Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

TRỌN BỘ TOÁN L2-K2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.02 KB, 113 trang )

TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
TUẦN 19 :
Tiết 91
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA,
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I.Mục tiêu: Giúp hs:
+ Nhận biết được tổng của nhiều số.
+ Biết cách tính tổng của nhiều số.
+ chuẩn bò học phép nhân.
+ Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính với số đo đại lượng
có đơn vò là kg, lít.
II. Chuẩn bò : Bảng phụ ghi sẵn đề toán. Hộp đồ dùng dạy Toán.
II.Các hoạt động dạy học.
1.KTBC: Gọi hs lên làm.
Bài tập: tính?
2+5=?
3+12+14=?
Nhận xét cho điểm hs.
1. Dạy bài mới.
Gt bài: Tổng của nhiều số.
- Hướng dẫn hs thực hiện
2+3+4=9.
- Ghi 2+3+4 lên bảng và yêu cầu
hs nhẩm tìm kết quả.
Vậy 2+3+4 = ?
- Tổng của 2+3+4 bằng bao
nhiêu?
- Yêu cầu hs nhắc lại.
- Cho 1 em lên bảng đặt tính và
thực hiện phép tính dọc.
- Yêu cầu hs nhận xét và nêu lại


cách thực hiện phép tính.
2.Hướng dẫn hs thực hiện phép tính
12+34+40=86. Ghi lên bảng ngang:
12+34 +40 yêu cầu hs đọc.
- Hai học sinh lên bảng làm. Cả
lớp làm bc.
- 2+5=7; 3+12+14=29;
- Học sinh nhẩm 2 cộng 3 bằng 5,
5 cộng 4 bằng 9.
- Báo kết quả 2+3+4 = 9.
- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9.
- Tổng của 2,3,4 là 9.
- 1 em làm.
2
3
4
9
-Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2, viết
4 dưới 3. Sao cho 2,3,4 cùng cột.
Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
+ Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4
bằng 9, viết 9.
- Hs đọc: 12+34+40.
- Tổng của 12,34,40.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
- Yêu cầu hs suy nghó và tính cách
đặt tính theo cột dọc.
- Nhận xét bài bảng. Một em nêu
cách đặt tính.

+ Khi đặt tính cho tổng có nhiều số
, ta cũng đặt tính như đối với tổng
của hai số nghóa là đặt tính sao cho
hàng đơn vò thằng hàng đv, hàng
chục thẳng hàng chục.
- Yêu cầu hs suy nghó tìm cách
tính thực hiện phép tính.
+ Khi thực hiện một phép tính cộng
theo cột dọc ta bắt đầu cộng từ cột
nào?
- Yêu cầu hs nhận xét bài của
bạn.
3.Hướng dẫn hs thực hiện phép
tính:
15+46+29+8.
4.Luyện tập – thực hành.
Bài 1: làm bc.
- Hỏi tổng của 3,6,5 bằng bao
nhiêu?
- Hỏi tổng của 3,7,8 bằng bao
nhiêu?
- 8 cộng 7 cộng 5 bằng bao nhiêu?
- 1 em làm bảng. Lớp làm bc.
12
34
40
86
- Viết 12 rồi viết 34 dưới 12, 40
dưới 34, Sao cho 2,4,0 cùng cột.
1,3,4 cùng cột. Viết dấu cộng và kẻ

vạch ngang.
- Đơn vò.
- Một em làm bài lớp vào bảng
số.
12
34
40
86
- 2 cộng 4 bằng 6, sáu cộng 0
bằng 6, viết 6. 1 cộng 3 bằng 4, 4
cộng 4 bằng 8, viết 8.
- Hs nêu cách đặt tính.
15
46
29
8
98
- 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9
bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28, viết 8
nhớ 2. 1 thêm 2 bằng 3, 3 cộng 4
bằng 7, 7 cộng 2 bằng 9, viết 9.
Vậy 15 + 46 + 29 + 8 = 98.
- Bằng 14.
- Bằng 18.
- Bằng 20.
- Bằng 24.
- Tính.
+ Hs làm bài.
+Hs nêu lại cách tính.
- Hs làm vở bài tập. Một em làm

Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
- 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao
nhiêu?
- Nhận xét cho điểm hs .
Bài 2: Nêu yêu cầu bài cho 4 em
làm bảng. Lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét bài.
Bài 3:
- Yêu cầu hs đọc đề bài và hướng
dẫn :
Để làm đúng bài tập, em cần
quan sát kỹ hình vẽ minh hoạ, điền
các số thiếu vào chỗ trống sau đó
thực hiện phép tính.
- Yêu cầu hs nhận xét bài.
- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện
tính với các số đơn vò đo đại
lượng.
- Nhận xét, cho điểm hs.
5. Củng cố,dặn dò:
- Yêu cầu hs đọc tất cả các tổng
trong bài học .
6. Nhận xét tiết học và dặn dò hs
về nhàthực hành tính tổng của
nhiều số.
bảng lớp.
12 kg +12kg +12kg=36 kg.
5l +5l +5l+5l=20l.
- Khi thực hiện tính tổng của các

số đo đại lượng, ta tính bình
thường sau đó ghi tên đơn vò vào
kết quả.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
Tiết 92:
PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu: Giúp hs:
+ Nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng
của các số bằng nhau.
+ Biết đọc và viết phép nhân.
+ Biết tính kết qủa của phép nhân, dựa vào tính tổng của
các số hạng bằng nhau.
II.Đồ dùng dạy học.
- 5 bìa mỗi miếng có 2 hình tròn (sgk).
- Các hình minh hoạ trong bài tập 1,3.
III.Các hoạt động dạy học.
1.KTBC: gọi hai em làm bài. Lớp
làm bc.
- Nhận xét, cho điểm hs.
2.Bài mới Gt bài phép nhân.
- Gắn một tấm bìa có hai hình
tròn lên bảng.
- Hỏi có bao nhiêu hình tròn?
- Lần lượt gắn cho đủ 5 tấm bìa
tương tự. Sau đó nêu bài toán. Có
5 tấm bìa, mỗi tấm có hai hình
tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình
tròn?
- Yêu cầu hs đọc lại phép tính

trên.
- Hỏi 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng
2 là tổng của bao nhiêu số
hạng?
- Hãy so sánh các số hạng trong
tổng với nhau.
- Như vậy tổng trên là tổng của 5
số hạng đều bằng 2. Tổng này
được gọi là phép nhân 2 trong 5
và được viết 2 x5. Kết quả
của tổng cũng chính là kết quả
của phép nhân nên ta có 2
nhân 5 bằng 10( vừa giảng vừa
- 2 em làm bài bảng:
- 12 + 35 + 45 = 92.
- 56 + 13 +17 +9 = 95.
- Có 2 hình tròn.
- Hs suy nghó và trả lời.
- Có tất cả 10 hình tròn. Vì
2+2+2+2+2=10.
- Đọc theo yêu cầu.
- 5 số hạng.
- Các số hạng trong tổng này
bằng nhau và bằng 2.
- 2 nhân 5 bằng 10.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
viết lên bảng).
- Yêu cầu hs đọc lại phép tính chỉ
dấu x và nói. Đây là dấu nhân.

- Hs viết phép tính 2X5=10 vào
bc.
- Yêu cầu hs so sánh phép nhân
với phép cộng.
- 2 là gì trong mỗi tổng:
2+2+2+2+2.
- 5 là gì trong tổng?
2+2+2+2+2 ?
Giảng: Chỉ có tổng của các
số hạng bằng nhau chúng ta mới
chuyển được thành phép nhân.
Khi chuyển một tổng của 5 số
hạng, mỗi số hạng bằng 2 thành
phép nhân thì ta được phép nhân
2X5. Kết quả của phép nhân chính
là kết quả của tổng.
3. Luyện tập- thực hành.
Bài 1: Yêu cầu hs nêu đề bài.
- Yêu cầu hs đọc bài mẫu.
- Hỏi vì sao từ phép tính 4+4=8 ta
lại chuyển được thành phép
nhân 4x2=8.
- Yêu cầu hs suy nghó và làm bài
vở.
- Yêu cầu hs giải thích : Vì sao ở
phần b, ta lại chuyển được phép
cộng thành phép nhân 5x3=15
và phần c lại chuyển được
thành 3x4=12.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta

làm gì?
- Viết lên bảng:
- 2 là một số hạng trong tổng.
- 5 là số các số hạng trong tổng.
- Đề bài yêu cầu chúng ta
chuyển tổng các số hạng bằng
nhau thành phép nhân
- Đọc 4+4=8. 4x2=8.
- Vì tổng 4+4 là tổng của hai số
hạng, các số hạng đều là 4. Như
vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có
phép nhân 4x2=8.
- 1 em làm bài bảng, lớp làm vở
bài tập.
b.5x3=15.
c.3x4=12.
- Vì tổng 5 + 5 + 5 là tổng của 3
số hạng. Mỗi số hạng là 5 hay 5
được lấy 3 lần.
- Vì tổng 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Là
tổng của 4 số hạng mỗi số hạng
là 3 hay 3 được lấy 4 lần.
- Viết phép nhân tương ứng với
các tổng cho trước.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20. Và yêu cầu
hs đọc lại.
- Yêu cầu hs suy nghó và chuyển
tổng trên thành phép nhân

tương ứng .
- Tại sao ta lại chuyển được tổng
4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4
bằng 20 thành phép nhân 5x4
=20?
- Yêu cầu hs suy nghó và làm các
bài còn lại.
- Nhận xét bài.
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài. Bài
tập yêu cầu các em dựa vào hình
minh hoạ để viết phép nhân tương
ứng.
- Treo tranh minh hoạ .
- Phần a: Hỏi có mấy đội bóng ?
mỗi đội có bao nhiêu cầu thủ?
Nêu bài toán có 2 đội bóng, mỗi
đội có 5 cầu thủ. Hỏi tất cả có
bao nhiêu cầu thủ?
- Hãy nêu phép nhân tương ứng
với bài toán trên.
- Vì sao 5 nhân 2 bằng 10.
- Yêu cầu hs viết phép nhân vào
vở sau đó tự làm ý b.
- Yêu cầu hs nêu phép nhân
trong ý b và giải thích vì sao em
viết được phép nhân này.
4.Củng cố ,dặn dò .
- Yêu cầu hs đọc lại phép nhân
đã được học trong bài? Những
tổng như thế nào thì có thể

chuyển thành phép nhân.
+ Nhận xét tổng hợp, dặn dò.
- Đọc 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4
cộng 4 bằng 20.
- Trả lời : phép nhân đó là
4x5=20.
- Vì tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 là
tổng của 5 số hạng mỗi số hạng
là 4 hay 4 được lấy 5 lần.
- 2 học sinh làm bảng lớp. Cả lớp
làm vở bài tập.
- Hs quan sát.
- 2 đội.
- Có 5 cầu thủ.
- Suy nghó và trả lời: có tất cả 10
cầu thủ.
- Phép nhân 5x2=10.
- Vì 5+5=10.
- b.4x3=12.
- Vì có 3 đàn gà. Mỗi đàn có 4
con gà vàø được lấy 3 lần.
- Những tổng có các số hạng đều
bằng nhau thì được chuyển thành
phép nhân tương ứng.

Tiết 93
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
THỪA SỐ – TÍCH
I . Mục tiêu: Giúp hs:

+ Nhận biết được tên gọi các thành phần và kết quả của
phép nhân.
+ Củng cố cách tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính
tổng các số hạng bằng nhau.
II.Đồ dùng dạy học.
- 3 miếng bìa ghi: thừa số , thừa số , tích.
III.Các hoạt động dạy, học.
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập.
- Chuyển các phép cộng sau đây thành phép nhân
tương ứng.
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
7 + 7 + 7 + 7 = 28
+ Nhận xét cho điểm hs.
2.Gtbài: Thừa số – tích số
3 x 5 = 15
7 x 4 = 28
Viết lên bảng phép nhân 2x5 =10
và yêu cầu hs đọc phép tính trên.
- Nêu : trong phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng
gọi là thừa số.10 được gọi là
tích.( vừa nêu vừa gắn các tờ
lòch lên bảng)
- 2 gọi là gì trong phép nhân:
2 x 5 =10.
- 5 được gọi là gì trong phép
nhân:
2 x 5 = 10
- 10 được gọi là gì trong phép

nhân
- 2 x 5 = 10.
- Thừa số là gì của phép nhân?
- Tích là gì của phép nhân?
- 2 nhân 5 bằng bao nhiêu.
- 10 gọi là tích, 2x5 cũng gọi là
tích.
- 2 nhân 5 bằng 10.
- 2 gọi là thừa số.
- 5 gọi là thừa số.
- 10 được gọi là tích số.
- Thừa số là các thành phần của
phép nhân.
- Tích là kết quả của phép nhân.
- 2 nhân 5 bằng 10.
- Tích là 10. Tích cũng là 2x5.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
- Yêu cầu hs nêu tích của phép
nhân 2x5=10.
3.Luyện tập – thực hành.
Bài 1:
- Hỏi bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Mẫu: 3+3+3+3+3=3x5.
- Hỏi tổng trên có bao nhiêu số
hạng?
- Mỗi số hạng bằng bao nhiêu?
Vậy 3 được lấy bao nhiêu lần?
- Tương tự hs làm bài.

- Nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu hs nêu tên các thành
phần và kết quả của phép nhân
vừa lập được: Vd – nêu các thừa
số trong phép nhân 9x3=27. Tích
của phép nhân 2x4=8 là gì?
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu của
bài.
- Bài toán này là bài toán ngược
so với bài 1 . Viết 6 x 2 yêu cầu
hs đọc.
- 6 x 2 còn có nghóa là gì?
- Vậy 6 x 2 tương ứng với tổng
nào?
- 6 cộng 6 bằng mấy ?
- vậy 6 x 2 bằng mấy?
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Viết các tổng dưới dạng tích.
- Hs đọc.
- 5 số hạng.
- Bằng 3. 3 được lấy 5 lần.
a.9+9+9=9x3=27.
b.2+2+2+2=2x4=8.
c.10+10+10=10x3=30.
Viết các tích dưới dạng tổng các số
hạng bằng nhau rồi tính.
- Đọc phép tính.
- 6 được lấy 2 lần.
- Tổng 6+6.

- 6+6=12.
- 6x2=12.
- 2 hs làm bài trên bảng. Lớp làm
vở bài tập.
a.5 x 2= 5 + 5 = 10.
Vậy 5 x 2=10.
2 x 5= 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.
Vậy 2 x 5=10.
b.3 x 4= 3 + 3 + 3 + 3 = 12.
Vậy 3 x 4 =12.
4 x 3= 4+ 4 + 4 = 12.
Vậy 4 x 3=12.
- 2 học sinh lên bảng. Cả lớp làm
bc.
b. 4 x 3 =12.
c.10 x 2 = 20.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
- Nhận xét cho điểm hs.
Bài 3:
- Yêu cầu hs viết phép nhân có
thừa số là 8x2. Tích là 16.
- Yêu cầu hs nhận xét bài của
bảng lớp. Sau đó kết luận về bài
làm đúng và yêu cầu hs tự làm
các phần còn lại của bài.
- Chấm nhận xét hs.
4 .Củng cố, dặn dò.
- Hỏi thừa số là gì trong phép nhân?
Cho ví dụ minh hoạ.(hs trả lời).

- Tích là gì trong phép nhân? Cho ví
dụ minh hoạ.
- Nhận xét tiết học và dặn dò học
sinh về nhà học bài và chuẩn bò bài
bảng nhân 2.
d.5 x 4 = 20.
- Hs đổi vở chéo để kiểm tra lẫn
nhau.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
Tiết 94.
BẢNG NHÂN 2
I.Mục tiêu : Giúp hs :
+Thành lập bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1,2,3…10) và học
thuộc lòng bảng nhân này.
+ p dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng
một phép tính nhân, thực hành đếm thêm 2.
II.Đồ dùng dạy học.
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn.
- kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy, học.
1.Kt bài cũ: Gọi hs lên bảng làm bài tập.
- Viết phép nhân tương ứng với
mỗi tổng sau:
2+2+2+2
5+5+5+5+5
- nhận xét cho điểm hs.
- 2 học sinh lên bảng. Cả lớp làm
bài vào bc.
2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8.

5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5= 25.
2.Bài mới: Gt bảng nhân 2.
- Hướng dẫn học sinh thành lập
bảng nhân 2.
- Gắn một tấm bìa có hai chấm
tròn lên bảng .Hỏi: có bao
nhiêu chấm tròn?
- 2 chấm tròn được lấy bao nhiêu
lần?
- 2 được lấy bao nhiêu lần?
- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được
phép nhân: 2 x 1 = 2( ghi lên
bảng).
- Gắn 2 tấm bìa lên bảng hỏi có
hai tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm
tròn . Vậy 2 chấm tròn được lấy
bao nhiêu lần?
- Vậy 2 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với
2 được lấy 2 lần.
- 2 nhân 2 bằng mấy?
- Hs quan sát.
- Có hai chấm tròn.
- Được lấy 1 lần.
- 2 Được lấy 1 lần.
- Hs đọc phép nhân 2 nhân 1 bằng
2.
- Quan sát thao tác của giáo viên
và trả lời : 2 chấm tròn được lấy
2 lần.

- 2 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 2 x 2=4.
- 2 nhân 2 bằng 4.
- Lập các phép tính 2 nhân với
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
- Viết bảng 2 x 2=4.
- Yêu cầu hs đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn các phép còn lại như
trên. Sau mỗi lần lập được phép
tính mới. Giáo viên ghi phép
tính lên bảng để có bảng nhân 2.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng
nhân 2. Các phép nhân trong
bảng đều có thừa số là 2. Thừa
số còn lại là các số: 1,2,3…10.
- Yêu cầu hs đọc bảng nhân 2 vừa
lập được. Sau đó học thuộc lòng
bảng nhân này.
3,4,5,6,7,8,9,10 theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
nhân . htl.
3.Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Cho hs tính nhẩm
- Nhận xét cho điểm hs.
Bài 2: Gọi hs đọc đề toán.
- Hỏi có tất cả mấy con gà?

- Mỗi con gà có bao nhiêu chân?
- Vậy để biết 6 con gà có bao
nhiêu chân ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm vào vở.
- Thu vở chấm, nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề.
- Hỏi số đầu tiên trong dãy số là
số nào?
- Tiếp sau số 2 là số nào?
- 2 cộng thêm bao nhiêu thì bằng
4?
- Tiếp sau 4 là số nào?
- 4 cộng thêm mấy thì bằng 6?
- Giảng: trong dãy số này mỗi số
đều bằng số đứng trước nó cộng
2 x 2 = 2 x 8 =
2 x 4 = 2 x 10 =
2 x 6= 2 x 1=
- Đọc đề: mỗi con gà có hai chân,
hỏi sáu con gà có bao nhiêu
chân?
- Tất cả 6 con gà.
- 2 chân.
- Ta tính 2 x 6
Tóm tắt:
1 con :2 chân
6 con :? chân.
Bài giải:
Số chân của 6 con gà là:
2 x 6 = 12 ( chân).

Đáp số :12 chân.
- Đọc yêu cầu.
- Là số 2.
- là số 4.
- Cộng thêm 2 bằng 4.
- 6.
- 4 cộng thêm 2 bằng 6.
Nghe giảng. - Hs làm vở:
-đếm thêm 2
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
thêm 2. 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
- Chữa bài: Cho hs đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3.Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu hs học thuộc lòng bảng nhân.
4.Nhận xét tổng hợp.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
Tiết 95.
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp hs :
+ Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân. p
dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng phép
tính nhân.
+ Củng cố tên gọi thành phần và kết qủa trong phép nhân
II.Đồ dùng dạy học.
- Viết sẵn nội dung bài bài tập 4,5 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy và học.
1.Kt bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng học thuộc

lòng bảng nhân 2. Hỏi học sinh về
kết quả của 1 phép nhân bất kỳ
trong bảng.
- Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: luyện tập.
- 2 học sinh lên bảng trả lời cả lớp
theo dõi và nhận xét xem hai bạn
đã thuộc phép nhân chưa.
Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề
- Hỏi bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết
- Hỏi chúng ta điền bao nhiêu vào ô
trống ? vì sao?
- Yêu cầu hs làm tiếp phần còn lại.
- Sửa bài tập,nhận xét cho điểm.
Bài 2: Yêu cầu hs đọc mẫu và tự làm
bài vào vở.
Cho hs ngồi cạnh đổi chéo vở cho
nhau chữa bài .
- Kiểm tra bài làm của hs.
Bài 3: 1 hs đọc đề. 1 học sinh đọc
thành tiếng. Cả lớp phân tích đề bài.
- Đọc.
- Điền số vào ô trống.
- Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3
bằng 6.
2 cm x 3 = 6 cm.
2 cm x 5 = 10 cm.
2 dm x 8 = 16 dm.
2 kg x 4 = 8 kg

2 kg x 6 = 12 kg.
2 kg x 9 = 18 kg.
- Đọc đề.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
2
x3
2
x8
16
2
x5
10
2 4 9
x2 +5
2 8 2
X4 -6
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
Bài 4:
-Hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 5:
- Yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Thu vở chấm nhận xét.
Tóm tắt:
1 xe : 2 bánh.
8 xe : ? bánh.
Bài giải:
Số bánh xe của 8 xe là:
2 x 8 = 16 ( bánh xe)
Đs: 16 bánh xe.

- Nhận xét bài làm của bạn và tự
kiểm tra bài của mình.
-Bài tập yêu cầu viết số thích hợp
vào ô trống.
4 6 9 10 7 5 8 2
2 8
12 18 20 14 10 16 4
-Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số, thừa số, tích.
Thừa số 2 2 2 2 2 2
Thừa số 4 5 7 9 10 2
Tích 8
10 14 18 20 4
3.Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu hs đọc ôn lại bảng nhân 2.
Nhận xét tiết học.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
T uần 20 :
Tiết 96 :
BẢNG NHÂN 3
I.Mục tiêu: Giúp hs:
+ Thành lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1,2,3…10) và học
thuộc lòng bảng nhân này.
+ p dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng
một phép tính nhân.
+ Thực hành đếm thêm 3.
II.Đồ dùng dạy học.
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn.
- Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.

III.Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng là bài tập.
- Tính: 2 cm x8= 2kgx6=
2 cm x5= 2kg x3=
- 2 Hs làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở
nháp.
2cmx8=16cm 2kgx6=12kg
2cmx5=10cm 2kgx3=6kg.
- Nhận xét cho điểm hs.
2.Bài mới: gt bài bảng nhân 3.
III . Hoạt động dạy và học :
1.KTBC: gọi 2 HS lên bảng làm
bài
Tính : 2cm x 8 = 2kg x 6 =
2cm x 5 = 2kg x 3 =
nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới :GT bài :Bảng nhân 3
+Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3
-Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên
bảng và hỏi :
-Có mấy chấm tròn ?
-Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
-3 được lấy mấy lần ?
-3 được lấy 1 lần nên ta lập được
phép nhân :3 x 1 = 3 (ghi bảng )
-Gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi
-2 HS lên bảng làm bài
2cm x8 = 16cm 2kg x 6 = 12kg
2cm x 5 = 10cm 2kg x 3 = 6kg


-Quan sát hoạt động của GV và trả lời
-Có 3 chấm tròn .
-Ba chấm tròn được lấy một lần .
-3 được lấy 1 lần .
Đọc phép nhân“ba nhân một bằng ba

-Quan sát thao tác của GV và trả lời :
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
:Có hai tấm bìa , mỗi tấm bìa có 3
chấm tròn ,được lấy mấy lần ?
-Vậy 3 được lấy mấy lần . Hãy lập
phép tính tương ứng với: 3 được
lấy 2 lần
-3 nhân 2 bằng mấy ?
-Viết lên bảng phép nhân : 3 x 2 =
6 .yêu cầu HS đọc phép nhân này
-Hướng dẫn HS lập các phép tính
còn lại, tương tự như trên .Sau mỗi
lần lập dược phép tính mới, GV
ghi phép tính đó lên bảng để có
bảng nhân 3.
-Chỉ bảng và nói :Đây là bảng
nhân 3, các phép nhân trong bảng
đều có một thừa số là 3, thừa số
còn lại lần lượt là các số 1 ,2 ,
3…..10
-Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa
lập được .Sau đó cho HS thời gian
để HTL bảng nhân.

-Xoá dần bảng cho HS HTL
-Tổ chức cho HS thi HTL
3.Luyện tập- thực hành
Bài 1 :yêu cầu làm gì?
Nhận xét tuyên dương HS
Bài 2:Gọi HS đọc đề bài
-Mỗi nhóm có mấy HS?
-Có tất cả mấy nhóm ?
-Để biết có bao nhiêu HS ,ta làm
tính gì? Yêu cầu HS làm vở.
thu chấm nhận xét
3 chấm tròn được lấy 2 lần
3 được lấy 2 lần
-Đó là phép tính 3 x 2
-3 nhân 2 bằng 6
-Đọc “ba nhân hai bằng sáu “
-Lập các phép tính nhân 3 nhân với
1, 2, 3……10
-Nghe giảng
Cả lớp đồng thanh bảng nhân này .Sau
đó HTL
-Tính nhẩm :
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6
-Đọc đề
-Có 3 HS
-Có 10 nhóm
Ta làm phép nhân :3 x 10 = 30
Làm vở Tóm tắt

1 nhóm … .3 HS
10 nhóm ….? HS
Bài giải
Số học sinh trong 10 nhóm có là:
3 x 10 = 30 ( HS )
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
Bài 3:Yêu cầu làm gì?
-Số đầu tiên trong dãy là những số
nào? Tiếp sau số 3 là số nào ?
-3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
-Tiếp sau 6 là số nào ? 6 cộng
thêm mấy thì bằng 9?
+ Giảng : trong dãy số này , mỗi
số đều bằng số đứng ngay trước nó
cộng thêm 3
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu HS đọc xuôi , ngược
3. Củng cố –dặn dò
đọc thuộc lòng bảng nhân vừa
học .
Nhận xét tiết học .
Đáp số:30 hs
-Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào
ô trống :
-Là số 3
-Là số 6
-thêm 3
-là số 9. 6 cộng thêm 3 bằng 9
-Nghe giảng

3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
-HS Đọc
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
Tiết 97:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp hs:
+ Củng cố kó năng thực hành tính trong bảng nhân 3
+p dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng
một phép tính nhân .
+Củng cố kó năng thực hành đếm thêm 2 , 3.
II.Đồ dùng dạy học. Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng .
III . Hoạt động dạy và học :
1.KTBC: yêu cầu HS HTL bảng
nhân 3 . Hỏi bất kì một phép tính
nhân nào, HS nêu kết quả của
phép tính đó .
nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới : GTBài :Luyện tập
Bài1: yêu cầu đọc đề
-Chúng ta điền số mấy vào ô
trống? vì sao ?
Yêu cầu HS làm tương tự với các
bài còn lại.
Bài 2: yêu cầu làm gì?
-Bài này khác gì so với bài tập 1?
3 x ….= 12
-Hỏi: 3 nhân với mấy bằng 12?
-Vậy chúng ta điền số 4 vào chỗ
trống . Tương tự HS làm các bài

còn lại .Thu vở chấm, nhận xét .
Bài 3: gọi HS đọc đề
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải
-Thu vở chấm vài em, Nhận xét .
Bài 4: cho HS làm PHT
Thu chấm
Bài 5: yêu cầu làm gì?
-Dãy số này có đặïc điểm gì?
-Vậy điền số nào vào sau số 9?
- yêu cầu HS làm bài vào PHT
-Thu PHT chấm , nhận xét tuyên
dương .
-2 HS lên đọc bảng nhân
-Đọc đề :điền số vào ô trống:
-số 9 , vì 3 x 3 = 9
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
-Bài này điền thừa số của phép nhân
-3 nhân với 4 bằng 12
-1 em đọc ,lớp theo dõi , phân tích
-HS làm bài vào vở Toán.
-Làm PHT
-Điền số .
3 , 6 , 9…….các số đứng liền nhau
hơn nhau 3 đơn vò .
-số 12, vì 9 + 3 = 12
b/10 ;12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20
c/ 21 ; 24 ;27 ;30 ; 33
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
3.Củng cố :Hỏi lại bài cho HS

HTL bảng nhân 3.Dặn dòNhận xét
tiết học
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
Tiết 98 :
BẢNG NHÂN 4
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2…..10 )và HTL
bảng nhân 4 .
-p dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một
phép tính nhân .
-Thực hành đếm thêm 4.
II.Đồ dùng dạy học :
-10 tấm bìa , mỗi tấm có 4 chấm tròn
-Kẻõ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng .
III . Hoạt động dạy và học :
1.KTBC:gọi HS lên làm bài tập
sau: Tính tổng và phép nhân tương
ứng với mỗi tổng :
4 + 4 + 4 + 4
5 + 5 + 5 + 5
nhận xét cho điểm HS
-Gọi 1 em HTL bảng nhân 3
2. Bài mới :GT bài : Bảng nhân 4
+Hướng dẫn thành lập bảng
nhân 4
-Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn ,
hỏi:
-Có mấy chấm tròn ?
-Bốn chấm tròn được lấy mấy

lần?
-4 được lấy mấy lần ?
4 được lấy 1 lần nên ta lập được
phép nhân : 4 x 1 = 4 ( ghi bảng )
-Gắn tiếp 2 tấm bìa , mỗi tấm bìa
có 4 chấm tròn .Vậy 4 chấm tròn
được lấy mấy lần ?
-Vậy 4 được lấy mấy lần ?
-Hãy lập phép tính tươngứng với
4 được lấy 2 lần
-4 nhân 2 bằng mấy ?
-Viết 4 x 2 = 8 tương tự với các
1 HS làm bảng , lớp làm bc
4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
5+ 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25
1 em đọc
-quan sát
-4 chấm tròn
-1 lần
-1 lần
-4 nhân 1 bằng 4
-2 lần
- 2 lần
-Đó là phép tính 4 x 2
-4 x 2 = 8
-HS đọc , lập các phép tính 4 nhân với
3 ,4….10
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
phép tính còn lại .

Chỉbảng và nói :Đây là bảng
nhân 4 .Các phép nhân trong
bảng đều có một thừa số là 4 ,
thừa số còn lại lần lượt là 1, 2,
3….10
-Yêu cầu HS HTL bảng nhân 4
3. Luyện tập – thực hành
Bài 1:tính nhẩm - yêu cầu nêu
miệng
-nhận xét , ghi điểm.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề
-Có tất cả mấy chiếc ô tô ?
-Mỗi chiếc có mấy bánh xe ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu
bánh xe ta làm tính gì?
-Yêu cầu HS làm vở
-Thu chấm , nhận xét
Bài 3: Yêu cầu đếm thêm 4
-Củng cố – dặn dò : HTL bảng
nhân 4 . Nhận xét tiết học .
-Lớp đồng thanh HTL
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 4 = 16
-Đọc đề
-5 chiếc
-4 bánh
-Tính nhân .
Bài giải :
Số bánh xe của 5 chiếc xe :

4 x 5 = 20 (bánh xe )
Đáp số: 20 bánh
-HS Đếm thêm rồi viết vào ô trống
4 8 12 16 20 24 28 32 36 40
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
Tiết 99:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp hs:
+Củng cố kó năng thực hành tính trong bảng nhân 4 .
+ p dụng bảng nhân 4 để giải toán có lời văn bằng một
phép tính nhân và các bài tập có liên quan .
II.Đồ dùng dạy hoc : Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng
III . Hoạt động dạy và học :
1.kTBC: gọi 2 em đọc thuộc bảng
nhân 4.Hi HS về kết quả của một
phép nhân bất kì trong bảng.
-nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới :GT bài :Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm :
-Cho HS đọc miệng
-Nhận xét cho điểm từng HS
Bài 2: tính theo mẫu
Mẫu :
4 x 3 + 8 = 12 + 8
= 20
-Làm bc ,3 em lên bảng
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3:yêu cầu đọc đề
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào

vở.
-Thu chấm nhận xét
Bài 4: yêu cầu HS tự làm bài
Nhận xét tuyên dương những em
làm đúng
3.Củng cố: Cho HS ôn lại bảng
nhân 4. Dặn dò về nhà tập tính
nhẩm nhiều. Nhận xét tiết học
-2 em lên bảng ,cả lớp theo dõi nhận
xét .
4 x 4 = 16 4 x 9 = 36
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8
4 x 8 = 32 4 x 3 = 12
a/ 4 x 8 + 10 = 32 + 10
= 42
b/ 4 x 9 + 14 = 36 +14
= 50
c/ 4 x 10 + 60 = 40 + 60
= 100
-Đọc đề
Tóm tắt
1 em mượn :…..4 quyển sách
5 em mượn:…..? quyển sách
Bài giải
Số quyển sách 5 em mượn là :
4 x 5 = 20 (quyển sách )
Đáp số : 20 quyển sách
-HS làm bài.
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2

Tiết 100:
BẢNG NHÂN 5
I.Mục tiêu : Giúp hs:
-Thành lập bảng nhân 5 ( 5 nhân với 1 ,2…..10 )và HTL
bảng nhân 5.
-p dụng bảng nhân để giải bài toán có lời văn bằng một
phép tính nhân .
-Thực hành đếm thêm 5 .
II.Đồ dùng dạy học .
-10 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn .
-Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng .
III . Hoạt động dạy và học :
1.KTBC:Gọi 1 em lên bảng làm
bài tập: Tính tổng và viết phép
nhân tương ứng với mỗi tổng sau :
3 + 3 + 3 + 3 + 3
5+ 5 + 5 + 5
nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới : GT bài Bảng nhân 5
+Hướng dẫn thành lập bảng nhân
5.
-Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn hỏi:
-Có mấy chấm tròn ?
-Năm chấm tròn được lấy mấy
lần?
-5 được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được
phép nhân : 5 x 1 = 5 ( ghi bảng )
–Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5
chấm tròn hỏi :Có hai tấm bìa ,mỗi

tấm bìa có 5 chấm tròn .Vậy 5
chấm tròn được lấy mấy lần ?
-5 được lấy mấy lần ?
-Hãy lập phép tính với 5 được lấy
2 lần
-5 nhân 2 bằng mấy ?.
-Viết lên bảng: 5 x 2 = 10
-Hướng dẫn các phép tính còn lại
-1 em làm bài trên bảng , lớp làm bc
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
= 15
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4
= 20
-Quan sát trả lời
-Có 5 chấm tròn
-Được lấy 1 lần .
-Được lấy 1 lần
-HS đọc “5 nhân 1 bằng 5”
-Quan sát trả lời
-5 chấm tròn được lấy 2 lần
5 được lấy hai lần
-Đó là phép nhân 5 x 2
-5 nhân 2 bằng 10
-HS đọc
-Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4…10
-Nghe giảng
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
tương tự như trên .
GV ghi bảng .

-Chỉ bảng và nói :Đây là bảng
nhân 5. trong bảng nhân 5 đều có
một thừa số là 5 , thừa số còn lại
lần lượt là 1 ,2…..10
-Yêucầu HS HTL
3.Luyện tập – thực hành
Bài 1:Tính nhẩm
Nhận xét cho điểm HS
Bài 2: yêu cầu đọc đề
-Cho HS làm vở
-Thu chấm nhận xét
Bài 3:yêu cầu đọc đề
-Yêu cầu HS nêu miệng
nhận xét tuyên dương những em
đếm thêm đúng
4.Củng cố –Dặn dò :Về nhà HTL
bảng nhân 5. Nhận xét tiết học .
-Đọc thuộc lòng theo nhóm .
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30
-Đọc đề
Tóm tắt
1 tuần làm ….5 ngày
4 tuần làm…..? ngày
Bài giải
Số ngày làm trong 4 tuần là :
5 x 4 = 20 (ngày )
Đáp số :20 ngày
-Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp

vào ô trống :
5 10 15 20 25 30 35 40 45
50
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng
TRƯỜNG TH TRÀ TÂN 1 GIÁO ÁN L ỚP 2
TUẦN 21:
Tiết 101:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp hs:
+Củng cố kó năng thực hành tính trong bảng nhân 5.
+ p dụng bảng nhân 5 để giải các bài toán có lời văn
bằng 1 phép tính nhân và các bài tập có liên quan .
II.Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng .
III . Hoạt động dạy và học :
1.KTBC:Gọi 2 HS lên bảng đọc
TL bảng nhân 5. Hỏi HS về kết
quả bất kì phép tính nào trong
bảng .
Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới:GT bài :Luyện tập .
Bài 1 : Tính nhẩm : nêu miệng
Nhận xét tuyên dương
Bài 2: làm bc
-GV Hướng dẫn mẫu ,yêu cầu HS
làm bài vào PHT.
-Thu PHT chấm, Nhận xét.
-Gọi 1 em lên sửa bài, ghi điểm.
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề
Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải
trong vở Toán.

Bài 5:Điền số: Yêu cầu HS tự
làm bài .
3. Củng cố – dặn dò
về nhà HTL bảng nhân 5
nhận xét tiết học
-2 em đọc và trả lời , lớp nhận xét
a/ 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 5 = 25
a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
b/5 x 8 – 20 = 40 - 20
= 20
c/ 5 x 10 –28 = 50 - 28
= 22
-Đọc đề
Tóm tắt
1 ngày học : ….5 giờ
5 ngày học : …..? giờ
Bài giải
Số giờ học trong 5 ngày là :
5 x 5 = 25(giờ )
Đáp số :25 giờ
-HS làm bài
A/ 5 ; 10 ; 15 ;20 ; 25 ;30
B/ 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20
Người soạn : Bùi Thị Minh Phụng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×