DUOC
CO
TRUYEN
BÀO CHẾ CÁC DẠNG THUỐC
CÓ THỂ CHẤT RẮN
Mục tiêu
Định nghĩa, ưu nhược điểm, thành phần và các
phương pháp bào chế một số dạng thuốc
có thể chất rắn:
Thuốc thang
Chè thuốc
Thuốc thang
Định nghĩa
Thuốc
thang
• Là một dạng thuốc Y học cổ truyền
(YHCT)
• Cấu tạo: các vị thuốc đã được chế biến
và phối nhũ theo phương pháp YHCT
• Bào chế: sắc với nước sạch, to<=100oC
• Có thể ngâm rượu ở nhiệt độ thường
trong thời gian dài
1
Đặc
điểm
2
3
Thông dụng, sử dụng rộng rãi
Dễ gia giảm hiệu quả trị bệnh cao
Hấp thụ tương đối nhanh qua đường TH
Cấu tạo
Quân
Sứ
Chủ dược, chữa chứng
chính của bệnh
Thần
Phó dược, hỗ trợ vị Quân
phát huy hết tính năng
Dẫn thuốc và điều
hòa các vị thuốc
Tá
Giải quyết các
triệu chứng phụ
Liều lượng
• Số vị: nhiều ít tùy từng thang (1,2,3,…)
• Khối lượng: tùy theo lứa tuổi, bệnh
Tuổi
Dưới 5
tuổi
1 vị
trong thang
2-4 g
1 thang
30g
6-10 tuổi
10-15 tuổi
4-8g
50-80g
80-120g
Trên 15
tuổi
Ghi chú
8-12g
Đối với thuốc độc,
liều lượng phải
tuân theo DĐVN
150-200g
MA HOÀNG THANG
Chữa ngoại cảm phong hàn, với các triệu chứng sợ
rét phát sốt, không mồ hôi mà suyễn thở
Vị Quân: có
tác dụng tân
ôn giải biểu
(9g)
Vị Tá: chữa trị
suyễn, một kiêm
chứng thường
gặp khi bị cảm
lạnh
(9g)
Vị Thần: có tác
dụng phát hãn
giải biểu, dùng để
phụ trợ cho “ma
hoàng”
(6g)
Vị Sứ: có tác
dụng điều hòa
các vị thuốc, làm
giảm bớt dược
tính mãnh liệt
của “ma hoàng”
(3g)
Bảo quản thuốc trước khi hợp thang
Cân đong thuốc thang
Phương
tiện
Hạt, hoa
Cách sắp các vị
thuốc trong thang
Phiến mảnh, đẹp
Thuốc rắn chắc, to
Lá, cành
Cách gói
thuốc
Lưu ý
• Đánh dấu các vị đã cân
• Gói riêng những vị thuốc “lấy vị” hoặc các vị có hoạt
chất dễ bị phân hủy bởi nhiệt độ, các thuốc dạng bột để
uống kèm
• Kiểm tra các vị thuốc trong đơn để phát hiện các
trường hợp bất hợp lý: tương úy, tương sát, tương
phản.
• Sau khi cân xong, gói riêng và ghi tên bệnh nhân +
hướng dẫn sử dụng.
• Đơn vị đo lường: đồng cân (10đc = 1 lạng = 37,8g/40g)
• Trường hợp thuôc có độc tính hoặc quý hiếm thì không
làm tròn.
Cách bào chế thuốc thang
(sắc/hãm)
Dụng cụ
Ấm (siêu): đất/thép
không gỉ
Nước sắc thuốc
Rây nhỏ: lọc thuốc
Nước sạch: nước
mưa, nước giếng,
nước máy
Nhiên liệu sắc thuốc
Kỹ thuật sắc thuốc
Củi
Than tổ ong
Bếp điện, bếp ga
Thuốc lấy khí
Thuốc lấy vị
Thuốc lấy vị
Thuốc lấy khí
•
Lửa to (vũ hỏa) sôi
hạ 70 – 80 C
o
•
•
Phân loại
tinh dầu
•
Thuốc bổ, thanh nhiệt
Thuốc giải biểu, chứa
Ít, vừa đủ ngập dược
Độ lửa
Lượng nước
liệu
•
10–15 phút sau khi sôi
•
1 lần
Thời gian
•
Lửa nhỏ (văn hỏa),
sắc chậm
•
Nhiều, ngập dược
liệu trên 2 đốt tay
•
1 – 3 giờ
•
2 – 3 lần
Số lần sắc
Trường hợp thuốc có cả các vị lấy khí và lấy vị cần phối hợp hài hòa
để thu được hoạt chất tối đa.
Lưu ý
Giã nát
Cho vào túi vải
Sắc trước, bỏ bọt
Sắp sắc xong
4 – 5 phút
Cách uống thuốc thang
01
Phối hợp
các dịch thuốc
• Nước 1 có thể
uống riêng
• Phối hợp nước
2-3 chia 2 lần
uống
• Phối hợp nước
1,2,3 chia 2-3
lần uống/ngày
02
Uống nóng
hay nguội?
03
Uống lúc no
hay lúc đói?
• Bệnh nhiệt uống
thuốc hàn
• Thuốc tính tả
uống lúc đói
• Bệnh hàn uống
thuốc nhiệt
• Thuốc tính bổ
uống sau ăn 13h
Không ăn thức ăn có tác
dụng ngược với thuốc
Người mất ngủ, tiểu nhiều
không dùng thuốc vào buổi
tối
Uống thuốc thang kiêng gì?
Cẩn thận đối với phụ nữ
có thai và trẻ em
Ưu điểm
Nhược điểm
Dụng cụ điều chế đơn
giản, rẻ tiền
Mùi vị khó chịu, khó uống
(nhất là trẻ em)
Dễ gia giảm, dễ hấp thu
Thang thuốc cồng kềnh
Tính an toàn cao, dứt
điểm
Phải qua quá trình sắc mới
dùng được phiền phức
CHÈ THUỐC
CAO CHÈ VẰNG
CHÈ VẰNG
Định nghĩa
• Chè thuốc là dạng thuốc rắn, gồm 1 hay nhiều
dược liệu đã được chế biến, phân chia thích
hợp, đóng gói nhỏ và sử dụng dưới dạng nước
hãm. Ví dụ: trà Atiso, chè vằng, trà khổ qua,…
• Chè thuốc là dạng thuốc thang đặc biệt, áp
dụng cho những dược liệu có cấu tạo mỏng
manh, dễ chiết suất, không chịu được nhiệt độ
cao khi đun lâu.
Kỹ thuật bào chế chè gói
Xử lý
Hỗn hợp
dược
Đóng gói
Ápdược
dụng cho DL có cấu tạo mỏng manh, dễ chiết xuất.
liệu
liệu
Kỹ thảo:
thuậtlàm
bào chế chỉ
kỹtheo
thuật
phânchia
Dược liệu.
Hoa, thân
Phốilàhợp
tỷ lệ
Chia thành gói nhỏ (10 –
sạch phơi/sấy khô
trộn đều
50 g)
(80oC) để nguội vò
Phun đều chất lỏng
Bao gói, vật liệu chống
DL rắn chắc: tán dập/bột
(dd dược chất, cao
ẩm
thô chuyển thành cao
lỏng,…) và hỗn hợp
lỏng/chiết xuất sơ bộ
Sấy khô đến độ ẩm
phun lên DL thô sấy
quy định
khô
Cho thêm các chất
DL thảo mộc tươi: ép
làm thơm: hoa nhài,
DL có chất tan được
hoa sen,…
trong dung môi bay hơi
Chè vằng
Rửa sạch làm ráo
Phơi/sấy khô
Xay nhỏ
phối trộn
Đóng gói
Cao chè vằng
Mời cô và các bạn cùng xem video .
Kỹ thuật làm chè bánh
Phân chia
• DL rắn chắc: làm thành bột khô
• DL khó chiết xuất: chuyển thành cao
• Chọn tá dược có độ dính thấp, chỉ để giữ hình dạng bánh
chè (cao lỏng, dịch ép, siro, mật ong)
Phối hợp • Phối hợp DL: có 2 cách
Đóng gói
• Ép thành bánh (10g) để nơi thoáng gió sấy (50 – 60oC)
• Để nguội trong không khí tránh ẩm và bao gói
Kiểm soát và cách dùng
Kiểm soát:
• Tỷ lệ vụn nát, tạp chất, vật lạ
• Sai số về khối lượng của đơn vị đóng gói
Cách dùng:
• Hãm thay nước uống hằng ngày
• Chè bánh: vò vụn trước khi hãm
• Bảo quản nơi mát, tránh ẩm