Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 2: Tuyên ngôn độc lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.81 KB, 8 trang )

Giáo án Ngữ văn 12

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
( Hồ Chí Minh )
Phần 1: Tác giả Hồ Chí Minh

A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng nhằm giúp HS:
1.Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác, những đặc
điểm cơ bản về phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh.
2. Thấy được ý nghĩa to lớn, giá trị nhiều mặt của bản Tuyên ngôn độc lập cùng vẻ đẹp
tư tưởng tâm hồn tác giả.
3. Vận dụng có hiệu quả những kiến thức trên vào việc cảm thụ và phân tích thơ văn
Người
B. Phương tiện thực hiện
- Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 12
- SGK, SGV Ngữ văn 12
- Hồ Chí Minh – Tác gia và tác phẩm
- Một số tài liệu tham khảo khác
C. Phương pháp thực hiện
- Đọc hiểu
- Đàm thoại phát vấn
- Trao đổi thảo luận
D. Tiến trình giờ giảng

1


Giáo án Ngữ văn 12
1. Ổn định
2. KTBC


3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy và Trò

Yêu cầu cần đạt được
A. Tác giả
I. Vài nét vè tiểu sử

GV: Nêu những nét cần nắm trong tiểu sử
Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh?
HS trả lời Gv ghi bảng

1. Tiểu sử
- Hồ Chí Minh (1890- 1969), tên khai sinh
Nguyễn Sinh Cung Nguyễn Tất Thành 
Nguyễn Ái Quốc
- Quê quán: Làng Kim Liên ( Làng Sen), xã
Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
- Xuất thân: Gia đình nhà nho yêu nước(Cha
là cụ phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, mẹ là
Hòang Thị Loan)
*Qúa trình hoạt động cách mạng.
-Năm 1911: Bác ra đi tìm đường cứu nước.
- 1/1919 gửi bản yêu sách của nhân dân An
Nam về quyền bình đẳng tự do đến hội nghị
Vec xay với tên Ngyễn Ái Quốc.
- 1920 tham gia ĐH thành lập ĐCS Pháp,

2



Giáo án Ngữ văn 12
đọc được luận cương của Lê Nin về các vđ
dân tộc và thuộc địa xác định được con
đường giải phóng dân tộc.
- 1925- 1930: tham gia thành lập nhiều tổ
chức Cm: VNTNCMĐCH, ĐCSVN…
- 1941 về nước lãnh đạo CM trong nước
giành thắng lợi 1945
- Từ 6/1/1946 được bầu làm chủ tịch nước
đến khi từ trần 2/9/1969
2. Con người

GV: nét nổi bật ở con người Nguyễn Ái - Nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại của
Quốc – Hồ Chí Minh là gì?

dân tộc

HS phát biểu GV chốt lại

- Nhà hoạt động lỗi lạc của phong trào quốc
tế cộng sản
- Nhà văn nhà thơ lớn của VHVN
II. Sự nghiệp sáng tác
1. Quan điểm sáng tác

a. HCM coi văn học là vũ khí phục vụ đắc
lực cho sự nghiệp CM, nhà văn là chiến sĩ

GV: trình bày quan điểm sáng tác của Hồ


3


Giáo án Ngữ văn 12
Chí Minh?

trên mặt trận văn hoá.

HS trả ời Gv chốt lại

VD:“ Nay ở trong thơ nên có thép
Nhà thơ cũng phải biết xung phong”.
VD: Tác phẩm Vi Hành, xuất phát từ mục
đích vạch trần bộ mặt xảo trá của thực dân
pháp và chân dung Khải Định trên chính đất

b. HCM luôn chú trọng đến tính chân thật và

pháp cho người P biết nên HCM đã chọn

tính dân tộc của văn học, đề cao sự sáng tạo

hình thức, bút pháp viết tác phẩm.

của người nghệ sĩ.
c. Khi cầm bút, HCM luôn xuất phát từ mục
đích và đối tượng tiếp nhận để quyết định
nội dung và hình thức của tác phẩm. Người
luôn đặt câu hỏi viết cho ai? “viết đề làm

gì?’ rồi mới quyết định “viết cái gì?” và “
viết như thế nào?”
-> Do vậy, tác phẩm của Người thường rất
sâu sắc về tư tưởng , thiết thực về nội dung
và rất phong phú, sinh động, đa dạng về hình
thức nghệ thuật.

2. Di sản văn học

4


Giáo án Ngữ văn 12
GV: mỗi quan điểm sáng tác thuyết giảng cụ a. Văn chính luận
thể

GV: kể tên những tác phẩm văn chính luận
tiêu biểu của Người và nét đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật văn chính luận của Hồ
- Tác phẩm tiêu biểu: Bản án chế độ thực

Chí Minh?

dân Pháp (1925), Tuyên ngôn độc lập

HS trả lời GV chốt lại

(1945), Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
(1946), Không có gì quý hơn độc lập tự do
(1966)

- Những áng văn chính luận của Người được
viết không chỉ bằng lí trí sáng suốt, trí tuệ
sắc sảo mà còn bằng cả tấm lòng yêu nước
của một trái tim vĩ đại, lời văn chặt chẽ, súc
tích, sinh động của một tài năng nghệ thuật
bậc thầy.
- Mục đích: đấu tranh chính trị nhằm tiến
công trực diện kẻ thù, thực hiện nhiệm vụ
CM.
- Tác dụng: khơi dậy lòng yêu nước, kêu gọi
tinh thần đoàn kết
b. Truyện và kí
- Tác phẩm tiêu biểu : SGK
- Đây là những tác phẩm được viết trong

5


Giáo án Ngữ văn 12
thời gian Bác hoạt động ở Pháp, nhằm mục
đích tố cáo thực dân, phong kiến đề cao
những tấm gương yêu nước- CM
- Bút pháp linh hoạt sáng tạo, hiện đại, thể
hiện trí tưởng tượng phong phú, vốn văn hoá
sâu rộng, trí tuệ sắc sảo, tinh thần yêu nước,
tự hào dân tộc của HCM.
c. Thơ ca
- Tác phẩm tiêu biểu : SGK
- Sáng tác trong nhiều thời gian khác nhau,
thể hiện vẻ đẹp tâm hồn nghệ sĩ tài hoa, tấm

gương nghị lực phi thường, nhân cách cao
đẹp của HCM.
- Bút pháp vừa đậm màu sắc cổ điển vừa thể
hiện tinh thần CM thời đại

3. Phong cách nghệ thuật: Độc đáo, hấp
dẫn
- Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập
luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chắng
thuyết phục, giàu tính luận chiến, đa dạng về
bút pháp.
GV: mỗi thể loại Gv lấy ví dụ thuyết minh

- Truyện và kí: Bút pháp hiện đại, tính chiến

cụ thể cho học sinh

đấu mạnh mẽ, văn phong đa dạng, dí dỏm,
hài hước...

6


Giáo án Ngữ văn 12
GV: nét nổi bật trong phong cách nghệ thuật - Thơ ca:
của Bác ở từng thể loại, lĩnh vực?

+ Thơ tuyên truyền: mộc mạc, giản dị, mang
màu sắc dân gian hiện đại, dễ thuộc dễ nhớ.
+Thơ nghệ thuật: Có sự hoà hợp độc đáo

giữa bút pháp cổ điển và bút pháp hiện đại;
giữa chất trữ tình và chất thép; giữa sự trong
sáng giản dị và sự hàm súc sâu sắc.
III. Tổng kết

IV. Luyện tập
1. Phân tích bài thơ Chiều tối ( Mộ- NKTT)
để làm rõ sự hoà hợp giữa bút pháp cổ điển
và bút pháp hiện đại của thơ HCM.
Gợi ý :
+ Bút pháp cổ điển: Ngôn ngữ hàm súc
uyên thâm, miêu tả chấm phá, gợi hơn là tả,
nhân vật trữ tình ung dung tự tại...
+ Bút pháp hiện đại: Tư tưởng và hình
tượng thơ luôn vận động hướng ra ánh sáng,
sự sống, tương lai. Nhân vật trữ tình không
phải là ẩn sĩ mà là chiến sĩ, luôn ở tư thế làm

GV: yêu cầu đọc SGK

chủ thiên nhiên hoàn cảnh. Chi tiết hình ảnh
gần gũi, tự nhiên, sống động...
2. Những bài học sâu sắc thấm thía rút ra
từ tác phẩm NKTT: Tình cảm yêu nước, tình
yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người; tinh

7


Giáo án Ngữ văn 12

thần lạc quan, ung dung, bản lĩnh nghị lực
phi thường.

5. Củng cố và dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản
- Chuẩn bị bài tiếp theo

8



×