Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

KẾ TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17 MB, 86 trang )

1
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT AN
Ngành đào tạo: Kế toán
Mã ngành: 7340301

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh
Người hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp
Th.s Nguyễn Thị Thanh Nga

HÀ NỘI, NĂM 2018


2

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài viết khoá luận tốt nghiệp “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Việt An” là
bài nghiên cứu do em tìm hiểu và được sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị
Thanh Nga. Các số liệu trong bài viết được sử dụng trung thực, xuất phát từ
tình hình thực tế.
Em xin cam đoan đó hoàn toàn là sự thật.
Sinh viên
Nguyễn Thị Quỳnh



3

LỜI CẢM ƠN
Trong thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ
trợ, sự giúp đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác.Trong
suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học cho đến nay, em
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy cô.Với lòng biết
ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy cô ở khoa Kế toán nói
riêng và Thầy cô toàn trường nói chung đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian
học tập tại trường.Em xin cảm ơn quý Thầy cô đã tận tâm hướng dẫn chúng
em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận,
hướng dẫn. Và đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô giáo Nguyễn
Thị Thanh Nga đã nhiệt tình và giúp đỡ em trong quá trình em hoàn thiện
chuyên đề. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy cô. Sau
cùng, em xin kính chúc quý Thầy cô thật dồi dào sức khoẻ, niềm tin để tiếp
tục thực hiên sứ mệnh cao đẹp của mình truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai
sau.
Trân trọng!


4

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ....................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ VIỆT AN.................................................................................3
1.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH
DOANH Ở CÔNG TY......................................................................................3
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty......................................3
1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm............4
1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty.................4
1.1.4 Kết quả kinh doanh của Công ty một số năm gần đây:.........................10
1.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG
TY....................................................................................................................12
1.2.1 Hình thức kế toán...................................................................................12
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................13
1.2.3 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty.......................................................15
1.2.4 Tình hình sử dụng máy vi tính tại Công ty.............................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TIỂN
CÔNG NGHỆ VIỆT AN...............................................................................18
2.1 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY...................................................18
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ


5
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
VIỆT AN.........................................................................................................19
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................19
2.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu............................28
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..................40
2.2.4 Kế toán doanh thu và hoạt động tài chính.............................................50
2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................58

2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ VIỆT AN.............................................................................................63
2.3.1 Ưu điểm..................................................................................................63
2.3.1 Nhược điểm............................................................................................66
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT AN.....................................................68
3.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................................68
3.1.1 Sự cần thiết phải hoàn hiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh...............................................................................................................68
3.1.2 Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh...............................................................................................................69
3.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT AN......................................70
3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP..........................................71
KẾT LUẬN....................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................77


6

DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy hoạt động của Công ty..............................................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán trên máy tính...........................................................12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán.....................................................................14
Hình 1.1: Giao diện phần mềm kế toán của Công ty......................................16
Hình 1.2: Giao diện phần mềm kế toán của Công ty......................................16
Sơ đồ 2.1: Trình tự hạch toán theo hình thức Kế toán máy............................19

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ giá vốn hàng bán...................................................21
Hình 2.1: Giao diện vào tính giá xuất kho......................................................24
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ doanh thu bán hàng..............................................30
Hình 2.2: Giao diện vào phiếu xuất kho của phần mềm.................................34
Hình 2.3: Giao diện phiếu xuất kho ngày 10/8/2017......................................35
Sơ đồ 2.4: Trình tự lên sổ chi phí....................................................................42
Hình 2.4: Giao diện nhập chi phí quản lý doanh nghiệp................................44
Sơ đồ 2.5: Trình tự lên sổ doanh thu hoạt động tài chính..............................50
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ hoạt động tài chính...............................................51
Hình 2.5: Giao diện nhập doanh thu hoạt động tài chính..............................52
Sơ đồ 2.7: Trình tự lên sổ xác định kết quả kinh doanh..................................59


7


8
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2014 đến năm 2017...................11
Bảng 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán giá vốn hàng bán...............20
Bảng 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu...........................29
Bảng 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí................................41
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PCCN-ATLĐ
SXKD
HĐQT
TNHH

Phòng chống cháy nổ - an toàn lao động
Sản xuất kinh doanh

Hội đồng quản trị
Trách nhiệm hữu hạn


1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là
tối đa hóa lợi nhuận, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó
đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, đồng thời các doanh nghiệp phải luôn đổi mới
phương thức phục vụ, thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế, luôn cải
tiến bộ máy kinh doanh cho phù hợp với sự phát triển kinh tế và sự mở rộng
quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp thương mại cũng vậy, bán hàng là khâu cuối cùng của
quá trình hoạt động kinh doanh. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu
hàng hóa, vật tư người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu
tiền. Xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định
tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Từ đó mối quan hệ giữa bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng
đối với doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dân, có ý nghĩa sống còn
đối với doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, vận dụng những kiến thức
nền tảng được thầy cô giảng dạy, đào tạo khi còn ngồi trên ghế nhà trường,
kết hợp với quá trình thực tập, tổng hợp và đi sâu tìm hiểu ở Công ty, em đã
lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Việt An” để viết chuyên đề thực tập
tốt nghiệp.
Mục tiêu của chuyên đề nhằm vận dụng lý luận hạch toán kế toán và
kiến thức đã học ở trường vào thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty. Từ đó, phân tích những điều kiện thuận lợi cho
việc đưa ra quyết định phát triển công ty và phát hiện những vấn đề còn tồn
tại nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán ở đơn vị.
Chuyên đề tập trung đánh giá tình hình chung ở đơn vị về quản lý và kế
toán, phân tích quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở đơn
vị và phương hướng, biện pháp giải quyết các vấn đề thực tế còn tồn tại.
Chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận còn được chia làm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong Công ty cổ phần phát triển công nghệ Việt An.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết


2
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Việt An.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển công
nghệ Việt An.
Qua việc nghiên cứu chuyên đề:“Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Việt An”, em hi vọng
mình đã góp được một phần nhỏ vào việc hoàn thiện công tác bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập ngắn nên em không thể đi sâu nghiên
cứu nhiều vấn đề và đây cũng là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu về
công việc thực tế, cũng như hạn chế về nhận thức nên mặc dù rất cố gắng
song bài chuyên đề của em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá
trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty cổ phần phát triển công nghệ
Việt An. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các anh chị
Phòng kế toán và đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo của cô giáo Ths. Nguyễn
Thị Thanh Nga để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ QUỲNH


3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ VIỆT AN
1.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH
DOANH Ở CÔNG TY
1.2.1

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.

 Thông tin chung về Công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần phát triển công nghệ Việt An
- Tên tiếng anh: Viet An technology development joint stock company
- Tên viết tắt công ty: VATDC.,JSC
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Địa chỉ: Số 26, ngõ 322E, phố Lê Trọng Tấn, phường Khương Mai, quận
Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội.
- Phòng giao dịch: P730 - Chung cư HH4C Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội.
- Số điện thoại: 024.666.24559 – 0947.382.538
- Vốn điều lệ:
+ Bằng số: 9.880.000.000 đồng
+ Bằng chữ: Chín tỷ tám trăm tám mươi triệu đồng.
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
- Tổng số cổ phần: 988.000
- Mã số thuế: 0106387847
- Email:
- Địa bàn hoạt động: Công ty hoạt động kinh doanh chủ yếu trên địa bàn

thành phố Hà Nội.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty
+ Họ tên: Lê Thu Thủy

Giới tính: Nữ

+ Chức danh: Giám đốc
+ Sinh ngày: 29/3/1982

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

+ Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân
+ Số giấy chứng thực cá nhân: 013670283
+ Ngày cấp: 14/10/2013

Nơi cấp: Công an Thành phố Hà Nội

+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:1/2, phòng 410, nhà C1, tập thể Thanh


4
Xuân Bắc, Phường Thanh Xuân Bắc, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội, Việt Nam.
+ Chỗ ở hiện tại: 1/2, phòng 410, nhà C1, tập thể Thanh Xuân Bắc,
Phường Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

 Quy trình hình thành và phát triển của Công ty
- Công ty hoạt động ngày 9/12/2013 và được cấp giấy phép đăng ký kinh
doanh ngày 10/12/2013

- Phòng giao dịch của Công ty đặt tại: Phòng 730 Chung cư HH4C Linh Đàm,
Hoàng Mai, Hà Nội
- Khi mới thành lập Công ty lấy tên là Công ty TNHH phát triển công nghệ
Việt An với số vốn đều lệ là 1.900.000 đồng. Ngày 27/11/2014 Công ty đổi
tên thành Công ty cổ phần phát triển công nghệ Việt An hiện tại có vốn điều lệ
là 9.880.000.000 đồng, được sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 10/12/2013.
- Tính đến nay công ty đã hoạt động được khoảng 5 năm, công ty làm về lĩnh
vực xây dựng chủ yếu thi công, lắp đặt về phòng cháy chữa cháy, bán các vật
tư thiết bị liên quan đến phòng cháy chữa cháy…..
1.2.3 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm.
- Thi công, lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về PCCC .
- Buôn bán vật liệu, thiết bị PCCC .
- Và một số lĩnh vực khác,….
1.2.4 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty.

 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty


5

Sơ đồ 2.1.3.6.1.1: Sơ đồ bộ máy hoạt động của Công ty
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, có quyền
quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và
Điều lệ Công ty quy định.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của Công ty có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng

quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát
nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty.
Giám đốc: Người đại diện cho Công ty trong mọi giao dịch và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc có
quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật doanh nghiệp, điều lệ của Công ty.
Phó giám đốc: Hỗ trợ cho Giám đốc trong việc điều hành quản lý sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Bộ phận tư vấn thiết kế kỹ thuật:
- là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của Công ty, có chức năng nhiệm vụ tham
mưu giúp việc cho HĐQT, Giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra


6
giám sát của Công ty đối với các đơn vị trực thuộc về: kỹ thuật thi công, chất
lượng sản phẩm công trình xây dựng, quản lý thiết bị thi công, quy trình quy
phạm kỹ thuật của ngành của Nhà nước liên quan đến ngành nghề sản xuất
kinh doanh của Công ty.
- Chủ trì lập biện pháp đấu thầu thi công công trình khi có ý kiến chỉ đạo của
Giám đốc.
- Chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi các đơn vị trực thuộc về
công tác nghiệp vụ theo chức năng được giao để tổng hợp báo cáo kết quả đã
kiểm tra xử lý trình Giám đốc, Hội đồng quản trị Công ty.
- Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm.
- Tư vấn thiết kế, giám sát các công trình theo ngành nghề kinh doanh của
Công ty.
- Triển khai những tiêu chuẩn, quy trình quản lý chất lượng.
- Tổ chức thực hiện các phương án kỹ thuật và khai thác có hiệu quả thiết bị
kỹ thuật được trang bị, đảm bảo cho việc sản xuất tại các đơn vị đạt chất
lượng tốt, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị đúng quy trình.
- Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trong việc phối hợp với các phòng nghiệp

vụ, đơn vị trực thuộc tổ chức sản xuất và phục vụ kinh doanh.
- Quản lý thiết bị, theo dõi, trình duyệt phương án sửa chữa, bảo trì, bảo
dưỡng thiết bị theo định kỳ và khi bị hư hỏng.
- Quản lý lưu trữ, bảo quản hồ sơ và cung cấp tư liệu để phục vụ cho các hoạt
động chung của toàn Công ty.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát kỹ thuật chất lượng, tiến độ thi công
các công trình nhận thầu. Tham gia xử lý các vấn đề về kỹ thuật, khối lượng
phát sinh trong thi công và kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của
pháp luật.
- Phối hợp với các phòng thực hiện công tác hướng dẫn, kiểm tra giám sát
việc thực hiện công tác PCCN-ATLĐ, bảo vệ, vệ sinh môi trường trong quá
trình tổ chức thi công các công trình của Công ty cũng như các đơn vị trực
thuộc.
- Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Công ty.


7
Bộ phận thi công:
- Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về công tác quản lý điều hành lĩnh vực thi
công xây lắp.
- Phòng Quản lý thi công Xây lắp vừa là bộ phận lao động gián tiếp phục vụ
cho công tác quản lý SXKD của Công ty, vừa quản lý bộ phận trực tiếp tham
gia sản xuất tạo ra sản phẩm, phối hợp với các phòng ban có liên quan để thực
hiện tốt nhiệm vụ của Phòng và của Công ty.
- Tổ chức quản lý thi công xây lắp các công trình thuộc các nguồn vốn khác
nhau. Quản lý về tiến độ xây lắp, kỹ thuật và chất lượng công trình.
- Quản lý về hợp đồng thi công xây lắp, nhân sự, hợp đồng lao động, an toàn
lao động, bảo hiểm, Nội qui lao động, các chế độ chính sách khác đối với
người lao động của các đội.
- Quản lý tiến độ thanh toán của chủ đầu tư đối với các đội thi công.

- Quản lý khối lượng hoàn thành và giá trị vay, tạm ứng, quyết toán của các
đội thi công xây lắp trực thuộc Công ty.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn kỹ thuật về an toàn lao động của các đội thi
công. Phối hợp với Văn phòng Công ty tuyên truyền, huấn luyện về an toàn,
vệ sinh lao động, cung cấp thiết bị an toàn lao động cho người lao động.
- Tổ chức cho Đội thi công thực hiện bảo hành công trình xây dựng, công
trình nhà ở còn trong thời gian bảo hành, đảm bảo việc sửa chữa đạt chất
lượng và tiến độ.
- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các bộ phận có liên quan
để giải quyết công việc mang tính thống nhất và đạt hiệu quả cao.
- Các nhiệm vụ đột xuất khác do Giám đốc phân công.
Bộ phận kinh doanh:
- Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với các bộ ngành liên quan, chủ đầu
tư và các cơ quan liên quan xây dựng định mức, đơn giá, tổng dự toán, dự
toán các công trình, giá ca máy các loại thiết bị mới.
- Cùng các đơn vị thi công giải quyết các phát sinh, điều chỉnh giá trong quá
trình thực hiện hợp đồng với chủ đầu tư.
Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các đơn vị


8
trực thuộc Công ty.
- Phối hợp với Phòng Tài chính - kế toán theo dõi công tác thanh toán, thu
vốn của các đơn vị. Kiểm tra phiếu giá thanh toán của các hợp đồng do Công
ty ký chuyển Phòng Tài chính - kế toán.
- Phối hợp với các phòng ban liên quan lập hồ sơ dự thầu, lập giá đấu thầu các
công trình.
- Soạn thảo văn bản để lãnh đạo Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế bao
gồm: hợp đồng giao nhận thầu xây lắp, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp
tác đầu tư.

- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế
quản lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và các
quy định của Nhà nước.
- Theo dõi việc thực hiện và thanh lý các hợp đồng đã ký kết. Theo dõi, kiểm
tra, giám sát tình hình ký kết và triển khai các hợp đồng kinh tế của các đơn
vị.
- Tham gia quyết toán các dự án đầu tư.
- Hỗ trợ, giúp lãnh đạo Công ty tập hợp báo cáo, kế hoạch sản xuất kinh
doanh tại Công ty cổ phần.
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về các lĩnh vực mua bán, cấp
phát vật tư, quản lý vật tư, đầu tư thiết bị, quản lý thiết bị.
- Mua sắm vật tư phục vụ quá trình sản xuất của Công ty.
- Theo dõi giá cả kiểm tra cấp phát vật tư theo định mức cho các công trình
- Quản lý theo dõi cấp phát, thu hồi vật tư luân chuyển theo quy chế Công ty.
- Đôn đốc các đơn vị quyết toán vật tư theo từng giai đoạn và khi kết thúc
công trình.
Bộ phận tài chính – kế toán:
- Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính -Kế toán trong
toàn Công ty
- Tổ chức việc ghi chép và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng
bộ phận kế toán.


9

 Đặc điểm tổ chức kinh doanh
Công ty cổ phần phát triển công nghệ Việt An là một doanh nghiệp xây lắp.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là xây dựng, lắp đặt các công
trình, lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy, buôn bán các vật tư thiết bị.
Quy trình công nghệ trong thi công xây dựng của công ty được khái quát

thành các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Đấu thầu
- Giai đoạn 2: Trúng thầu
- Giai đoạn 3: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Giai đoạn 4: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân xây dựng đến công trường
xây dựng
- Giai đoạn 5: Thực hiện thi công công trình
- Giai đoạn 6: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu công trình
Theo quy trình xây dựng thì công tác tổ chức, thực hiện được làm qua các
bước sau:
- Giám đốc ký hợp đồng xây dựng, sau đó tiến hành giao nhiệm vụ cho phòng
thi công xây dựng, thiết kế công trình và bộ phận thi công tiến hành chuẩn bị
mặt bằng xây dựng.
- Phòng hành chính kế toán: Tiến hành thu mua các nguyên vật liệu cần thiết
dùng cho thi công công trình.
- Phòng thi công xây dựng: Bộ phận thiết kế và giám sát công trình tiến hành
giám sát tiến độ thi công của bộ phận thi công theo từng giai đoạn, theo đúng
bản vẽ thiết kế và báo cáo cho Giám đốc về tiến độ công trình.
- Phòng hành chính kế toán tiến hành quyết toán với bên chủ thầu.


10
1.2.5 Kết quả kinh doanh của Công ty một số năm gần đây:
ST
T

Chỉ tiêu

1 1.Doanh thu
bán hàng và

cung cấp dịch
vụ
2 2.Các khoản
giảm trừ
doanh thu
3 3.Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
(10=01-02)
4 4.Giá vốn
hàng bán
5 5.Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
(20=10-11)
6 6.Doanh thu
hoạt động tài
chính
7 7.Chi phí tài
chính
8 8.Trong đó:
Chi phí lãi
vay
9 9.Chi phí
quản lý doanh
nghiệp
10 10.Lợi
nhuận thuần

từ hoạt động
kinh doanh
(30=20+2122-24)
11 11.Thu nhập
khác



Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

6.311.922.371 23.445.272.654

01

887.878.726

3.258.913.947

02

0

0


10

887.878.726

3.258.913.947

6.311.702.371 23.445.272.654

11

730.427.284

2.263.823.275

4.771.138.773 20.906.186.610

20

157.451.442

995.090.672

1.540.563.598

2.539.086.044

21

106.043


315.898

789.286

1.625.932

22

0

3.377.778

18.994.167

7.555.718

23

0

3.377.778

18.994.167

7.555.718

24

404.063.071


747.989.380

1.502.830.529

2.560.876.812

30 (246.505.586)

244.039.412

19.528.188

(27.720.554)

0

0

0

58.182.980

31

220.000

0


11

ST
Chỉ tiêu
T
12 12.Chi phí
khác



Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

32

0

0

270.000

518.670

13 13.Lợi
nhuận khác
14 14.Tổng lợi
nhuận kế

toán trước
thuế
15 Chi phí thuế
thu nhập
doanh nghiệp
16 16.Lợi
nhuận sau
thuế thu
nhập doanh
nghiệp
(60=50-51)

40

0

0

(270.000)

57.664.310

50

(246.505.586)

244.039.412

19.258.188


29.943.756

51

0

0

3.412.403

7.509.965

60

(246.505.586)

244.039.412

15.845.785

22.433.491

(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Bảng 1.1.4.6.1:
năm 2017

Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2014 đến

Nhận xét:Từ bảng kết quả kinh doanh trên ta thấy: Doanh thu qua các năm
tăng dần, cụ thể là:

Doanh thu năm 2015 là 3.258.913.947 VNĐ còn năm 2014 là
887.878.726 VNĐ tăng 2.371.035.221 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 267%
so với năm 2014. Lãi gộp năm 2015 là 995.090.672 VNĐ, còn năm 2014 là
157.451.442 VNĐ tăng 837.639.230 VNĐ tương ứng với tỷ lệ 532% so với
năm 2014.
Doanh thu năm 2016 là 6.311.922.371 VNĐ, còn năm 2015 là
3.258.913.947 VNĐ tăng 3.053.005.424 VNĐ tương ứng tăng 93,68% so với
năm 2015. Lãi gộp năm 2016 là 1.542.094.598 VNĐ, còn năm 2015 là
995.090.672 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 54.97% so với năm 2015.
Doanh thu năm 2017 là 23.445.272.654 VNĐ, còn năm 2016 là
6.311.922.371 VNĐ là tăng 17.133.372.283 VNĐ tương ứng tăng 371% so
với năm 2017. Lãi gộp năm 2017 là 2.539.086.044 VNĐ, còn năm 2016 là
1.540.563.598 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 998.522.446 VNĐ.


12
1.3 HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY
1.2.1

Hình thức kế toán

 Sơ đồ hình thức kế toán
Công ty sử dụng hình thức kế toán đó là sử dụng phần mềm kế toán trên
máy tính.
Dưới đây là sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sử dụng phần
mềm kế toán trên máy vi tính:

Sơ đồ 1.2.1.1.1.2:

Sơ đồ kế toán trên máy tính


Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Việc ghi sổ kế toán bằng máy trính được kế toán Công ty thực hiện theo
quy trình sau:
(1) Hàng ngày, kế toán Công ty sẽ căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại để kiểm tra, sau đó ghi sổ, xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo trình tự
nhất định. Phần mềm kế toán tự động cập nhật số liệu vào sổ kế toán tổng hợp
và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm nào cần thiết) kế toán Công ty


13
sẽ thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo kế toán, máy tính sẽ tự động đối
chiếu các số liệu khi đã nhập. Cuối cùng kế toán Công ty có thể kiểm tra giữa
sổ kế toán vói báo cáo kế toán sau khi đã in ra .
Cuối năm các sổ kế toán tổng hợp và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về
sổ kế toán ghi bằng tay.
1.3.3 Tổ chức bộ máy kế toán.

 Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của một doanh nghiệp là tập hợp những người làm kế
toán tại doanh nghiệp cùng với các phương tiện trang thiết bị hỗ trợ, là nơi
diễn ra các hoạt động kiểm soát tài sản và tiến hành các công việc, các nghiệp
vụ sản xuất, kinh doanh, dùng để thực hiện việc ghi chép, thu nhận, xử lý,
cung cấp thông tin, tổng hợp và lập báo cáo cho doanh nghiệp, tổ chức. Khi tổ

chức bộ máy kế toán cần phải căn cứ vào quy mô, vào đặc điểm tổ chức sản
xuất và quản lý cũng như yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Vì Công ty cổ phần phát triển công nghệ Việt An có quy mô vừa và địa bàn
hoạt động chủ yếu tại một nơi, nên bộ máy kế toán của công ty được tổ chức
theo mô hình tập trung như sơ đồ dưới đây:

Sơ đồ 1.2.2.6.1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Kế toán trưởng:
- Phụ trách chung về tài chính, sắp xếp bộ máy kế toán của Công ty.
- Tham gia công tác xây dựng kế hoạch và điều hành kế hoạch, tham mưu cho


14
Giám đốc các thông tin cũng như các biện pháp tài chính trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Kế toán trưởng điều hành cả phòng kế toán.
- Duy trì và phối hợp cùng các phòng quản lý vốn tài sản.
Kế toán tổng hợp:
Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo Công ty theo quy
định.
- Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình
chi tiết.
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
-Theo dõi lương và các khoản trích theo lương, công nợ nội bộ.
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.

- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
- Cung cấp số liệu cho Giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán,
thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng Kế toán.
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.
Kế toán kho:
- Lập chứng tư nhập, xuất.
- Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập khẩu và chuyển
cho nội bộ liên quan.
- Kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho, hàng hóa vật tư trong kho. Đối chiếu số
liệu nhập xuất.
Kế toán quỹ:
- Hàng tháng cùng các phòng chức năng, trên cơ sở khối lượng xây lắp hoàn


15
thành và đơn giá tiền lương, xác định quỹ lương được hưởng của từng công
trình.
- Theo dõi tình hình thu chi, xác định các khoản phải thu, phải trả của cán bộ
trong Công ty.
1.3.4 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
- Kỳ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: đồng Việt Nam
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Xuất kho: Phương pháp bình quân
- Phương pháp tính khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng
1.3.5 Tình hình sử dụng máy vi tính tại Công ty

 Phần mềm kế toán sử dụng tại Công ty.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting Online để hạch toán

các nghiệp vụ phát sinh.
Phần mềm Fast Accounting Online sử dụng rất nhiều hình ảnh nghiệp
vụ, giúp cho người sử dụng dễ dàng hình dung ra được quy trình hạch toán kế
toán trên phần mềm.
Dưới đây là hình ảnh giao diện của phần mềm kế toán này:


16

Hình 1.2.4.1: Giao diện phần mềm kế toán của Công ty

Hình 1.3.5.6: Giao diện phần mềm kế toán của Công ty


17

 Hỗ trợ của phần mềm kế toán với công việc kế toán của Công ty
Phần mềm Fast accounting online giúp kế toán cập nhật các chứng từ, từ đó
lên các sổ như: Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản, … giúp cho công
việc của kế toán trở lên thuận tiện hơn, khả năng sai xót là ít hơn, rút ngắn
được thời gian làm việc….


×