Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thái hà và biện pháp phòng ngừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.4 KB, 24 trang )

Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................2
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM........................................................3
1. Sơ lược về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam………….…3
1.1 Giới thiệu tổng quát ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam…3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng BIDV...........................5
1.3. Những thành tựu đạt được .........................................................................5
2. Lịch sử hình thành, phát triển của BIDV chi nhánh Thái Hà........................7
2.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................7
2.2. Mô hình cơ cấu tổ chức BIDV tại chi nhánh Thái Hà................................9
2.2.1. Phòng quan hệ khách hàng………………............................................10
2.2.2. Phòng quản lý rủi ro..............................................................................12
2.2.3. Phòng quản trị tín dụng.........................................................................12
2.2.4. Phòng dịch vụ khách hàng....................................................................13
2.2.5. Phòng thanh toán quốc tê......................................................................15
2.2.6. Phòng quản lý và dịch vụ kho quy........................................................15
2.2.7. Phòng kê hoạch tổng hợp......................................................................15
2.2.8. Phòng tổ chức hành chính.....................................................................15
2.2.9. Phòng tài chính –kê toán.......................................................................16
2.2.10. Phòng giao dịch...................................................................................17
2.2.11. Phòng điện toán...................................................................................17
CHƯƠNG 2 : NHỮNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................18


1. Các loại rủi ro của NHTM ..........................................................................18
1.1. Rủi ro tín dụng
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 1


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

.........................................................................................18
1.2. Rủi ro lãi suất
...........................................................................................18
1.3. Rủi ro hối đoái..........................................................................................18
1.4. Rủi ro thanh khoản...................................................................................18
1.5. Rủi ro khác...............................................................................................18
2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
..........................................................19
2.1. Khái niệm về rủi ro tín
dụng.....................................................................19
2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ..........................................................................19
2.3.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín
dụng.........................................................21
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY..............................................................22
Kêt luận.........................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tê Việt Nam có nhiều biên chuyển tích

cực, đời sống kinh tê xã hội ngày mở rộng nâng cao, năng lực sản xuất, kinh
doanh và sức cạnh tranh của hàng hóa được nâng lên. Đóng góp vào sự phát
triển chung của đất nước không thể không nhắc tới vai trò của ngành ngân
hàng. Với vai trò vừa là “người đi vay” vừa là “người cho vay”, hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam đã có những thay đổi tích cực phù hợp với

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 2


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

tình hình thực tiễn, cố gắng đưa vốn vào lưu thông nhằm ngày càng làm ra
nhiều của cải cho xã hội và thúc đẩy nền kinh tê không ngừng phát triển.
Ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam nói riêng đã có những thuận lợi cơ bản từ các cơ chê chính sách mới của
nhà nước về cho vay bảo lãnh, xử lý rủi ro, quản lý lãi suất. Những cơ chê này
góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp vay vốn,
lành mạnh hóa tài chính ngân hàng, đưa hoạt động ngân hàng từng bước hội
nhập với khu vực và thê giới.
Bên cạnh những thuận lợi, công tác mở rộng hoạt động cho vay trong thời
gian qua gặp không ít những khó khăn, đó là sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng ngày càng gay gắt. Đồng thời với đó, chất lượng của các khoản vay cũng
là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong vài năm trở lại đây. Để hoạt động ngân
hàng ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, hạn chê tối đa các rủi ro tín dụng. Chi
nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV - Thái Hà cũng
rất quan tâm đên việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay với đối tượng

khách hàng doanh nghiệp, các cá nhân và hộ kinh doanh. Nâng cao hiệu quả
hoạt động bao hàm cả việc hạn chê rủi ro trong quá trình cho vay. Xuất phát
từ tình hình trên, em chọn đề tài “ Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Hà và biện pháp phòng
ngừa ” làm luận văn tốt nghiệp chương trình đại học của mình.
Kêt cấu bản Báo cáo thực tập lần 1 bao gồm các phần sau :
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI HÀ
CHƯƠNG 2 : NHỮNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 3


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

CHI NHÁNH THÁI HÀ TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.
KẾT LUẬN
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIÊT NAM – CHI NHÁNH THÁI

1. Sơ lược về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam :
1.1 Giới thiệu tổng quát về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


 Tên gọi đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
 Tên tiêng anh : Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam
 Tên viêt tắt : BIDV
 Tên giao dịch : BIDV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
 Hội sở chính : Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiêm, Hà Nội
 Vốn điều lệ : 23.011.705.420.000 ( Hai mươi ba ngàn không trăm mười một
tỷ bảy trăm linh năm triệu bốn hai mươi ngàn đồng )
 Giấy phép thành lập : 84/GP-NHNN Ngày 23/04/2012
 Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247. Fax: 04. 2220.0399
 Email:

Website: />
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 4


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

 Ngành nghề kinh doanh :
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn , tiền gửi tiệt kiệm và các loại tiền
gửi khác
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiêu, tín phiêu, trái phiêu để huy động
vốn trong và ngoài nước theo qui định của NHNN Việt Nam và theo qui định
của pháp luật.
+ Cấp tín dụng dưới các hình thức: cho vay, chiêt khấu, tái chiêt khấu, bảo

lãnh ngân hàng, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán,….
+ Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
+ Góp vốn, tham gia đầu tư vào các tổ chức kinh tê.
+ Cung cấp dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng BIDV:
Ngân hàng TMCP BIDV chính thức thành lập theo giấy phép số 84/GPNHNN ngày 23/04/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Thành lập ngày 26/4/1957
với tên gọi là Ngân hàng Kiên thiêt Việt Nam .
-Từ 1981 đên 1989: mang tên Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
a- Từ 1990 đên 27/04/2012: mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV)
- Từ 27/04/2012 đên nay: mang tên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV).
1.3. Những thành tựu mà ngân hàng BIDV đạt được.
Vào giai đoạn 1990-2000: Từ chỗ chỉ có 11 chi nhánh và 200 cán bộ khi mới
thành lập, trải qua nhiều giai đoạn phát triển thăng trầm, sát nhập, chia tách,
BIDV đã tiên một bước dài trong quá trình phát triển, tự hoàn thiện mình. Đặc
biệt trong 10 năm đổi mới và nhất là từ 1996 đên nay cơ cấu tổ chức và quản
lý, mạng lưới hoạt động đã phát triển mạnh mẽ phù hợp với mô hình Tổng
công ty Nhà nước.

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 5


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01


Trong 10 năm đổi mới, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có bước
phát triển mạnh mẽ về công nghệ từ không đên có, từ thủ công đên hiện đại.
Công nghệ tin học được ứng dụng và phát huy hiệu quả trong các nghiệp vụ
thanh toán quốc tê, thanh toán trong nước, huy động vốn, quản lý tín dụng,
kinh doanh tiền tệ và quản trị điều hành. Các sản phẩm mới như Home
Banking, ATM… được thử nghiệm và thu được kêt quả khả quan. Những tiên
bộ về công nghệ ngân hàng đã góp phần quan trọng vào kêt quả và sự phát
triển của BIDV.
Là một trong những NHTM lâu đời nhất Việt Nam, BIDV đã có những bước
phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của ngân hàng. BIDV luôn duy trì tốc
độ tăng trưởng cao, an tòan và hiệu quả, đặc biệt trong giai đoạn 2006 – 2010,
tổng tài sản của BIDV tăng bình quân hơn 25%/năm, huy động vốn tăng bình
quân 24%/năm, dư nợ tín dụng tăng bình quân 25%/năm và lợi nhuận trước
thuê tăng bình quân 45%/năm.
Trong giai đoạn nền kinh tê toàn cầu đang từng bước phục hồi sau cuộc
khủng hoảng tài chính năm 2008, các nền kinh tê trở nên gắn kêt hơn nhằm
hỗ trợ, đẩy mạnh tốc độ phục hồi và phát triển kinh tê. Trong bối cảnh đó,
Việt Nam nỗ lực đẩy nhanh lộ trình hội nhập quốc tê như Cộng đồng kinh tê
ASEAN (AEC), Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (Vietnam - EU
FTA) và Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP). Tiêp tục khẳng
định là đơn vị tiên phong trong hoạt động kinh doanh đối ngoại, đên cuối năm
2014, BIDV đã thiêt lập quan hệ đại lý với trên 1.700 ngân hàng và chi nhánh
ngân hàng tại 122 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thê giới. Bên cạnh đó, BIDV
tiêp tục nhận được các nhà tài trợ đa phương, song phương (WB, ADB,
OPEC, AFD, Đức, Pháp, Nhật Bản...) tin tưởng ủy thác quản lý trên 150 dự
án ODA với tổng số vốn cam kêt trên 4 tỉ USD. Khối hiện diện thương mại
nước ngoài tiêp tục khẳng định vị thê, thương hiệu BIDV, đồng thời mở rộng
hoạt động quảng bá, xúc tiên đầu tư thương mại tại các thị trường tiềm năng
như Liên bang Nga, châu Âu, Đông Bắc Á trong đó đạt được những bước tiên
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 6



Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

quan trọng trong việc thâm nhập thị trường Nhật Bản; Liên doanh bảo hiểm
nhân thọ BIDV Metlife được thành lập trên cơ sở hợp tác với Tập đoàn Bảo
hiểm nhân thọ Hoa Kỳ Metlife...
Đên ngày 25/11/2015, BIDV đã có 180 chi nhánh và 798 phòng giao dịch,
hàng nghìn ATM và POS tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc. Đên cuối 2015,
BIDV đã thành lập hiện diện thương mại tại 06 quốc gia – vũng lãnh thổ: Lào,
Campuchia, Myanmar, Cộng hòa Séc, Cộng hoà LB Nga và Đài Loan.
Và BIDV hiện đang có quan hệ đại lý, thanh toán với 1551 định chê tài chính
trong nước và quốc tê, là Ngân hàng đại lý cho các tổ chức đơn phương và đa
phương như World Bank, ADB, JBIC, NIB….
Vào tháng 2/2017, BIDV được tạp chí Asiamoney trao tặng 12 giải thưởng
dành cho dòng sản phẩm có thu nhập cố định tại buổi lễ trao giải New Year
Awards Dinner 2017 tổ chức ở Hồng Kông lần thứ 4 liên tiêp và luôn đứng
top 4 những nhân hàng lớn nhất Việt Nam.
2. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Thái Hà
2.1. Giới thiệu chung
Vào ngày 25/5/2015 , Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) và Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà đồng bằng Sông Cửu Long
(MHB) đã ký kêt biên bản bàn giao toàn hệ thống và công bố sáp nhập MHB
vào BIDV. Theo thông tin công bố tại lễ ký kêt giữa hai ngân hàng sáng ngày
25/5/2015 và từ cuộc họp báo sau đó, toàn bộ các chi nhánh của MHB trước

đây nay hoạt động với tư cách là chi nhánh của BIDV. BIDV đã chuyển đổi
toàn bộ nhận diện thương hiệu của hội sở chính, 44 chi nhánh, 187 phòng
giao dịch của MHB trên toàn quốc theo nhận diện của BIDV chỉ trong hai
ngày. Việc tiên hành các thủ tục sáp nhập MHB vào BIDV được tiên hành ở
cả hai cấp, cấp chi nhánh và cấp hệ thống.Và chi nhánh ngân hàng MHB Hà
Đông cũng đổi tên thành chi nhánh BIDV Hà Đông kể từ đó.

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 7


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

Vào ngày 6/12/2015, theo quyêt định của chủ tịch hội đồng quản trị BIDV
thực hiện đổi tên chi nhánh BIDV Hà Đông thành chi nhánh BIDV Thái hà,
trụ sở chi nhánh cũng được đổi từ số 168 Quang Trung, phường Quang Trung,
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội sang Tòa nhà Việt, số 1 Thái Hà, phường
Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.Với diện tích mặt bằng rộng rãi,
vị trí thuận tiện, ngoài ra còn cùng địa bàn với nhiều chi nhánh ngân hàng
khác như: ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPB,ngân hàng TMCP
quân đội MB , ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam VCB ,... điều này
tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh cho BIDV Thái Hà nói riêng và
BIDV nói chung. BIDV Thái Hà được thành lập đúng vào giai đoạn BIDV
đang nỗ lực phấn đấu thực hiện các nhiệm vụ được giao, đổi mới công nghệ
để tăng sức cạnh tranh với các NHTM trong nước.
với lịch sử hình thành và phát triển, chi nhánh BIDV Thái Hà khẳng định bản
thân là một trong những cơ sở tiên phong trong hệ thống ngân hàng BIDV với

mục đích là chú trọng triển khai nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, đối tượng phục
vụ chủ yêu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh,
tư nhân và cá thể…Chi nhánh được xây dựng theo mô hình ngân hàng hiện
đại với năng lực cạnh tranh cao, uy tín là ưu tiên hàng đầu; hạn chê rủi ro và
tăng cường an toàn hệ thống. Chi nhánh cũng luôn nghiên cứu thị trường, từ
đó đa dạng hoá các danh mục sản phẩm dịch vụ phục vụ KH. Ngân hàng đã
có khoảng 120 sản phẩm dịch vụ và danh mục này vẫn đang tiêp tục phong
phú thêm. Chi nhánh hoạt động theo mô hình giao dịch một cửa với quy trình
nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiên theo dự án hiện đại
hoá ngân hàng hiện nay.
Đội ngũ cán bộ trẻ, năng động, được đào tạo chính quy nhanh nhạy với thị
trường tài chính và chính sách đổi mới của Nhà nước để áp dụng trong quá
trình công tác.
Mạng lưới của chi nhánh được mở rộng và phát triển đồng đều. Chi nhánh

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 8


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

quản lý số lượng lớn thẻ ATM và hàng nghìn khách hàng là tổ chức kinh tê, tổ
chức tín dụng và khách hàng cá nhân.

2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh BIDV Thái Hà

Phòng quan hệ KH


Phòng QHKD doanh
nghiệp

Phòng quàn lý rủi ro

Phòng QHKH cá nhân

Phòng quản trị tín dụng

Ban Giám
đốc

Phòng dịch vụ KH

Phòng DVKH doanh
nghiệp

Phòng thanh toán quốc tê

Phòng DVKH cá nhân

Phòng quản lý và dịch vụ kho
quy
Phòng kê hoạch tổng hợp

Phòng tài chính kê toán
Phòng tổ chức hành chính

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 9


Phòng giao dịch


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

Phòng điện toán

Sơ đồ về cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh BIDV Thái Hà
 Chức năng các phòng ban
Ban giám đốc chi nhánh:
Ban giám đốc chi nhánh BIDV Thái Hà hiện nay gồm 1 giám đốc và 3 phó
giám đốc phụ trách chuyên môn, chỉ đạo và đưa ra kê hoạch về chiên lược
kinh doanh của chi nhánh, trực tiêp tiêp nhận các quy định, chỉ thị của hội sở
và phổ biên cho nhân viên chi nhánh.
Giám đốc chi nhánh: là người đứng đầu chi nhánh, có quyền hạn cao nhất,
chịu trách nhiệm hoàn toàn về hoạt động kinh doanh của chi nhánh và là
người đại diện của ngân hàng theo pháp luật.
Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc, chịu trách nhiệm một phần
hoạt động kinh doanh của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước giám đốc cũng
như trước pháp luật về mọi quyêt định điều hành, chịu trách nhiệm điều hành
khi giám đốc vắng mặt, kí một số văn bản ủy quyền của giám đốc.
Ban giám đốc điều hành chi nhánh theo quyêt định, kê hoạch và định hướng
của hội sở chính theo từng tháng , quý, năm.
2.2.1. Phòng quan hệ KH
2.2.1.1. Phòng quan hệ KH doanh nghiệp

a) Công tác tiêp thị và phát triển KH.
▪ Tham mưu, đề xuất chính sách, kê hoạch phát triển quan hệ KH.
▪ Trực tiêp tiêp thị và bán sản phẩm
▪ Chịu trách nhiệm thiêt lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với KH và
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 10


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

bán sản phẩm của ngân hàng.
b) Công tác tín dụng.
▪ Trực tiêp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng.
▪ Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của KH; kiểm tra, giám sát quá
trìnhsử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay.
▪ Đôn đốc KH trả nợ vay cả gốc, lãi; đề xuất cơ cấu lại thời hạn trả nợ, theo
dõi thu đủ gốc, lãi, phí (nêu có).
▪ Xử lý khi KH không đáp ứng được các điều kiện tín dụng.
▪ Chịu trách nhiệm đầy đủ về:
+ Tìm kiêm KH, phát triển hoạt động tín dụng (doanh nghiệp), mức tăng
trưởng và hiệu quả hoạt động tín dụng (doanh nghiệp) của chi nhánh.
+ Tính đầy đủ, chính xác, trung thực đối với các thông tin KH khi cung cấp
báo cáo để phục vụ cho viêc xét cấp tín dụng cho KH.
+ Mọi khoản tín dụng được cấp đều tuân thủ đúng quy trình, quy định về quản
lý rủi ro và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng đúng pháp lý và điều kiện
tín dụng.
+ Tính an toàn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuât quyêt định cấp

tí dụng.
2.2.1.2. Phòng quan hệ KH cá nhân:
a) Công tác tiêp thị và phát triển KH.
▪ Tham mưu, đề xuất chính sách, kê hoạch phát triển quan hệ KH cá nhân.
▪ Tư vấn cho KH sử dụng các sản phẩm bán lẻ của BIDV; phổ biên, hướng
dẫn.
▪ Giải đáp thắc mắc cho KH về quy trình sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng với tính chuyên nghiệp cao.
▪ Chịu trách nhiệm về bán sản phẩm, nâng cao thị phần của chi nhánh, tối ưu
hoá doanh thu nhằm đạt được lợi nhuận phù hợp với chính sách và mức độ
chấp nhận rủi ro của ngân hàng.
b) Công tác tín dụng.
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 11


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

▪ Tiêp xúc với KH, tìm hiểu nhu cầu, tiêp nhận hồ sơ vay vốn.
▪ Thu thập thông tin , phân tích KH, khoản vay, lập báo cáo thẩm định.
▪ Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của KH; kiểm tra, giám sát quá trình
sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay.
▪ Thông báo KH về quyêt định cấp tín dụng, chiêt khấu, cho vay, cầm cố giấy
tờ có giá thoe quy định và quy trình nghiệp vụ của BIDV.
▪ Đôn đốc KH trả nợ vay cả gốc, lãi; đề xuất cơ cấu lại thời hạn trả nợ, theo
dõi thu đủ gốc, lãi, phí (nêu có).
▪ Xử lý khi KH không đáp ứng được các điều kiện tín dụng.

▪ Chịu trách nhiệm đầy đủ về:
+ Tìm kiêm KH, phát triển hoạt động tín dụng (cá nhân)
+ Tính đầy đủ, chính xác, trung thực đối với các thông tin KH khi cung cấp
báo cáo để phục vụ cho viêc xét cấp tín dụng cho KH.
+ Mọi khoản tín dụng được cấp đều tuân thủ đúng quy trình, quy định về quản
lý rủi ro và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng đúng pháp lý và điều kiện
tín dụng.
+ Tính an toàn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuât quyêt định cấp
tí dụng.
2.2.2. Phòng quản lý rủi ro
- Tham mưu, đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng, các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng. Hỗ trợ cùng phòng
QHKH để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề
- Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tổng hợp kêt quả
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro gửi phòng tài chính kê toán để lập
bảng cân đối kê toán theo quy định.
- Áp dụng hệ thống quản lý để đo lường và đánh giá các rủi ro tác nghiệp xảy
ra tại Chi nhánh và đề xuất giải pháp xử lý các sự cố rủi ro phát hiện được.

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 12


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

- Tiêp thu, phổ biên các văn bản quy định về phòng chống rửa tiền của nhà
nước và của BIDV. Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về việc hướng dẫn

thực hiện trong Chi nhánh.
- Đấu mối phối hợp với đoàn kiểm tra của BIDV và các cơ quan có thẩm
quyền để tổ chức các cuộc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán tại Chi nhánh theo
quy định. Tiêp nhận, tham mưu cho giám đốc Chi nhánh xử lý các đơn thư
khiêu nại, tố cáo phát sinh tại đơn vị liên quan đên sự việc và cán bộ thuộc
thẩm quyền xử lý của Giám đốc Chi nhánh theo quy định của pháp luật và của
BIDV.
- Đề xuất, trình lãnh đạo phê duyệt các hạn mức kinh doanh, hạn mức giao
dịch đối với từng nghiệp vụ, từng cấp độ, từng phòng nghiệp vụ và các đơn vị
trực thuộc. Giám sát độc lập việc tuân thủ các hạn mức trong hoạt động, đảm
bảo vận hành hệ thống quản lí rủi ro.
2.2.3 Phòng quản trị tín dụng
- Chức năng:
▪ Phòng quản trị tín dụng là đơn vị chuyên môn của chi nhánh, có năng giúp
việc và tham mưu cho giám đốc về nghiệp vụ cấp tín dụng.
▪ Tiêp xúc với khách hàng (các chủ đầu tư dự án) để có thể tiên đên kí kêt hợp
đồng, liên kêt mở rộng thị phần tín dụng, đồng thời triển khai các hợp đồng
này. ▪ Trực tiêp thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng của chi nhánh như sau:
▪ Cho vay ngắn hạn
▪ Cho vay trung và dài hạn
▪ Bảo lãnh và tái bảo lãnh
- Nhiệm vụ:
▪ Xây dựng các đề án tín dụng, tham mưu cho chi nhánh các mục tiêu tín
dụng, biện pháp phát triển tín dụng.
▪ Nghiên cứu đề xuất các dịch vụ mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm
▪ Kiểm tra việc phân tích hoạt động tín dụng nói chung, phân loại nợ, phân
tích nợ, theo dõi nợ quá hạn.
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 13



Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

▪ Tổng kêt, đánh giá hoạt động tín dụng của chi nhánh
2.2.4. Phòng dịch vụ KH
- Phòng dịch vụ KH cá nhân:
Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện các nghiệp vụ:
Quản lí tài khoản của khách hàng và trực tiêp giao dịch, thực hiện các nghiệp
vụ với khách hàng cá nhân. Trực tiêp bán sản phẩm, giao dịch với khách hàng
cá nhân tại quầy theo quy định.
Thực hiện giải ngân vốn vay cho khách hàng cá nhân trên cơ sở hồ sơ giải
ngân đã được phê duyệt. Thực hiện thu nợ, thu lãi các khoản vay của khách
hàng cá nhân theo yêu cầu của phòng quản trị tín dụng.
Trực tiêp chi trả kiều hối đối với khách hàng cá nhân muốn mua ngoại tệ để
mang ngoại tệ ra nước ngoài.
Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo
quy định của nhà nước và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các
giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp
- Phòng dịch vụ KH doanh nghiệp
▪ Trên cơ sở hạn mức, khoản vay,bảo lãnh, L/C đã được phê duyệt, phòng
dịch vụ KH doanh nghiệp thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại
phục vụ các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho KH, mở các L/C có ký
quy 100% vốn của KH, thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại với các ngân hàng
nước ngoài, lập báo cáo hoạt động các nghiệp vụ theo quy định.
Thiện hiện việc giải ngân vốn vay dựa trên cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt.
▪ Mở tài khoản tiền gửi, chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của KH về tài
khoản tiền gửi hiện tại và tài khoản mới .

▪ Thực hiện tất cả các giao dịch nhận tiền gửi và rút tiền bằng nội, ngoại tệ
của KH.
▪ Thực hiện giao dịch thu đổi và mua , bán ngoại tệ giao ngay đối với KH cá
nhân theo thẩm quyền giám đốc giao.
▪ Thực hiệc các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, bán thẻ ATM, thẻ tín
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 14


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

dụng… cho KH.
▪ Tiêp nhận các thông tin phản hồi từ KH.
▪ Duy trì và kiểm soát các giao dịch đối với KH.
▪ Thực hiện công tác tiêp thị các sản phẩm dịch vụ đối với KH.
2.2.5. Phòng thanh toán quốc tế
▪ Trực tiêp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại với khách
hàng; xử lý các giao dịch tài trợ thương mại về nhập khẩu, xuất khẩu theo
đúng quy chê, quy trình tài trợ thương mại và thẩm quyền hạch toán kê toán.
▪ Tiêp nhận yêu cầu từ khách hàng về tài trợ thương mại xuất nhập khẩu ngoài
thẩm quyền xử lý của Chi nhánh. Kiểm tra hồ sơ và gửi hồ sơ đên trung tâm
tác nghiệp thương mại, trung tâm thanh toán ở trụ sở chính quan hệ thống
scan bảo mật. Liên hệ với khách hàng, in và gửi thông báo gửi đên khách
hàng. Đối chiêu giao dịch với trung tâm tác nghiệp tài trợ thương mại.
▪ Quản lý hồ sơ, thông tin liên quan đên công tác của phòng và lập các loại
báo cáo nghiệp vụ phục vụ quản trị điều hành theo quy định. Tham gia ý kiên
với các phòng trong quy trình quản lí rủi ro theo chức năng, nhiệm vụ được

giao.
2.2.6. Phòng quản lý và dịch vụ kho quy
▪ Quản lý an toàn kho quy theo đúng quy định của NHNN và của BIDV
▪ Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quy tiêt kiệm, các điểm giao dịch
trong và ngoài quẩy ATM theo uỷ quyền, kịp thời, chính xác, đúng chê độ quy
định.
▪ Thu chi tiền mặt giao dịch có giá trị lớn, thu chi lưu động tại các doanh
nghiệp, khách hàng.
▪ Thường xuyên kiểm tra phát hiện kịp thời các hiện tượng ảnh hưởng đên an
toàn kho quy.
2.2.7. Phòng kế hoạch tổng hợp
▪ Tổ chức thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, phân tích môi trường kinh
doanh; xây dựng chiên lược kinh doanh, các chính sách kinh doanh, chính
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 15


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

sách marketing, chính sách KH, chính sách lãi suất, chính sách huy động vốn.
▪ Lập, theo dõi, kiểm tra tiên độ thực hiện kê hoạch kinh doanh (5 năm, 3 năm
và hằng năm) để thực hiện kê hoạch kinh doanh của chi nhánh.
▪ Tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đên an toàn trong hoạt động
kinh doanh của chi nhánh.
▪ Xây dựng và đề xuất các hạn mức phán quyêt trong hoạt động nghiệp vụ tại
chi nhánh.
▪ Đầu mối tổng hợp , phân tích,báo cáo, đề xuất về các thông tin ohanr hồi của

KH.
▪ Tổng hợp báo cáo, phân tích các thông tin kinh tê, phòng ngừa rủi ro.
▪ Quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
▪ Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
2.2.8. Phòng tổ chức hành chính
▪ Thực hiện quy định của Nhà nước và ngân hàng hàng đầu có liên quan đên
chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tê.
▪ Thực hiện quản lý lao động, điều động, sắp xêp các cán bộ phù hợp với năng
lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh.
▪ Thực hiên bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh.
▪ Xây dựng kê hoạch và tổ chưc đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán
bộ nhân viên chi nhánh.
▪ Phối hợp với phòng kê toán lập kê hoạch sửa chữa và mua sắm tài sản cố
định.
▪ Thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm
việc, quản lý và sử dụng xe ô tô, điện, điện thoại và các trang thiêt bị tại chi
nhánh.
▪ Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiêt để hội họp, hội thảo sơ kêt, tổng kêt và
đánh giá các hoạt động.
▪ Thực hiện nhiệm vụ thu quy và các khoản chi tiêu nội bộ của chi nhánh.
▪ Lập báo cáo thuộc phạm vi trách nhiệm của phòng.
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 16


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01


2.2.9. Phòng tài chính-kế toán :
▪ Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kê toán của toàn chi nhánh, bao gồm
kê toán tài chính ( lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm) và kê toán quản trị
(phục vụ cho yêu cầu quản trị, điều hành).
▪ Tham mưu cho giám đốc về các chê đọ tài chính, kê toán.
▪ Hậu kiểm (đối chiêu, kiểm soát ) các chưng từ thanh toán của các phòng tại
chi nhánh.
▪ Lưu trữ báo cáo, cung cấp thông tin số liệu kê toán theo quy định.
▪ Xây dựng kê hoạch tài chính, quyêt toán kê hoạch thu chi tài chính và quy
tiền lương của chi nhánh, đôn đốc và theo dõi kê hoạch tài chính đề ra.
▪ Tổng hợp số liệu, quyêt toán lập báo cáo thường niên theo quy định, lưu trữ
hồ sơ.
▪ Thực hiện nộp thuê, trích lập và sử dụng các quy.
▪ Thường xuyên báo cáo cho giám đốc về tình hình về tài chính, tài sản và
nguồn vốn của chi nhánh, đảm bảo các yêu cầu về an toàn kho quy.
2.2.10. Phòng giao dịch
- Là nơi tiêp xúc trực tiêp với khách hàng, có thể coi là bộ mặt của ngân hàng,
thực hiện chức năng giao dịch với khách hàng, chịu trách nhiệm về hoạt động
của phòng giao dịch trước pháp luật cũng như ngân hàng.
Nhiệm vụ:
▪ Nhận tiền gửi bằng VNĐ và ngoại tệ đối với các thành phần kinh tê, tổ chức,
cá nhân.
▪ Huy động vốn của các thành phần kinh tê hoạt đọng hớp pháp tại Việt Nam
và cá nhân dưới dạng tiền gửi. Tiền tiêt kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn, nội
ngoại tệ và các loại tiền gửi khác.
▪ Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ đối với các thành phần kinh tê,
cho vay ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tê kinh doanh xuất nhập khẩu.
▪ Cho vay phục vụ đời sống đối với cán bọ công nhân viên có thu nhập ổn
định.
Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 17



Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

▪ Cho vay thông qua hình thức cầm cố trái phiêu kho bạc, kỳ phiêu, sổ tiêt
kiệm có kỳ hạn.
▪ Bảo lãnh với các tổ chức kinh tê, các nhân trong phạm vi được Giám đốc chi
nhánh cho phép trên cơ sở uỷ quyền của Tổng Giám đốc BIDV.
▪ Thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác: mở L/C và thanh toán quốc tê; dịch
vụ thu hộ, chi hộ; chuyển tiền điện tử toàn quốc, giao dịch tự động bằng máy
ATM…
2.2.11. Phòng Điện toán
Đây là bộ phận quản lý, tư vấn, giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực công
nghệ thông tin tại Chi nhánh, thực hiện hỗ trợ các phòng tổ tại Chi nhánh
trong việc sử dụng và ứng dụng các thiêt bị tin học, tiên hành hướng dẫn đào
tạo các đơn vị tại Chi nhánh để vận hành thành thạo các thiêt bị tin học và
các ứng dụng công nghệ thông tin. Đây cũng là bộ phận tham gia phối hợp
với các đơn vị liên quan tại Chi nhánh thực hiện mua sắm thiêt bị tin học và
thực hiện công tác quản lý mạng, đường truyền, thiêt bị tin học.
Nhận xét: Thông qua nhiệm vụ, chức năng các phòng ban của chi nhánh
BIDV Thái Hà, có thể thấy:
Bộ máy chi nhánh phù hợp với yêu cầu hoạt động và thực trạng chi nhánh
không bị trùng lặp nghiệp vụ giữa các phòng ban, mỗi cán bộ được phân công
từng công việc vụ thể phù hợp với trình độ về năng lực bản thân, đảm bảo
mọi hoạt động của ngân hàng được diễn ra thông suốt.
CHƯƠNG 2 : NHỮNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1. Các loại rủi ro của NHTM
- Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đên hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại.
- Các loại rủi ro của Ngân hàng thương mại:

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 18


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

1.1. Rủi ro tín dụng: là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải
chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ
vốn và lãi.
1.2. Rủi ro lãi suất: là những tổn thất tiềm tàng mà ngân hàng phải gánh chịu
khi lãi suất thị trường có sự biên đổi.
1.3. Rủi ro hối đoái: là loại rủi ro do sự biên động của tỷ giá hối đoái gây tổn
thất trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
1.4. Rủi ro thanh khoản: Rủi ro thanh khoản phát sinh khi những người gửi
tiền đồng thời có nhu cầu rút tiền gửi ở ngân hàng ngay lập tức.Khi gặp phải
trường hợp này các ngân hàng phải bán các tài sản có tính lỏng thấp với giá rẻ
hay vay từ NHTW.
1.5. Rủi ro khác: Các loại rủi ro khác là rủi ro công nghệ, rủi ro tồn đọng vốn,
rủi ro hoạt động ngoại bảng, rủi ro quốc gia gắn liền với các hoạt động đầu tư
cũng như khả năng xảy ra cướp ngân hàng, nhầm lẫn trong thanh toán, hoả
hoạn...

Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yêu của ngân hàng. Do vậy rủi ro
trong hoạt động tín dụng là rủi ro dễ xảy ra nhất trong hoạt động kinh doanh
2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do cơ cấu vốn của ngân hàng không hợp lý và một số
khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng,
với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc
không trả nợ khi đên hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về
tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Theo Quyêt định 493/2008/QĐ-NHNN ban hành ngày 22 tháng 04 năm
2008 của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
rủi ro thì rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng
do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 19


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

của mình theo cam kêt.
2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng diễn ra cả trong tất cả các hoạt động của ngân hàng, bao gồm
quá trình huy động vốn, cho vay khách hàng, cho thuê tài chính, chiêt khấu
các giấy tờ có giá, bảo lãnh tín dụng và bao thanh toán,… Các ngân hàng đã
cho khách hàng vay tiền dựa trên lòng tin. Sau khi đã thực hiện quá trình thẩm
định tín dụng và phân tích khách hàng, các ngân hàng tin rằng những thông

tin mà khách hàng vay vốn đã cung cấp trên các hồ sơ đảm bảo khoản vay và
hồ sơ tín dụng là hợp pháp, chính xác, đúng với sự thật.
Trong hợp đồng tín dụng ngân hàng, các khách hàng vay vốn sẽ phải cam kêt
rằng họ sẽ sử dụng tiền vay vốn đúng mục đích, kinh doanh có lãi và có đầy
đủ khả năng để trả nợ ngân hàng đúng hạn cả gốc và lãi. Trong thực tê, khi
đưa ra quyêt định cho vay, các ngân hàng đã phát tiền cho khách hàng vay
vốn và một khối lượng lớn tài sản của ngân hàng đã được giao sang tay khách
hàng.
Từ đây khối lượng tiền tệ này luôn luôn đứng trước những rủi ro mất vốn như
là: do các yêu tố từ môi trường kinh doanh bất ổn (do thị trường biên động, do
thiên tai, bão, lũ, lụt, hạn hán, dịch bệnh, do khủng hoảng kinh tê…) hoặc do
những yêu tố chủ quan, nên hoạt động sản xuất và kinh doanh của khách hàng
không thuận lợi, trì trệ, mất vốn mà thậm chí là còn phá sản, trắng tay…cho
nên đên kỳ hạn trả nợ cho ngân hàng, khách hàng vay vốn không trả nợ được
cho ngân hàng và thậm chí không còn khả năng trả nợ cho ngân hàng
Căn cứ vào khả năng trả nợ cho ngân hàng và dựa trên cả hai khía cạnh của
khoản vay vốn của khách hàng vay vốn đó là thời gian và số lượng tiền vay,
người ta có thể phân chia rủi ro tín dụng theo hai cách:
♦ Căn cứ theo thời hạn khoản vay
- Rủi ro tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu động
còn thiêu phát sinh trong quá trình kinh doanh của các đơn vị sản xuất trong

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 20


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01


nền kinh tê. Như vậy, tín dụng ngắn hạn chỉ cung cấp một phần chứ không
phải toàn bộ số vốn lưu động trong một thời gian ngắn.
Đối với loại tín dụng này, rủi ro thường xảy ra khi cán bộ tín dụng phạm phải
sai lầm trong quá trình tính toán hiệu quả đầu tư và thiêu cẩn trọng trong công
tác thẩm định. Để khắc phục được loại rủi ro này, chúng ta phải xem xét ky
lưỡng để đưa ra các kêt luận đúng đắn về tình hình tài chính của doanh
nghiệp, nâng cao chất lượng của công tác thẩm định.
- Rủi ro tín dụng trung, dài hạn: Tín dụng trung dài hạn là khoản vay với mục
đích đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định. Tín dụng trung và dài
hạn là khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dài, đối với tín dụng trung hạn là
từ 1 đên 3 năm, đối với tín dụng dài hạn là trên 3 năm. Ngoài các đặc điểm
trên, tín dụng trung và dài hạn còn có một đặc điểm quan trọng là có số lượng
lớn.
♦ Căn cứ theo mức độ rủi ro khoản tiền vay:
- Không thu được lãi đúng hạn: Cấp độ thấp nhất khi người vay không trả
được lãi đúng hạn, khi đó Ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi
treo phát sinh. Hình thức rủi ro này được xêp vào mức rủi ro thấp vì ngoại trừ
trường hợp khách hàng muốn quỵt nợ, chiêm dụng vốn thì phần lớn đều xuất
phát từ việc thiêu cân đối trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ của khách hàng.
- Không thu được vốn đúng hạn: Khi không thu được vốn đúng hạn tình hình
dường như nghiêm trọng hơn, một phần do một lượng vốn vay lớn bị mất.
Khi đó, Ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang mục nợ quá hạn phát sinh.
Khoản mục này phát sinh vào thời gian đáo hạn của hợp đồng tín dụng. Tuy
nhiên, đấy chưa phải là khoản mất mát thực hiện của Ngân hàng vì có thể tiên
độ hoạt động kinh doanh của khách hàng bị chậm so với kê hoạch đã đề ra
trình Ngân hàng.
- Không thu đủ vốn cho vay: Tình huống xấu nhất xảy ra khi ngân hàng
không thu đủ vốn cho vay và lúc này Ngân hàng đã bị mất vốn. Tại thời điểm
này, Ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 21


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

hoặc phải xoá nợ, coi như khép lại một hợp đồng tín dụng không có hiệu quả.
2.3.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn tại ngân hàng có thể xuất hiện do rất nhiều nguyên nhân, có thể là
do các khách hàng của ngân hàng gặp các khó khăn tạm thời trong việc sản
xuất kinh doanh vì môi trường sản xuất kinh doanh không thuận lợi hay là
khách hàng vay vốn cố tình không trả nợ cho ngân hàng, hoặc có thể là do
ngân hàng đã không xem xét ky lưỡng các khoản vay, đánh giá không chính
xác mục đích, thời gian sử dụng vốn cần thiêt của khách hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn được ngân hàng xác định vào một thời điểm nhất định nào
đó trong năm, thường là vào cuối tháng.
Tỷ

Số dư nợ

lệ

quá hạn

nợ
qu


=



x

Tổng số

100
%

dư nợ

hạ
n
Tỷ lệ nợ xấu
Cùng với chỉ tiêu nợ quá hạn thì chỉ tiêu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu cũng là chỉ
tiêu rất quan trọng phản ánh chất lượng tín dụng và cho ta biêt được mức độ
tiềm tàng rủi ro mất vốn của ngân hàng.
Theo quyêt định số 493/2005/QĐ-NHNN thì:
“ Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm 3,4,5”
Tỷ

Tổng

lệ

nợ xấu
Tổng


nợ

=

xấ

số dư

u

nợ

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 22

x

100
%


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

CQ51/15.01

CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIÊT
NAM TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY


Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 23


Hoc viên tai chinh

Bao cao thưc tâp

Sinh viên thưc hiên: Nguyên Thi Thuy LinhPage 24

CQ51/15.01



×