trong câu trong sgk.
chuyện vi phạm p/c hội
thoại.
? Vi phạm p/c nào.
- HS xác định yêu cầu
bài tập.
- GV chia nhóm HS
thảo luận để giải thích
hai trường hợp.

- GV hướng dẫn cách
GV : Đỗ Thị Hoa


11

III. Luyện tập ( 17')
Bài tập 1
a. Trâu là một loài gia
súc nuôi ở nhà.
=> thừa cụm từ "nuôi ở
nhà'' vì từ ''gia súc'' đã
hàm chứa ý''thú nuôi ở
nhà''.
b. Én là loài chim có hai
cánh.
=> thừa cụm từ ''hai
cánh'' vì bất cứ loài
chim nào cũng có hai
cánh.
Bài tập 2
Chọn từ điền:
a. Nói có sách, mách có
chứng.
b. Nói dối .
c .Nói mò .
d. Nói nhăng,nói cuội.
e. Nói trạng.
=> Đều liên quan đến
Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9


giải nghĩa.

Năm học 2014 - 2015

- HS giải thích.
a. Sử dụng trong
trường hợp người nói
tôn trọng p/c về chất
( người nói dùng để
báo cho người nghe
biết là tính xác thực
của thông tin đưa ra
chưa
được
kiểm
chứng.)

? Những thành ngữ đó
liên quan đến phương * HS giải nghĩa:
châm hội thoại nào.
- Ăn đơm nói đặt: vu
khống, đặt điều, bịa
chuyện cho người
khác.
- Ăn ốc nói mò: nói
không có căn cứ.
- Ăn không nói có: vu
khống, bịa đặt.
- Cãi chày, cãi cối: cố
tranh cãi nhưng không

có lí lẽ gì.
- khua môi, múa mép:
nói ba hoa, khoác lác.

p/c hội thoại về chất .
Bài tập 3
-Thừa câu :''Rồi có
nuôi được không?''.
-> Vi phạm p/c về
lượng.
Bài tập 4
b. Sử dụng trong trường
hợp người nói tôn trọng
p/c châm về lượng.
( báo cho người nghe
biết việc nhắc lại nội
dung cũ là do chủ định
của người nói.)
Bài tập 5
* Giải nghĩa:
- Nói dơi, nói chuột: nói
lăng nhăng, linh tinh,
không thực.
- Hứa hươu, hứa vượn:
không thực hiện.
=> Không tuân thủ P/C
về chất.

D. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà :
? Khi giao tiếp, chú ý đến ''lượng'' thông tin, ta cần tránh điều gì? Chú ý đến

chất thông tin, ta cần tránh điều gì .
- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập.
- Đọc: Các phương châm hội thoại ( tiếp theo).

************************************

GV : Đỗ Thị Hoa

12

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Tiết
4

Năm học 2014 - 2015

Ngày soạn: 20/ 8/2014
Ngày dạy: Lớp 9A : – 8 - 2014

Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ

thuật.
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
Vai trò của các biện pháp NT trong văn bản TM
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, liên hệ tác hại của ruồi
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết
minh.
- Vân dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
*Phương pháp kĩ thuật dạy học: quy nạp, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận
nhóm, động não.
3.Thái độ:
Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
B. CHUẨN BỊ
- GV: Ví dụ bổ sung.
- H: Ôn lại lí thuyết văn TM, đọc trước bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tổ chức ( 1' ): Nền nếp, sĩ số
Kiểm tra :
* Cách 1 : Cho biết khái niệm và đặc điểm của văn bản thuyết minh? Nêu
những phương pháp thuyết minh?
* Cách 2 :
- KTBC : Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
“Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội)
nổi tiếng là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi
nó gắn với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng
quân Thanh đã cho mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công
chúa Ngọc Hân để báo tin vui”.
GV : Đỗ Thị Hoa

13


Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2014 - 2015

-> KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
Bài mới (39')
* GV giới thiệu bài:
Thuyết minh là trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách
liệt kê. Khi thuyết minh người ta có thể sử dụng rất nhiều phương pháp
thuyết minh đặc biệt là sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả. Tuy
nhiên, không phải văn bản nào cũng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật,
Vậy người ta dùng chúng trong những trường hợp nào? Ta sẽ tìm hiểu điều
đó qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- GV nêu vấn đề: VBTM
đã được tìm hiểu, vận - HS ôn lại kiến thức I. Tìm hiểu một số biện
dụng ở lớp 8, lên lớp 9 cũ.
pháp nghệ thuật trong
các em tiếp tục làm kiểu - HS nhắc lại: văn bản thuyết minh
vb này nhưng với yêu cầu VBTM là kiểu vb 1.Ôn tập văn bản thuyết
cao hơn.
thông dụng trong minh (8')
mọi lĩnh vực đời
? Văn bản thuyết minh là sống nhằm cung cấp

gì ?
tri thức về đặc điểm, * Khái niệm:
? VBTM được viết ra tính chất, nguyên
nhằm mục đích gì.
nhân… của các hiện
- HS nêu: Cung cấp tri tượng và sự vật trong
thức ( hiểu biết) khách tự nhiên, xã hội bằng
quan về sự vật, htượng, phương thức trình
vđề…được chọn làm bày, giới thiệu, giải * Mục đích:
đtượng để thuyết minh.
thích.
? Hãy kể ra một số - HS nêu: liệt kê, giải
phương pháp thuyết minh thích,
nêu
định
thường dùng.
nghĩa, dùng số liệu
( con số), ví dụ, so * Các phương pháp
sánh, phân loại, phân thuyết minh:
tích.
- GV giới thiệu văn bản
SGK.
2.Viết văn bản thuyết
- HS đọc văn bản.
- GV: đây là văn bản
minh có sử dụng một số
thuyết minh.
biện pháp nghệ thuật
? Vậy VB đã thuyết minh
( 19')

đặc điểm của đối tượng
a. Ví dụ:
nào.
VB ''Hạ Long- Đá và
? So với các VBTM đã
Nước''
học ở lớp 8 như: Cây dừa
b. Nhận xét
Bình Định, Ôn dịch thuốc + Đặc điểm của Đá,
lá… thì em thấy vb thuyết Nước Hạ Long, vẻ + Đặc điểm của Đá,
minh này như thế nào?
Nước Hạ Long, vẻ đẹp
đẹp và sự kì thú…
? Thông thường khi TM -> Vấn đề thuyết
và sự kì thú…
GV : Đỗ Thị Hoa

14

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

về một danh lam thắng
cảnh, người ta thường
giới thiệu những gì , bằng
PP nào.
? Trong bài văn này tác
giả đã sử dụng những PP

TM chủ yếu nào. Hãy nêu
dẫn chứng cụ thể.
- GV kđịnh tính chất cơ
bản của vb là thuyết minh
khách quan, chính xác về
đá và nước Hạ Long.
? Nếu chỉ dùng các
phương pháp thuyết minh
trên thì vb đã nêu bật
được sự kì lạ của Hạ
Long chưa?
? Vậy điểm khác biệt ở
văn bản này là gì.
? Theo em, văn bản này
đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào. Hãy
phân tích cụ thể.
? Em có nhận xét gì về
cách sử dụng các biện
pháp nghệ thuật trong vb.
( hài hoà, thích hợp)
? Mục đích sử dụng và
tác dụng của các BPNT
này.
? Cần sử dụng các yếu tố
này với mức độ ntn, vì
sao.
- G nêu tiếp VD2:
+ Bài vè học chữ
+ Bài ca hoá trị

? Ngoài các biện pháp
nghệ thuật được sử dụng
trong văn bản này, khi
TM đặc điểm của đối
tượng, người ta còn sử
dụng những hình thức
nào
=> Hình thức đặt vè, diễn
ca.
GV : Đỗ Thị Hoa

Năm học 2014 - 2015

minh trừu tượng.

-> Vấn đề thuyết minh
trừu tượng.

+ Phương pháp
thuyết minh: liệt kê, + Phương pháp thuyết
phân tích, so sánh, minh: liệt kê, phân tích,
giải thích.
so sánh, giải thích.
- Tác giả liệt kê các
cách di chuyển của
con thuyền, phân
tích sự sáng tạo của
tạo hoá, giải thích
vai trò của nước…


-> Sử dụng các biện
pháp nghệ thuật.
+ Kể: các hình thức du
- HS nêu cụ thể.
thuyền trên
vịnh.
-> Sử dụng các biện + Miêu tả: ánh sáng…
pháp nghệ thuật.
mặt nước…
+ Kể: các hình thức + Nhân hoá: " Thập loại
du thuyền trên
chúng sinh
vịnh.
… vui hơn",
+ Miêu tả: ánh
"mái đầu"
sáng…mặt nước…
+ Tưởng tượng, liên
+ Nhân hoá: " Thập tưởng:
loại chúng sinh
+ Triết lí: Trên thế gian
… vui
này.
hơn", "mái đầu"
+ Tưởng tượng, liên
tưởng:
+ Triết lí: Trên thế
gian này.
-Cách sử dụng các -> Tác dụng: VB trở
biện pháp nghệ thuật nên sinh động, hấp

trong vb hài hoà, dẫn, đối tượng thuyết
thích hợp.
minh nổi bật, gây hứng
thú cho người đọc.
c. Ghi nhớ:
- Muốn cho VBTM sinh

15

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2014 - 2015

? Muốn cho văn bản TM
động và hấp dẫn, người
sinh động và hấp dẫn,
ta sử dụng một số
người ta sử dụng những
BPNT.
BPNT nào.
- Cần sử dụng thích hợp
? Cần sử dụng các BPNT
các BPNT để nêu bật
ấy với mức độ ntn để đạt
đặc điểm của đối tượng.
hiệu quả. Vì sao?
II.Luyện tập (12')

Bài 1:
- HS đọc nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý hướng giải:
a. Văn bản có t/c thuyết minh vì cung cấp kiến thức có hệ thống về loài ruồi
(tính chất của họ, giống, loài, tập tính sinh hoạt, sinh sản, khả năng gây
bệnh...) => thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.
- Các pp thuyết minh được sử dụng là:
+ Nêu định nghĩa: ruồi thuộc họ côn trùng hai cánh.
+ Phân loại: các loại ruồi.
+ Nêu số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản.
+ liệt kê: mắt ruồi, chân ruồi.
+ Phân tích: chúng gieo rắc bệnh.
b. Nét đặc biệt của văn bản:
Về hình thức: giống như một văn bản tường thuật 1 phiên toà.
Về cấu trúc: giống như một biên bản 1 cuộc tranh luận về pháp lí.
Về nội dung: giống như một câu chuyện kể về loài ruồi; yếu tố thuyết minh
và yếu tố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ.
- Tác giả đã sử dụng các BPNT trong văn bản là : kể chuyện, miêu tả, nhân
hoá, ẩn dụ ...
c. Tác dụng : Gây hứng thú cho người đọc ,không làm ảnh hưởng đến vệc
tiếp nhận nội dung văn bản.
Bài 2
- HS đọc đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS phát hiện BPNT trong văn bản.
+ Đoạn văn TM về loài chim cú gắn với hồi ức tuổi thơ, với nhận thức ngộ
nhận thuở bé.
+ Biện pháp: kể chuyện có đối thoại lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu
chuyện; tri thức khoa học đã đẩy lùi sự ngộ nhận -> giúp người đọc hiểu về
tiếng kêu của con cú một cách hấp dẫn, hứng thú.
D. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà :

? Vai trò của các BPNT trong văn bản thuyết minh.
? Để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, cần sử dụng các biện
pháp ấy như thế nào.
- Học thuộc ghi nhớ, làm hoàn chỉnh bài tập 2.
- Làm thêm BT 3, 4 trong SBTNV. ( T6,7)
- Đọc thêm văn bản "Linh hồn Huế", " loài vật học tập và vui chơi như thế
nào".
GV : Đỗ Thị Hoa

16

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2014 - 2015

- Chuẩn bị bài luyện tập.( Chuẩn bị Tliệu TM về cái quạt hoặc cái kéo)
********************************
Tiết
5

Ngày soạn :20/8/2014
Ngày dạy : Lớp 9A : – 8 - 2014

Luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :

+ Nắm được cách sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.
+ Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút,. . .)
+ Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng
biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
*Phương pháp kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình,
thảo luận nhóm, động não.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
để bài thêm hấp dẫn, sinh động.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Ví dụ bổ sung.
- HS: Ôn lại lí thuyết văn TM, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
C. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
Tổ chức ( 1' ): Nền nếp, sĩ số
Kiểm tra ( 4')
? Em hiểu gì về tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong vb
thuyết minh.
Bài mới ( 35')
Giới thiệu bài:
Thực hành vấn đề thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là
một quá trình lâu dài và cần thiết.Vì vậy qua tiết thực hành hôm nay, mong
rằng các em sẽ tự giải quyết các vấn đề tương tự.
Hoạt động của
Hoạt động của Thầy
Nội dung
trò.
Hoạt động 1

- HS độc lập trả
I. Chuẩn bị ở nhà.
lời.
- Đề bài: Giới thiệu về chiếc
nón lá.
GV : Đỗ Thị Hoa

17

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

? Nhắc lại các bước tìm
hiểu đề?
? Kiểu bài?
? Đối tượng TM?
? Nhắc lại bố cục
nhiệm vụ từng phần?
? Phần mở bài cần nêu
những ý nào?
? Phần thân bài phải
trình bày mấy ý? Trình
tự các ý sắp xếp như
thế nào?

Năm học 2014 - 2015

- HS các nhóm

thảo luận và mỗi
nhóm trình bày
một phần.
- GV tổng hợp các
ý kiến và đưa dàn
bài hoàn chỉnh.

? Nội dung phần kết
bài?

1. Tìm hiểu đề.
- Kiểu bài: Thuyết minh về
một đồ dùng.
- Đối tượng : Chiếc nón lá.
2. Lập dàn ý.
* Mở bài.
Nêu định nghĩa về chiếc nón
lá VN.
* Thân bài.
- Hình dáng.
- Nón được làm bằng nguyên
liệu.
- Cách làm nón.
- Nón thường được sản xuất
ở….
- Những vùng nổi tiếng về
nghề làm nón.
- Nón lá có tác dụng rất lớn
đối với người Việt Nam.
* Kết bài:

Cảm nghĩ của em về chiếc
nón lá Việt Nam.

- Một HS đọc đề
II- Luyện tập:
- GV ghi đề bài lên bài trên bảng
1. Đề bài
bảng
Thuyết minh về một trong
các đồ dùng : Cái quạt, chiếc
- GV căn cứ kết quả - HS lấy dàn bài đã nón, cái bút, cái kéo.
chuẩn bị ở nhà, hướng chuẩn bị ở nhà ra 2. Tìm hiểu đề
dẫn học sinh tìm hiểu thảo luận nhóm - Thể loại : Thuyết minh.
đề, lập dàn ý đề bài thống nhất ý trả lời - Dạng bài : TM về một đồ
dùng.
thuyết minh cái quạt và
- Nội dung thuyết minh: Cấu
chiếc nón.
- Học sinh thảo tạo, công dụng, cách dùng,
- Giáo viên chốt ý
luận nhóm, thống cách bảo quản, lịch sử hình
nhất ý trả lời, cử thành, phân loại...
- Cho học sinh đọc đại diện lên bảng - Phương pháp thuyết minh :
phần mở bài đã được trình bày, địa diện + Sử dụng các biện pháp TM
chuẩn bị
nhóm khác nhận thông thường.
+ Vận dụng các biện pháp
- Giáo viên chốt ý.
xét, bổ sung.
nghệ thuật.

- Học sinh nêu các 3. Lập dàn ý
Dàn ý ( Đề 1 )
? Có thể sử dụng các biện pháp nghệ
biện pháp nghệ thuật thuật mà em dự 1. Mở bài : Chiếc quạt tự
giới thiệu về mình.
nào trong bài thuyết kiến sẽ sử dụng
GV : Đỗ Thị Hoa

18

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

minh này.
* Gợi ý : hình thức tự
thuật, phỏng vấn, viết
truyện, tham quan
phòng sưu tầm.
- Các tổ trình bày kết
quả thảo luận.
+ Nhóm 1: thuyết minh
về cái quạt.
+ Nhóm 2: thuyết minh
về cái nón.

Năm học 2014 - 2015

- Trình bày

- nhận xét, bổ
sung.

- Học sinh nhận
xét, bổ sung hoàn
chỉnh về nội dung,
phương pháp, việc
vận dụng các biện
? Theo em bài văn
pháp nghệ thuật
thuyết minh có sử dụng trong văn bản
các biện pháp nghệ
thuyết minh.
thuật đòi hỏi ở người
thuyết minh điều kiện
gì.
( có kiến thức, lựa chọn
phương pháp thuyết
minh độc đáo, dí dỏm ) - HS viết hoàn
chỉnh phần mở bài,
VD: Là người VN ai kết bài.
mà chẳng biết chiếc
nón trắng quen thuộc
phải không các bạn?
Mẹ ta đội chiếc nón
trắng ra đồng nhổ mạ,
cấy lúa; chị ta đội …;
em ta đội nón đi học.
Chiếc nón trắng gần
gũi thân thiết là thế,

nhưng có khi nào bạn
tự hỏi: chiếc nón trắng
ra đời từ bao giờ? Nó
được làm ra ntn, tác
dụng của nó ra sao?...
- GV nhận xét chung
về cách sử dụng các
biện pháp nghệ thuật.

GV : Đỗ Thị Hoa

19

VD : Chào các bạn ! Thế là
sau mấy tháng mùa đông
được nghỉ ngơi, hôm nay tôi
lại được gặp các bạn khi mùa
hè vừa đến. Bởi tôi là quạt
điện đây.
2. Thân bài: TM về đối
tượng.
+ Quạt là dụng cụ quen
thuộc trong đời sống...
+ Chủng loại quạt : Đông
đúc với quạt điện, quạt nan,
quạt giấy, quạt đề thơ...
Quạt điện gồm : Quạt cây,
treo tường, quạt trần, quạt
bàn,...
+ Cấu tạo từng loại :

( so sánh quạt giấy, quạt nan,
quạt
thóc).
+ Công dụng :
+ Cách bảo quản:( quạt tự
kể: gặp người biết bảo quản
thì ntn? ở công sở thì như thế
nào?
3. Kết bài :
- Cảm nghĩ chung của chiếc
quạt trong đời sống hiện đại.
Dàn ý ( Đề 1 )
1. Mở bài: giới thiệu chung
về chiếc nón.
2. Thân bài : TM về đối
tượng.
+ Miêu tả hình dáng của
chiếc nón.
+ Nguyên liệu, cách làm nón
( mtả vẻ đẹp của các cô gái
với chiếc nón )
+ Tác dụng của nón trong
cuộc sống của con người VN
( sự thân thiết của nó với con
người), dùng làm quà tặng,
điệu múa nón, nón trở thành
biểu tượng của người phụ nữ
VN.)
3. Kết bài :
Trường THCS Đinh Xá



Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2014 - 2015

- Cảm nghĩ chung của chiếc
nón trong đời sống hiện đại.
D. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà :
? Muốn viết một văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật cần đảm bảo những gì.
- Hoàn chỉnh bài viết thuyết minh về một đồ vật.
- Nắm chắc phương pháp làm bài.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Đinh Xá, ngày 25 tháng 8 năm 2014
Kí duyệt của Lãnh đạo trường

Tiết
6

Kiểm tra của Tổ chuyên môn

*************************
Ngày soạn: 02 - 9 - 2014
Ngày dạy: Lớp 9A : - 9 - 2014

Văn bản

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(Ga-bri-en Gác-xi -a Mác- két)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể, xác thực,
cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- HS tự nhận thức được chỉ có hòa bình mới tạo cho nhân loại cuộc sống
tốt đẹp
- Có ý thức tự làm chủ bản thân: biết suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh
giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay.
- Phát triển năng lực giao tiếp: Trình bày ý tưởng của cá nhân về những
việc làm cụ thể chống chiến tranh hạt nhân vì một thế giới hòa bình.

GV : Đỗ Thị Hoa

20

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2014 - 2015

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích các văn bản nghị luận có tính chất
nhật dụng.
3. Tư tưởng : Giáo dục học sinh lòng yêu chuộng hoà bình, lên án CT.
* Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
1.Thảo luận lớp: Chia sẻ nhận thức của bản thân với các bạn về hiện trạng, cơ
hội, nhiệm vụ đặt ra đối với mọi người trong việc bảo vệ hòa bình cho nhân

loại.
2. Minh họa bằng tranh ảnh về hiểm họa và nguy cơ của chiến tranh hạt nhân
B. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc thêm, tìm dẫn chứng thực tế về tình hình I- rắc, Trung Đông, tư
liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện chiến tranh hạt nhân và bảo vệ hòa bình.
2. HS: tìm những tư liệu nói về chiến tranh hạt nhân và những việc làm bảo
vệ hòa bình.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức ( 1' ) Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 5')
1. Điểm nổi bật, nét độc đáo trong phong cách HCM là gì.
2. Văn bản ''Phong cách HCM'' đặt ra vấn đề cấp thiết gì trong giai đoạn
hiện nay.
Bài mới (33')
* GV Giới thiệu bài : Thế kỉ XX, nhân loại phát minh ra nguyên tử, hạt nhân,
đồng thời với những loại vũ khí huỷ diệt, giết người hàng loạt khủng khiếp.
Từ đó đến nay, những năm đầu của thế kỉ XXI, nguy cơ về một cuộcchiến
trang hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại. Vì
thế,đấu tranh cho một thế giới hoà bình luôn là nhiệm vụ cấp bách lớn lao
cao cả nhưng đầy khó khăn của tất cả các nước. Hôm nay chúng ta cùng
nghe tiếng nói của một nhà văn Nam Mĩ nổi tiếng : Ga-bri-en Gác-xi-a Mácket về vấn đề này.
Hoạt động của GV
- GV giới thiệu chân
dung nhà văn trong cuốn
" Trăm năm cô đơn''.
? Em hiểu gì về tác giả
Mác-két.
GV : Lưu ý HS : Nhà
văn Mác-ket qua đời tại
Mexico ngày 17/4/2014,

ông thọ 87 tuổi. Ông là
nhà văn vĩ đại của
Colombia.
? Bài viết ra đời và được
trình bày trong hoàn
cảnh nào.
- GV giới thiệu: VB trích
GV : Đỗ Thị Hoa

Hoạt động của HS
- HS đọc tham khảo chú
thích * SGK.
- Gabrien Gác-xi a
Mác-két,
nhà
văn
Côlômbia, đạt giải Nôben văn học năm 1982.

*Văn bản
- Viết 1986.

21

Kiến thức cần đạt
I. Giới thiệu chung (5')
1. Tác giả ( 192717/4/2014)
- Gabrien Gác-xi a
Mác-két,
nhà
văn

Côlômbia, đạt giải Nôben văn học năm 1982.
2. Văn bản
- Viết 1986.
- Kiểu VBND.

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

bản tham luận của Mác
két đọc tại Hội nghị
nguyên thủ sáu nước bàn
về vấn đề chống chiến
tranh hạt nhân.
? Có thể xếp văn bản vào
kiểu VBND được không.
Vì sao?
? Phương thức biểu đạt
chính của văn bản là gì.
- GV hướng dẫn đọc:
đọc chậm rãi, rõ ràng,
đanh thép, chính xác các
thuật ngữ trong các lĩnh
vực.
- GV đọc đoạn đầu.
- GV kiểm tra việc tìm
hiểu chú thích của HS.
? Có thể chia vb thành
mấy phần, ý chính của

từng phần.
? Hãy khái quát các ý đó
thành luận điểm.
? Đoạn văn bản này nêu
bật vấn đề gì.
? Tác giả đã đưa ra
những chứng cứ nào để
làm sáng tỏ cho luận
điểm trên.
? Nhận xét về nghệ thuật
lập luận trong đoạn trích
này.

? Để thấy tính chất hiện
thực và khủng khiếp của
nguy cơ này tác giả sử
dụng cách nào ( Đưa số
liệu, tính toán).

Năm học 2014 - 2015

- Phương thức: nghị
luận +biểu cảm
- Kiểu VBND.

- HS đọc tiếp.

- HS nêu cách chia
đoạn, nêu luận điểm
của văn bản.

- Bố cục: 3 phần
+ Nguy cơ về một cuộc
chiến tranh
hạt nhân.
+ Sự nguy hiểm, phi lí
của cuộc chạy đua vũ
trang và chiến tranh hạt
nhân.
+ Nhiệm vụ xoá bỏ
chiến tranh hạt nhân.
* Luận điểm:
Chiến tranh hạt nhân là
hiểm hoạ đe doạ toàn
thể loài người và mọi sự
sống trên trái đất, vì vậy
đấu tranh để loại bỏ
nguy cơ ấy vì một thế
giới hoà bình là nhiệm
vụ cấp bách của toàn
thể nhân loại.

? Tác giả đã trình bày - HS đọc đoạn 1 và nêu
trong đoạn 1 những số luận điểm.
GV : Đỗ Thị Hoa

* Đọc, chú thích, bố
cục (10')

22


- Bố cục: 3 phần
+ Nguy cơ về một cuộc
chiến tranh
hạt nhân.
+ Sự nguy hiểm, phi lí
của cuộc chạy đua vũ
trang và chiến tranh hạt
nhân.
+ Nhiệm vụ xoá bỏ
chiến tranh hạt nhân.

II. Đọc, hiểu văn bản
(28')
1. Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân
- 8/8/1986
- 50 000 đầu đạn hạt
nhân...

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

liệu, phép tính toán nào.
? Đưa ra những số liệu
như vậy để làm gì.
? Những số liệu tác giả
nêu ra trong đoạn 1 giúp
em hình dung gì về nguy

cơ chiến tranh hạt nhân.
? Như vậy em hiểu thêm
gì về việc phát minh ra
nguyên tử, hạt nhân của
con người, khi nào nó
được coi là phát minh
KH vĩ đại.
? Thời điểm 1945 nêu ra
trong bài khiến em nghĩ
đến sự kiện nào trong
lịch sử nhân loại.
- GV liên hệ sự kiện 2
quả bom nguyên tử Mĩ
ném xuống hai thành
phố Hi- rô-si- ma và Naga- xa ki của Nhật Bản
năm 1945 làm 2 triệu
người chết và còn di hoạ
đến bây giờ.

Năm học 2014 - 2015

- HS thống kê các con
số.
- 8/8/1986
- 50 000 đầu đạn hạt
nhân...
- Mỗi người 4 tấn thuốc
nổ
- Tiêu diệt các hành tinh
+ Vào đề trực tiếp, lí lẽ,

chứng cứ cụ thể, rõ
ràng; tính toán khoa
học.

- Mỗi người 4 tấn thuốc
nổ
- Tiêu diệt các hành tinh
+ Vào đề trực tiếp, lí lẽ,
chứng cứ cụ thể, rõ
ràng; tính toán khoa
học.

- HS suy luận, nêu nhận => Chiến tranh hạt
xét độc lập.
nhân vô cùng nguy
hiểm, khủng khiếp; đe
=> Chiến tranh hạt
doạ sự sống của loài
nhân vô cùng nguy
người trên trái đất.
hiểm, khủng khiếp; đe
doạ sự sống của loài
người trên trái đất.

D. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà :
? Nhận xét chung nghệ thuật nghị luận của tác giả trong đoạn 1.
? Cảm tưởng của em khi tiếp nhận những số liệu của tác giả là gì.
- Đọc văn bản, phân tích phần còn lại.
- Chú ý nội dung nhật dụng của văn bản.
******************************************************

Tiết
7

Ngày soạn: 02 - 9- 2014
Ngày dạy: Lớp 9A : - 9 - 2014

Văn bản

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ( tiếp )
(Ga-bri-en Gác-xi -a Mác- két)
GV : Đỗ Thị Hoa

23

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2014 - 2015

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản :
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể, xác
thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- HS tự nhận thức được chỉ có hòa bình mới tạo cho nhân loại cuộc sống
tốt đẹp
- Có ý thức tự làm chủ bản thân: biết suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh

giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay.
- Phát triển năng lực giao tiếp: Trình bày ý tưởng của cá nhân về những
việc làm cụ thể chống chiến tranh hạt nhân vì một thế giới hòa bình.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích các văn bản nghị luận có tính chất
nhật dụng.
3. Tư tưởng : Giáo dục học sinh lòng yêu chuộng hoà bình, lên án CT.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Đọc thêm, tìm dẫn chứng thực tế về tình hình I- rắc, Trung Đông..
- HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
C. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
Tổ chức ( 1' ) Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 4')
1. Trong đoạn 1 tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để phân tích nguy cơ chiến
tranh hạt nhân.
2. GV khái quát nội dung tiết 6.
Bài mới ( 35')
Hoạt động của GV
? Trong đoạn 2, tác giả
trình bày quan điểm của
mình về vấn đề gì.
? Tác giả chứng minh sự
phi lí của chạy đua vũ
trang,chiến tranh hạt
nhân bằng cách nào.
? Đưa ra dẫn chứng trên
những lĩnh vực nào.
- GV phát phiếu thống
kê, HS lập phiếu thống
kê theo mẫu.
- GV treo bảng phụ ghi

luận cứ về các mặt đối
chứng: XH, Y tế, TTthực
GV : Đỗ Thị Hoa

Hoạt động của HS
- HS theo dõi đoạn 2
- Sự phi lí của cuộc
chạy đua vũ trang và
chiến tranh hạt nhân.

Nội dung cần đạt
II. Đọc, hiểu văn bản
(28')
2. Sự phi lí của cuộc
chạy đua vũ trang và
chiến tranh hạt nhân.

- Đưa ra hàng loạt dẫn
chứng
-HS lập phiếu thống
kê theo mẫu.

24

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

phẩm, GDục.

? Em có nhận xét gì về
cách đưa dẫn chứng và
lập luận của tác giả.
? Cách lập luận của tác
giả đã làm nổi bật điều
gì.
- GV nhấn mạnh :
Những chứng cứ về cuộc
chạy đua VT gợi cảm
xúc mỉa mai ở người
đọc. Những chi phí ấy đã
cướp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải
thiện cuộc sống con
người, nhất là những
nước nghèo. Đó là việc
làm điên rồ, vô nhân
đạo, đi ngược với mong
muốn của con người.

Năm học 2014 - 2015

- HS rút ra nhận xét
+ Lập luận đơn giản
bằng so sánh, dẫn
chứng cụ thể, toàn
diện, xác thực.
-> Sự tốn kém ghê
gớm, tính chất phi lí
của chạy đua vũ

trang và chiến tranh
hạt nhân.

Trái đất

- HS đọc tiếp:"Không
những...của nó''.

? Tiếp tục nói về cuộc
chạy đua vũ trang, tác
giả đã có suy nghĩ gì về
trái đất trong mối tương
quan với CTHNhân.
? Em hiểu gì về lí trí tự
nhiên
? Tác giả muốn khẳng
định điều gì qua luận cứ
ấy.
? Em thấy có gì độc đáo
trong cách lập luận của
tác giả.
? Những con số được
tiếp tục đưa ra giúp em
hiểu gì về chiến tranh hạt
nhân.
? Qua đoạn 2, tác giả
muốn nói với người đọc
điều gì.

GV : Đỗ Thị Hoa


+ Lập luận đơn giản
bằng so sánh, dẫn chứng
cụ thể, toàn diện, xác
thực.
-> Sự tốn kém ghê gớm,
tính chất phi lí của chạy
đua vũ trang và chiến
tranh hạt nhân.

- Lí trí... là qui luật
của tự nhiên, lôgic tất
yếu của tự nhiên.
- HS tiếp tục nêu
những con số được
tác giả đưa ra.
+ Suy luận lô gíc,
hình ảnh sinh động,
dẫn chứng cụ thể,
toàn diện, nghệ thuật
đối lập.
-> Phản tự nhiên,
phản tiến hoá, phản
động, đáng lên án...
=> Chạy đua vũ
trang, chiến tranh
hạt nhân là hành

25


CT hạt
nhân
- Nơi độc
- Đi
nhất có
ngược lại
phép màu
lí trí con
của sự
người và
sống.
lí trí tự
-> Thiêng
nhiên.
liêng, kì
-> Phê
diệu, không phán,
được huỷ
buộc tội
diệt.
- 380 triệu - Bấm nút
năm
một cái ->
- 180 triệu trở lại
năm
điểm xuất
- Qua 4 kỉ
phát.
địa chất… ( không có
sự sống)

+ Suy luận lô gíc, hình
ảnh sinh động, dẫn
chứng cụ thể, toàn diện,
nghệ thuật đối lập.
-> Phản tự nhiên, phản
tiến hoá, phản động,
đáng lên án...
=> Chạy đua vũ trang,
chiến tranh hạt nhân là
hành động man rợ, ngu
ngốc, phi lí.
Trường THCS Đinh Xá


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×