Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Giáo án 5 hoạt động theo hướng ptnl toán 8 hình học cả năm (bản 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 211 trang )

CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Kiến thức:
- HS biết: tương đối hệ thống các kiến thức về tứ giác: tứ giác, hình thang và hình thang
cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông (bao gồm định nghĩa, tính chất và
dấu hiệu nhận biết của mỗi loại tứ giác trên). Giới thiệu hai hình đối xứng nhau qua một
đường thẳng, hai hình đối xứng nhau qua một điểm.
- HS hiểu: tính chất, dấu hiện nhận biết của mỗi tứ giác vận dụng vào làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được: vẽ hình, tính toán, gấp hình.
- HS thực hiện thành thạo: lập luân, chứng minh hình học.
3.Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán.
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm.
4.Năng lực, phẩm chất :
-Năng lực : HS được rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ, tính toán, sáng tạo,tự học,hợp tác…
-Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự lực, trung thực,sống yêu thương,có trách nhiệm với
bản thân…
Tuần 1. Ngày dạy: / 8 /2018
Tiết 1. Bài 1

Ngày soạn:

/8/2018

§1. TỨ GIÁC

I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai
cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác.


- HS hiểu: các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện: được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo
4 cạnh và 1 đường chéo.
- HS thực hiện thành thạo: suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
3. Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán.
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực quan sát, năng lực vẽ hình.
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự chủ trong công việc được giao.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1


1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập,sách ,vở của học sinh.
-Giới thiệu về tầm quan trọng của môn toán trong nhà trường và trong đời sống.
- Giới thiệu về tầm quan trọng của môn toán hình 8 cấp THCS, cấu trúc và phương pháp học
bộ môn.

- Quy định về đồ dùng học tập,nội quy học tập bộ môn.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
1) Định nghĩa
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- Phương pháp: trực quan
B
C
B
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
M
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
P
C
- Định hướng năng lực: Năng lực quan sát
A
,năng lực giải quyết vấn đề.
D
D
A
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
H1(a)
H2(b)
lập.
- GV: chiếu hình : H1lên máy chiếu, yêu
C
B
cầu HS quan sát và trả lời ?1.

B
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4
đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
- Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên
một đường thẳng?
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là
tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng
thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng
thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó
không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm
trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết
theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD,
BCDA, ADBC …
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ
giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là

A

D

H1(c)


C

A

H1(d)

* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất
kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc
viết theo thứ tự của các đỉnh.

2


các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
Phương pháp: Trực quan
*Định nghĩa tứ giác lồi
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Hình thức tổ chức: cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan sát,
năng lực vẽ hình.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
chủ trong công việc được giao.
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt
trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi
quan sát

- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Tứ giác có bất cứ đương thẳng nào
chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không
phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa
mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ
giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là
tứ giác lồi

* Định nghĩa: (sgk)

* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà
không giải thích gì thêm ta hiểu đó là
tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là
hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai
đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh
gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai
cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P
điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác (
HD4)

* Hoạt động 3:)Tổng các góc trong của tứ
giác , các khái niệm cạnh kề đối, góc dối

B
góc ngoài đường chéo.
A
1
2
- Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm,
1
thảo luận nhóm.
2
C
- Hình thức tổ chức: Hai bàn 1 nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực hợp tác.
- Định hướng phẩm chất: HS có tự lập, tự
D
chủ trong công việc được giao.
Â1 + Bˆ  Cˆ1 = 1800
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số đo mỗi góc hãy tính Aˆ 2  Dˆ  Cˆ 2 = 1800
tổng 4 góc
( Aˆ1  Aˆ 2 )  Bˆ  (Cˆ1  Cˆ 2 )  Dˆ = 3600
Â+ Bˆ  Cˆ  Dˆ  ? (độ)
Hay Aˆ  Bˆ  Cˆ  Dˆ = 3600
- Gv: ( gợi ý hỏi)
* Định lý: SGK

3


+ Tổng 3 góc của 1  là bao nhiêu độ?

+ Muốn tính tổng Â+ Bˆ  Cˆ  Dˆ  ? (độ) ( mà
không cần đo từng góc ) ta làm như thế
nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2  có cạnh là đường
chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2
 ABC & ADC  Tổng các góc của tứ giác
bằng 3600
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành nốt bài.
2.3.Hoạt động luyện tập:
- Phương pháp: luyện tập
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Hình thức tổ chức: cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực tính toán.
- Định hướng phẩm chất: HS có tự lập, tự
chủ .
- GV: cho HS làm bài tập 1trang 66. Hãy tính
các góc còn lại
Tìm x ở hình 5:
A

E

C


B
1200

F

800

Đáp án:
a) x = 500
b) x
0
0
= 90
c) x = 115
d) x = 750

1100

x

x

G

H

D

B
D

x

A

Ư

650
E
I
60
K

x
N

Hình 6:..

105
M

Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 =>
x=1000
b) 10x = 3600 x = 360
_ Một tứ giác không thể có cả bốn
góc đều nhọn vì như thế tổng 4
góc sẽ nhỏ hơn 3600 trái với định
lí.
4



_ Một tứ giác không thể có cả bốn
góc đều tù vì như thế tổng 4 góc
sẽ lớn hơn 3600 trái với định lí.
Một tứ giác có thể có cả bốn góc
đều vuông vì như thế tổng 4 góc
sẽ bằng 3600 thỏa mãn với định
lí.
2.4.Hoạt động vận dụng:
Bài tập 2/ Tr 6 . HS hoạt động nhóm 5’ đại diện nhóm trình bày lại.
Bài làm :
a) Các góc ngoài của tứ giác là:
A1 ; B1 ; C1 ; D1
b)A 1 + B 1 + C 1 + D 1 = 180 0
= (1800 - A) + (1800 - B) + (180 0 - C) + (180 0 - D)
= 4.1800  (A + B + C + D) = 4.180 0  2.180 0  3600

c) Vậy tổng các góc ngoài của tứ giác là: 2.1800= 3600
2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
-- Về nhà tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : Tính chất các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường
chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
- Đọc trước bài 2 :Hình Thang
Tuần 1. Ngày dạy:
Tiết 2. Bài 2

************************************

/ 8 /2018
Ngày soạn:

/8/2018

§ 2 HÌNH THANG

I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm
: cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
- HS nhận biết hình thang, hình thang vuông
2. Kỹ năng: HS nhận dạng và phân biệt hình thang, hình thang vuông.
- HS tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3-Thái độ:
- HS hình thành tính cách: tính chính xác, cẩn thận trong tính toán, chứng minh.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải
toán...
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin,tự chủ, sống hòa đồng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)
5


HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: luyện tậpvà thực hành, hoạt động nhóm .
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm…

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
a, Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.HS dưới lớp làm ra giấy nháp.

4
b,- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 3600
+ Tổng 4 góc ngoài là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào
?
- GV: Chốt lại
+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối song song.
Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang
1) Định nghĩa
- Phương pháp: Trực quan
- Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp.
- Hình thức tổ chức: Hai bàn 1 nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực giải
quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự

tin.
A

D

B

H

C

- GV: Em hãy quan sát tứ giác trên bảng

Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song
6


,nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa thế nào
là hình thang ?
- GV nêu các khái niệm của hình thang.
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình
thang không ? vì sao ?
B

C

* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn

+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH

60

60
1

D

A

H(a)
G

N

M

120

F

E

105
105
75
H(b)


I

K
H

H(c)

- Qua ?1,yêu cầu HS rút ra nhận xét.
* Hoạt động 2: ( Bài tập áp dụng)
Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm,
thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức: Hai bàn 1 nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực hợp tác
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
tin,tự chủ, sống hòa đồng .
GV: đưa ra bài tập1,2 yêu cầu HS làm việc
theo nhóm nhỏ
- -Các nhóm hoạt động giải bài tập
- - 1 đại diện nhóm trình bày .
- - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu
có.
- - GV chốt lại lời giải.
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD
biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
GT ABCD là hình thang đáyAB//CD
KL AB=CD: AD= BC
A
B


* ?1 (H.a) Aˆ 2  Bˆ = 600  AD// BC
 Hình thang
*- (H.b)Tứ giác EFGH có:
Hˆ = 750  Hˆ 1 =1050 (Kề bù)
 Hˆ 1  Gˆ  1050  GF// EH
 Hình thang
*- (H.c) Tứ giác IMKN có:
Nˆ = 1200  Kˆ = 1200
 IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một
cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một
cạnh nào đó bù nhau  Hình
thang.

* Bài toán 1
? 2 - Hình thang ABCD có 2 đáy AB
&CD theo (gt)  AB // CD (đn)(1)
mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)  AD = BC; AB = CD (
2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi 2 đường
thẳng //.)

7


D

C
Bài toán 2:
GT ABCD là hình thang
đáyAB//CD;AB=CD
KL AD// BC; AD = BC
A
B

D
C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 3: Hình thang vuông
- Phương pháp: Trực quan.
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Định hướng năng lực: Năng lực giải
quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
chủ
Gv yêu cầu HS quan sát hình thang vuông
và nêu đặc điểm, khái niệm hình thang
vuông.
2.3.Hoạt động luyện tập:

* Bài toán 2: (cách 2)
 ABC =  ADC (g.c.g)

* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
Là hình thang có một góc vuông.

A
B
D
C
Hình thang ABCD (AB//CD)


có: D = 900
=> ABCD là hình thang vuông.

8


Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp, thảo luận
nhóm.
- Hình thức tổ chức: Hai bàn 1 nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực hợp tác
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự tin,tự
chủ, sống hòa đồng .
:- GV: đưa bài tập 7 lên màn hình, yêu cầu HS
hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
. Tìm x, y ở hình 21
A
x

80
D

B


B

Tìm x, y ở hình 21

C
y A

50

B
x

65

40

y

70

x
C

A

D

y
D


- Các nhóm hoạt động giải bài tập

C

a) x = 1000 , y = 1400
b) x =
700 , y = 500
c) x = 900 , y =
1150

- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.

-Tứ giác ABCD hình20a và tứ
giác INMK hình 20c là hình
thang .
- Tứ giác EFGH không phải là
hình thang.

- GV: cho HS làm bài tập 6 tr70 SGK:
-1 HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng.
4.Hoạt động vận dụng:
- GV cho HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 /sgk; 7/sbt

HD:Bài 7 tr 62SBT . a, Trong hình có các hình thang:
BDIC( đáy DI và BC );BIEC (đáy IE và BC) ; BDEC (đáy DE và BC)
b)  BID có : ...............................( so le trong của DE // BC)
.........................   BDI cân  BD = DI
Chứng minh tương tự  IEC cân  CE = IE vậy DB + CE = DI + IE hay DB + CE = DE
9


- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.Hình thang có thêm điều kiện gì thì trở
thành hình thang vuông.
Kiểm tra ngày

Tuần 2. Ngày dạy:
Tiết 3. Bài 3

/ 8 / 2018

/ 8 /2018

Ngày soạn: 24/8/2018

§ 3 HÌNH THANG CÂN
10


I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình
thang cân.
2. Kỹ năng: - HS nhận biết hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa,

các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
3.Thái độ:
+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán
+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tư duy lôgic, năng lực vẽ hình .
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, sống yêu thương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
2. Học sinh : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
GV tổ chức trò chơi: - 2 đội thi đố vui mỗi đội 5 bạn đưa ra 5 câu hỏi cho đội bạn trả lời .
Nội dung kiến thức về hình thang ,.Thời gian thi 5 phút. Mỗi câu trả lời đúng 2 điểm.Thời
gian cho mỗi câu trả lời là 1,5 phút
- HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.
- Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Định nghĩa
1) Định nghĩa
- Phương pháp: trực quan,nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp, thảo luận
nhóm.

- Hình thức tổ chức: nhóm , cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan sát
Hình thang cân là hình thang có 2
,năng lực giải quyết vấn đề.
góc kề một đáy bằng nhau
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự lập.
ABCA là hình thang cân đáy
GV yêu cầu HS làm ?1
– Hs đứng tại chỗ trả lời
? Nêu định nghĩa hình thang cân.

 AB // CD
ˆ ˆ ˆ ˆ
 A  B; C  D

AB,CD  
?2

? 2 GV: dùng bảng phụ( máy chiếu)

a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi hình thang

a) Hình a,c,d là hình thang cân
11


cân đó
c) Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang
cân?

- - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- -Các nhóm hoạt động giải bài tập
- - 1 đại diện nhóm trình bày .
- - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- - GV chốt lại lời giải.
- GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm
của nhóm mình
*Hoạt động 2:Hình thành tính chất, định lý
1
- Phương pháp: thực hành
-Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm,
chia nhóm.
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan sát
,năng lực hợp tác.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự tin,
sống yêu thương.
GV:Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV cho HS đo đạc rút ra nhận xét.( 2 cạnh
bên của hình thang cân bằng nhau)
- GV nêu định lí.
- GV: cho các nhóm chứng minh& gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?

b) Hình (a): Cˆ = 1000
Hình (c) : Nˆ = 1100
Hình (d) : S = 900
c)Tổng 2 góc đối của hình thang

cân là 1800

2) Tính chất

* Định lí 1:
Trong hình thang cân 2 cạnh bên
bằng nhau.
b) AD // BC khi đó AD = BC
Chứng minh:
AD cắt BC ở O ( Giả sử AB <
DC)
ABCD là hình thang cân nên
^

GT
KL

ABCD là hình thang cân
( AB // DC)

^

Aˆ1  Bˆ1 ta có C = Dˆ nên  ODC
cân (2 góc ở đáy bằng nhau) 

O

AD = BC

*Các nhóm Chứng minh:

A 2
1

^

C  D

2 B
1

D
C
- Nếu AD // BC thì suy ra được điều gì? Dựa
vào đâu.
- Yêu cầu HS đọc chú ý /SGK
* Hoạt động 3. Giới thiệu địmh lí 2
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề

OD = OC (1)
Aˆ1  Bˆ1 nên Aˆ 2  Bˆ 2   OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau)  OA =
OB (2)
Từ (1) Và (2)  OD - OA = OC OB
Vậy AD = BC
* Chú ý: SGK
* Định lí 2:
Trong hình thang cân 2 đường
12



-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực tư duy lô
gics ,năng lực giải quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự lập.

- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng
nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC
và BD ?
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL
AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải
chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
- GV gọi HS đứng tại chỗ chứng minh.

chéo bằng nhau.

Chứng minh:
* Xét  ADC và  BCD có:
* CD cạnh chung
* ADˆ C  BCˆD (hai góc kề một đáy
hình thang cân )
* AD = BC ( cạnh bên của hình
thang cân)
  ADC =  BCD ( c.g.c)
 AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình

thang cân
?3.
m
A
B

D

C

Lấy D làm tâm quay 1 cung tròn
cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ
com pa lấy C làm tâm quay 1
cung tròn cắt m tại A.

* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp
nhận biết hình thang cân.
- Phương pháp: thực hành
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan sát
,năng lực giải quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự tin.
* Định lí 3:
Làm ?3/74.
Hình thang có 2 đường chéo
? Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m
bằng nhau là hình thang cân.
sao cho CA = DB.
? Đo các góc của hình thang

? Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc biệt.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang
-Hãy phát biểu thành định lí?
cân: SGK/74
-Định lí này được c/m trong bài 18
-Có mấy cách để nhận biết 1 hình là hình
thang cân.
2.3.Hoạt động luyện tập:
-Phương pháp: Trò chơi
- Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,giao
13


nhiệm vụ .
- Hình thức tổ chức: Nhóm theo dãy
- Định hướng năng lực: Năng lực tư duy sáng tạo
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự tin, tự chủ.
GV tổ chức cho 2 dãy đặt câu hỏi vấn đáp đan xen
nhau xung quanh nội dung bài học , mỗi dãy đặt 5
câu hỏi liên quan đến hình thang cân và dự kiến câu
trả lời yêu cầu dãy kia trả lời và nhận xét
- GV làm trọng tài , ghi điểm
- Kết thúc trò chơi GV nhận xét , động viên , tuyên
dương 2 đội
2.4.Hoạt động vận dụng:
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
HS:

2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Học bài.Xem lại chứng minh các định lí

- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)

***************************

Tuần 2. Ngày dạy:
Tiết 4. Bài 3

Ngày soạn: 24/8/2018

/ 8 /2018

LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu
hiệu nhận biết về hình thang cân .
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định
nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào
14


dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn
luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
3. Thái độ:- Hs có thói quen kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- HS hăng hái chủ động trong hoạt động học.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vẽ hình, năng lực tư duy sáng tạo...
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động trong công việc được giao.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình...
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin,tự chủ, sống hòa đồng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:
8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1. Khởi động
2 HS lên bảng trả lời.
HS1 : Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân
HS Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang như SGK
HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGK
a) Ta có :  ABC cân tại A (gt)
180  A
0

 D1  B cùng bằng

2

 ED // BC  BDEC là hình thang . Lại có : C  B  BDEC là hình thang cân.

b) Trong hình thang cân BDEC có C  B  650 , D2  E 2  1150
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng
2.Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Chữa bài tập 12/sgk

- Phương pháp: trực quan
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan
sát ,năng lực giải quyết vấn đề.
1. Chữa bài 12/tr.74 sgk
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
A
B
lập.
Phương pháp: Vấn đápluyện tập và thực
hành.
Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp.
D
E
F
C
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt)
(kl)
15


- HS lên bảng trình bày
Hình thang ABCD cân
GT (AB//CD) , AB < CD;
AE  DC; BF  DC
KL
DE = CF
GV: vấn đáp HS theo phương pháp phân

tích đi lên:
- DE = CF   AED =  BFC 
BC = AD ; D  C; E  F  (gt)
- Ngoài ra  AED =  BFC theo trường
hợp nào ? vì sao ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trình bày
bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- GV: yêu cầu HS khác nhận xét, bổ
sung rồi chốt lại lời giải đúng.
HĐ 2: Chữa bài tập 15/sgk
- Phương pháp: trực quan
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan
sát ,năng lực giải quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
lập.
Phương pháp: luyện tập và thực hành.
Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm
vụ.
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 15
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và
KL và giải bài tập
HS: Vẽ hình và ghi GT, KL
HS lên bảng chữa bài
GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hình , ghi
GT, KL và làm bài tập

Kẻ AE  DC ; BF  DC (E,F  DC)

=> ∆ADE vuông tại E ∆BCF vuông tại F
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)
ADE = BCF ( Đ/N)  ∆AED = ∆BFC
( Cạnh huyền & góc nhọn)

2. Chữa bài 15/ tr75 (sgk)
A

D 1

1 E

B

C

 ABC cân tại A; D  AD
GT E  AE sao cho AD = AE;
A  50

a) BDEC là hình thang cân
b) Tính các góc của hình thang.
a) ∆ABC cân tại A (gt)  B  C (1)
Vì AD = AE (gt)  ∆ADE cân tại A
KL

 D1  C1

∆ABC cân & ∆ADE cân
180  A

180  A
; B
2
2
 D1  B (vị trí đồng vị)
 D1 

DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2)  BDEC là hình thang cân .
b) A  50 (gt)
1800  500
BC
 65
2
 D2  E 2  180  65  115
3. Chữa bài 16/ tr75
∆ABC cân tại A, BD & CE
GT
là các đường phân giác
a) BEDC là hình thang cân
KL
b) DE = BE = DC
A
16


GV: Gọi HS nhận xét

Chứng minh
a) ∆ABC cân tại A ta có:

AB = AC ; B  C (1)

GV: Chuẩn hoá và cho điểm

HĐ 2: Chữa bài tập 16/sgk
- Phương pháp: hoạt động nhóm, luyện
tập và thực hành.
-Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, chia nhóm.
- Hình thức tổ chức: nhóm, cá nhân.
- Định hướng năng lực: năng lực quan
sát,vẽ hình...
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
lập.
GV: Cho HS làm việc theo nhóm

BD & CE là các đường phân giác nên có:
B1  B2 

B
(2)
2

; C1  C2 

C
(3)
2

Từ (1), (2) &(3)  B1  C1

∆BDC & ∆CBE có B  C , B1  C1
BC chung  ∆BDC = ∆CBE (g.c.g)
 BE = DC mà AE = AB – BE
AD = AB – DC  AE = AD.
Vậy ∆AED cân tại A  E1  D1
Ta có B  E1 

180  A
2

-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là  ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế
B  C  BEDC là hình thang cân.
nào ?
b) Từ B1  D2 ; B1  B2  D2
HS: Chứng minh : DE // BC (1)
 ∆BED cân tại E  ED = BE = DC.
∆BED cân (2)
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
bài tập vào bảng nhóm.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào
bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, đánh giá và chốt lại lời
giải đúng
2.3.Hoạt động vận dụng
Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.

2.4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Bài tập về nhà 17;19tr 75 SGK ; 28;29;30 tr 63 Sbt
- Hướng dẫn bài 30/63-Sbt :
a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và không song song
17


b. Điểm D,E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy (Xem bài 16/75-SGK ).
Dặn dò : Đọc trước bài “ Đường trung bình của tam giác ”
Làm ra giấy nháp bài tập sau HS chép lại.
Cho  ABCcân tại A, M là trung điểm của AB. Vẽ Mx//BC. Nó cắt AC tại N.
a) Tứ giác MNCB là hình gì ? Vì sao?
b) Em có nhận xét gì về về trí điểm N trên cạnh AC?

Kiểm tra ngày:

TT: Nguyễn Thị Dung

Tuần : 3
Ngày dạy: /9/
Tiết 5 – Bài 4

Ngày soạn: 1/9/

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được: định nghĩa đường trung bình của tam giác.
- HS hiểu: nội dung định lí 1 và định lí 2
2. Kỹ năng:

- HS biết vẽ đường trung bình của tam giác.
- HS vận dụng thành thạo: định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng
nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán
- HS thấy được ứng dụng của đường trung bình của tam giác vào thực tế có niềm say mê,
yêu thích môn học.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vẽ hình.
Phẩm chất: HS chủ động tham gia và chia sẻ trong nhóm học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học sinh : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp,phân tích.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp.
18


IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Dùng bảng phụ ghi BT sau:
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.

ĐÁP ÁN: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý
4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Qua định lý hình thành định I. Đường trung bình của tam giác
nghĩa đường trung bình của tam giác.
? 1 SGK
A

1.- GV yêu cầu HS làm ? 1 SGK
D

HS vẽ hình ? 1 SGK
HS dự đoán : E là trung điểm của AC.

\\

E

x

y
\\
C

B

1.Định lý 1: (sgk)

- GV vấn đáp, phân tích nội dung định lí và
vẽ hình
- Nêu GT – KL của định lí?
- GV : Để chứng minh AE = EC ta nên tạo ra
1 tam giác có cạnh EC và bằng tam giác
ADE. Do đó nên vẽ EF // AB (F  BC)
HS chứng minh miệng.
- GV : Tóm tắt các bước chứng minh
Hình thang DEFB (DE // BF) có :
BD // EF  BD = EF  EF = AD
  ADE =  EFC(g.c.g)
 AE = EC

GT  ABC có: AD = DB
DE // BC
KL
AE = EC
A
D 1

B

E
1
1

C

F
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở

F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB
// EF) nên DB = EF
DB = AB (gt)  AD = EF (1)
Aˆ1 = Eˆ 1 ( vì EF // AB ) (2)
Dˆ 1 = Fˆ1 = Bˆ (3).Từ (1),(2) &(3)
  ADE =  EFC (gcg)  AE= EC 
E là trung điểm của AC.
19


+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
A
HS có thể chứng minh theo cách khác

//
D 1

E

F
//

- Nhắc lại nội dung định lí 1?

1
B

2:

GV tô màu đoạn thẳng DE (vừa tô vừa nêu) :
D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
 DE là đường trung bình của tam giác
ABC
?Thế nào là đường trung bình của một tam
giác ?
1 HS đọc định nghĩa
?Trong một tam giác có mấy đường trung
bình ?
HS : Có 3 đường trung bình : DE , DF , EF
* Hoạt động 2: Hình thành định lí 2
- GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK
- HS làm ? 2 SGK
- GV : Bằng đo đạc, em đi đến nhận xét gì
về góc AED và góc B; độ dài 2 đoạn DE và
BC ?
1
2

- HS : AED  Bˆ , DE  BC

F

2. Định nghĩa:SGK
A

E

\\


/

B

C

F

///

///

* Định nghĩa: Đường trung bình của
tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm
2 cạnh của tam giác.
3. Định lí 2:
A

/

\\
D

///

E

F


///
/

\\

C

B

GT  ABC, AD = DB ,AE = EC
KL

HS tự đọc phần chứng minh trong 3’
1 HS trình bày miệng phần chứng minh
Lớp nhận xét , bổ sung.

/

\\
D

- GV nêu nội dung định lí 2.
- Nêu GT – KL của định lí 2 ?

C

1
2

DE // BC , DE  BC


Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường
thẳng a // BC cắt AC tại A'
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm
của AC (gt), E cũng là trung điểm của
AC vậy E trùng với E'
 DE  DE'  DE // BC
b) DE =

1
BCVẽ EF // AB (F  BC )
2

Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của
BC hay BF =

1
BC. Hình thang BDEF
2

20


có 2 cạnh bên BD// EF  2 đáy DE = BF
- GV cho HS thực hiện ? 3 SGK
(GV đưa đề bài bằng bảng phụ)

Vậy DE = BF =


- Nêu cách tính BC ?
HS nêu cách giải

? 3 Xét  ABC có :
AD = DB (giả thiết)
AE = EC (giả thiết)
 DE là đường trung bình của tam giác
ABC


DE 

1
BC
2

1
BC (Tính chất của đường
2

trung bình)
Hay BC = 2 DE = 2. 50 = 100 (m)
Vậy khoảng cách giữa 2 điểm B và C là
100 m
II- Áp dụng luyện tập
Để tính DE =

1
BC , BC = 2DE

2

BC= 2 DE= 2.50= 100
3.Hoạt động luyện tập:
GV tổ chức cho HS luyện tập qua bài 20 và bài 21/skg
*Bài 20 tr 79 SGK
HS: sử dụng hình vẽ có sẵn trong SGK , giải miệng
GV yêu cầu HS khác: Trình bày lời giải vào vở.
Lời giải: K  C  500 (Vì có 2 góc đồng vị ) => KI // BC (1)
Tam giác ABC có AK = KC = 8 cm. =>K là trung điểm của AC (2).
Từ (1) và (2) =>I là trung điểm của AB (Định lý 1) =>AI = IB =10 cm
 Bài 22 tr 80 SGK HS thảo luận nhóm lên bảng trình bày
Lời giải
 BDC có BE = ED (gt). BM = MC (gt) =>EM là đường trung bình => EM // DC ( t/c
đường trung bình)
Có I thuộc DC =>DI // EM .
 AEM có : AD = DE (gt). DI // EM (c/m trên) => AI = IM (Định lý 1)
4.Hoạt động vận dụng:
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
-Về nhà HS cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lí trong
bài, để áp dụng làm bài tập.
21


- Bài tập về nhà số 21 tr 79 sgk, số 34,35,36 tr 64 sbt .
- Hướng dẫn bài 21/79-SGK : HS xem hình vẽ ở bảng phụ
áp dụng tính chất đường trung bình cho  AOB có CD = 3cm.
**************************************


Tuần : 3
Tiết 6

Ngày dạy: /9/

Ngày soạn: 1/9/

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - HS được khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác
2. Kỹ năng: HS được rèn kĩ năng vẽ hình rõ, chính xác,các thao tác tư duy phân tích, tổng
hợp.
- HS được rèn kĩ năng tính , so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
3.Thái độ: HS có thói quen kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- HS có tính cách tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. tính thực tiễn của toán học và những bài
tập liên hệ với thực tiễn.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực tư duy sáng tạo.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động tham gia và chia sẻ trong nhóm học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học sinh : Thước, com pa, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp,luyện tập và thực hành.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, chia nhóm…
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác?Phát biểu tính chất đường trung
bình của tam giác?
HS2: Các câu sau đúng hay sai?
a, Đường TB của tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh của tam giác.
22


b, Đường TB của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy.
c, Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi
qua trung điểm của cạnh thứ ba..
Đáp án: a, Sai; sửa lại: đường …là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
b, Sai; sửa lại: đường … thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
c,Đúng
1.3. Bài mới:
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
*HĐ1: Chữa bài tập
1. Chữa bài 22/80
GV phân tích , vấn đáp HS lập sơ đồ phân
A
tích đi lên
-Yêu cầu HS cả lớp dựa vào sơ đồ trình bày
D
lời giải
E
I
- Gọi 1 HS trình bày bảng, học sinh khác
nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.

B
M
C
MB = MC ( gt)
 EM//DC (1)
BE = ED (gt)
ED = DA (gt) (2)
Từ (1) & (2)  IA = IM ( đpcm)
ABC :
M  AB; MA=MA
N  AC ; NA=NC
P  BC ;PB = PC, BC=12cm

GT

AB=8cm ; AC=10cm ;
KL pMNP = ?

*HĐ2: Luyện tập
Bài tập:
Cho tam giác ABC. Gọi M,N,P theo thứ
tự trung điểm các cạnh AB,AC,BC. Tính
chu vi của tam giác MNP, biết AB =
8cm,AC =10cm,BC = 12cm.

ABC có:
M  AB; AM = MB,
N  AC ; AN = NC

=>

=> MN là đường trung bình của
ABC

A

Tương tự : ta chứng minh được
MP,NP là đường trung bình của

N

M

B

CM :

ABC
C

=>

P

23


BC 12
HĐ nhóm:
MN 


 6(cm )
2
2
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm
AC 10
bài tập
MP 

 5(cm ).
2
2
- HS hoạt động nhóm làm vào bảng
AB 8
nhóm
NP 
  4(cm ).
2
2
GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa
Vậy chu vi tam giác MNP bằng :
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
6 + 5 + 4 = 15(cm ).
GV chốt lại lời giải đúng.
3. Hoạt động vận dụng:
- GV tổ chức cho HS làm bài toán:
Cho tam giác ABC có MN là đường trung bình của ABC hãy tìm mối quan hệ
giữa diện tích tam giác AMN và diện tích ABC ?
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Xem lại bài giải.
- Làm bài tập 28/SGK/80; B T: 30;31/SBT/120


Kiểm tra ngày :

TT: Nguyễn Thị Dung

Tuần dạy: 4
Tiết 7

Ngày soạn: 8/9/

Ngày dạy: /9/

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết: nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang.
- HS hiểu: nội dung định lí 3 và định lí 4.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng được định lí để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn
thẳng.
- HS thực hiện thành thạo: Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và định lí về đường
trung bình trong tam giác và hình thang, sử dụng tính chất đường trung bình tam giác để
chứng minh các tính chất đường trung bình hình thang.
3. Thái độ:
24


- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán
- Học sinh thấy được ứng dụng của đường trung bình của hình thang vào thực tế có niềm say
mê, yêu thích môn học.

4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực vẽ hình, năng lực tư duy sáng tạo.
Phẩm chất: HS có tính tự tin ,chủ động tham gia và chia sẻ trong nhóm học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Com pa, thước kẻ, thước đo góc
2. Học sinh : Thước, com pa, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng trả lời.
HS1 Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ.
HS 2 Cho hình thang ABCD (AB // CD)
A x
như hình vẽ. Tính x, y.
B
M 2cm 1cm
F
Lời giải
E
 ACD có EM là đường trung bình
D
C
1
 EM = DC  y = DC = 2 EM = 2.2 = 4 cm.
y
2


 ACB có MF là đường trung bình.
1
 MF = AB  x = AB = 2MF = 2. 1 = 2 cm
2

GV nhận xét, cho điểm HS.
1.3. Bài mới:
ĐVĐ:Từ phần kiểm tra bài cũ GV giới thiệu : đoạn thẳng EF ở trên chính là đường trung
bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang, đường trung
bình hình thang có tính chất gì ? Đó là nội dung bài hôm nay.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
3. Định lý 3
GV yêu cầu HS thực hiện ? 4 tr78 SGK.
(Bài đưa lên màn hình)
A
B
Một HS đọc to đề bài. Một HS lên bảng vẽ
E
hình, cả lớp vẽ hình vào vở.
F
I
? : Có nhận xét gì về về vị trí điểm I trên
D
C
AC, điểm F trên BC ?
- HS nhận xét I là trung điểm của AC, F là
trung điểm của BC

- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và
25


×