Tải bản đầy đủ (.pdf) (249 trang)

99 đề THI THỬ THPT QUỐC GIA môn hóa học năm 2019 GIẢI CHI TIẾT tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.91 MB, 249 trang )

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 1 / 249


Từ TYHH – thầy Thành:
Vậy là kỳ thi THPT Quốc Gia 2019 chỉ còn hơn 1 tháng nữa là diễn ra. Đây là thời điểm quan
trọng và các em học sinh đang bước vào giai đoạn luyện đề. Chính vì vậy mà TYHH tổng hợp tài
liệu đề thi này để giúp các em có thêm nhiều nguồn đề phong phú hơn và luyện đề hiệu quả hơn.
Hi vọng đây là món quà nhỏ này giúp các em có thể có thêm động lực cho việc ôn thi cũng như
giúp ôn thi hiệu quả hơn nhé!
Lưu ý:
Đề thi được TYHH tổng hợp từ nhiều nguồn và chưa rà soát kỹ nên phần ĐỀ THI cũng
như GIẢI CHI TIẾT chắc chắn sẽ có một số lỗi. Trong quá trình học tập nếu có gì thắc
mắc các bạn có thể truy cập TYHH và nhóm Tài liệu VIP của TYHH để được hỗ trợ học
tốt hơn nha!

-

Để học tập hiệu quả TYHH khuyến khích các em học sinh nên IN RA và cố gắng dành
không thời gian như đang thi thật!

-

Các tập tiếp theo sẽ được phát hành trong thời gian tới để giúp các em học tốt hơn. Lộ trình phát
hành dự kiến của tập 2 và tập 3 chi tiết như sau:




Tập 1: đã phát hành (gồm đề 1 → đề 36)


Tập 2: phát hành ngày 25/05 (gồm đề 37 → đề 68)
Tập 3: phát hành ngày 05/06 (gồm đề 69 → đề 99)

Chúc các em học tốt!
Thầy Thành – sáng lập TYHH

Quý thầy cô cần file words của tài liệu để phục phụ việc giảng dạy vui
lòng liên hệ qua sđt hoặc facebook sau ạ!
 SĐT (ưu tiên): 0865 508 576
 Facebook: />
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 2 / 249


PHẦN 1: ĐỀ BÀI

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 3 / 249


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1
Môn thi thành phần: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 5 trang)

Mã đề: 201
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam

SBD: />
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41. Công thức của etilen là
A. C2H2.
B. CH3COOH.
C. C2H6.
D. C2H4.
Câu 42. Công thức hóa học của natri hidroxit là
A. NaCl.
B. KOH.
C. NaHCO3.
D. NaOH.
Câu 43. Este CH3COOCH3 có tên gọi là
A. metyl acrylat.
B. metyl fomat.
C. etyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 44. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân (xúc tác thích hợp) các protein đơn giản là
A. α-amino axit.
B. amin.
C. β-amino axit.
D. glucozơ.
Câu 45. Cặp ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. K+, Cl-.
B. Ca2+, CO32-.
C. H+, HCO3-.
D. PO43-, Ba2+.
Câu 46. Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit oleic.
B. Axit acrylic.
C. Axit axetic.
D. Axit fomic.
Câu 47. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu.
B. Fe.
C. Mg.
D. Al.
Câu 48. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. CuSO4.
B. FeCl2.
C. Na2CO3.
D. KNO3.
Câu 49. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ, thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho vào dung dịch
AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng xong thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 24,52.
C. 34,56.
D. 54.
Câu 50. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. nilon-6,6.
B. poli(vinyl clorua).
C. polisaccarit.
D. protein.

Câu 51. Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?
A. KHCO3.
B. Al(OH)3.
C. Zn(OH)2.
D. Mg(OH)2.
Cho

đồ
phản
ứng:
NaHCO
+
X
Na
CO
+
H
O.

hợp
chất


Câu 52.
X
3
2
3
2
A. NaOH.

B. KOH.
C. HCl.
D. K2CO3.
Câu 53. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Cu.
B. Al.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 54. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 55. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại:

Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là
A. MgO và K2O.
B. Fe2O3 và CuO.
C. Al2O3 và CuO.

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

D. Na2O và ZnO.
Trang. 4 / 249


Câu 56. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung
dịch X chứa:
A. Na2CO3 và NaHCO3. B. NaHCO3.
C. Na2CO3.

D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 57. Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5
(T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. X, Y, Z.
B. X, Y, T.
C. X, Z, T.
D. X, Y, Z, T.
Câu 58. Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản
ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 8,96.
C. 6,72.
D. 10,08.
Câu 59. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
B. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
C. Kim loại Cu có tính khử yếu hơn Mg.
D. Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.
Câu 60. Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch KOH. Sau khi phản ứng thu được
m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 4,1.
C. 4,9.
D. 9,8.
Câu 61. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):
t0
t0
(1) X + 2NaOH 
(2) Y rắn + 2NaOH rắn 
 Y + CH3CHO + H2O

 CH4 + 2Na2CO3
Phát biểu nào sau đây đúng là
A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử.
B. X có khả năng cộng Br2 theo tỷ lệ 1 : 1.
C. Trong phân tử X có 2 liên kết pi.
D. X là hợp chất đa chức.
Câu 62. Dãy tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp?
A. Nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat.
B. Nilon-6; lapsan; visco.
C. Nilon-6; olon; lapsan.
D. Enang; lapsan; tơ visco.
Câu 63. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN 4: Để miếng gang (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm một thời gian.
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 64. Cho các chất (hay dung dịch) sau: HCl, C2H5OH, H2, NaOH, NaCl. Số chất (hay dung dịch) có
khả năng tác dụng được với glyxin (điều kiện thích hợp) là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
 2NaOH


Câu 65. Cho sơ đồ phản ứng: (X)  Đinatri glutamat (Y) + C2H5OH + CH3OH.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Muối Y được sử dụng làm bột ngọt.
C. X có công thức phân tử là C9H17O4N.
D. Trong X chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
Câu 66. Cho các kim loại và các dung dịch: Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, HCl. Cho các chất trên
tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Câu 67. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen sục qua dung dịch brom dư, phản ứng xong có 1,12
lít khí thoát ra (ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của khí etan là
A. 60%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
Câu 68. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được 0,6 m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 5 / 249


A. 17,8 và 4,48.
B. 10,8 và 4,48.
C. 17,8 và 2,24.

D. 10,8 và 2,24.
Câu 69. Đun nóng hỗn hợp gồm chất vô cơ X (CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch
NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí và dung dịch T gồm hai chất tan. Nhận định nào
sau đây là đúng?
A. Chất Y không tác dụng được với dung dịch axit HCl.
B. Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho kết tủa màu nâu đỏ.
C. Hai chất tan trong dung dịch T là Na2CO3 và NaOH dư.
D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin có số mol bằng nhau.
Câu 70. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(c) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(e) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(f) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 71. Cho các phát biểu sau
1. Các peptit đều có phản ứng màu biure.
2. Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag.
3. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau.
4. Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước.
5. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng chỉ thu được một hỗn hợp các amino axit.
6. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức -NH2 và 1 chức -COOH) luôn là số lẻ.
7. Các amino axit đều tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 6.

B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 72. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 :
3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối
lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự
bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Câu 73. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và
một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ
O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác
dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là
A. 15,81 gam.
B. 19,17 gam.
C. 21,06 gam.
D. 20,49 gam.
Câu 74. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và
dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa
Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,92.
B. 30,68.
C. 25,88.

D. 28,28.
Câu 75. Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm RCOOH, R1(OH)2 và (R2COO)2R1. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 1,14 mol O2, thu được CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, đun
nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
etylenglicol và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 17,04.
B. 14,24.
C. 18,02.
D. 16,68.

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 6 / 249


Câu 76. Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05
mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung
dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất
rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị
gần nhất của m là
A. 85.
B. 64.
C. 58.
D. 52.
Câu 77. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B bằng lượng NaOH vừa
đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam muối Ala và Gly. Đốt cháy toàn bộ lượng muối
sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na 2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dần Y đi
qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so
với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra. Xem như N 2 không bị nước hấp thụ , các phản

ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
A. 35,37%.
B. 58,92%.
C. 46,94%.
D. 50,92%.
Câu 78. Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu
được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam
kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồngthời thu được
dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng
muối khan là
A. 32,26 gam.
B. 33,86 gam.
C. 30,24 gam.
D. 33,06 gam.
Câu 79. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05; chỉ chứa tối
đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi chất). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy 1/2 hỗn hợp X
tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam
muối. Thành phần phần trăm (khối lượng) của amino axit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 52,34.
B. 32,89.
C. 78,91.
D. 24,08.
Câu 80. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?
A. 92,49.
B. 84,26.


C. 88,32.

D. 98,84.

----------HẾT----------

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 7 / 249


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT
CHU VĂN AN

Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề: 220

Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam

SBD: />

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu theo
hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách
thu khí này?

D. 4.

t
 HCl(k) + NaHSO4.
A. NaCl(r) + H2SO4(đặc) 
B. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
0

t
 2KCl + 3O2.
C. 2KClO3 
0


CaO, t
 CH4(k) + Na2CO3(r).
D. CH3COONa(r) + NaOH(r) 
Câu 3. Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C
và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8
mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon
và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 13,6%.
B. 25,7%.
C. 15,5%.
D. 22,7%.
Câu 4. Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ.
Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 5. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra
3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát
ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 16,8 gam.
B. 19,6 gam.
C. 29,4 gam.
D. 25,2 gam.
Câu 6. Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 5,7.
B. 12,5.

C. 15,5.
D. 21,8.
Câu 7. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được
chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung
dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân
cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Z làm mất màu nước brom.
B. Chất X phản ứng với H2 (xt Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
0

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 8 / 249


C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
Câu 8. Dung dịch nào sau đây hòa tan được CaCO3?
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. Na2CO3.
D. MgCl2.
Câu 9. Cho các cặp chất: (a) NaCO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và
AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10. Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được
6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là

A. Fe.
B. Mg.
C. Zn.
D. Ca.
Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4 loãng.
(c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 12. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai
chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng
10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa
0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi
sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,5.
B. 7,0.
C. 8,5.
D. 9,0.
Câu 13. Loại tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nitron.

D. Tơ nilon-6,6.
Câu 14. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được
sau phản ứng theo số mol CO2 được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
mkt (gam)
m

27,3

số mol CO2
0

0,74

x

Giá trị của m và x lần lượt là
A. 66,3 gam và 1,31 mol.
B. 66,3 gam và 1,13 mol.
C. 39 gam và 1,31 mol.
D. 39 gam và 1,13 mol.
Câu 15. Khí nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?
A. N2.
B. H2.
C. CO.
D. CO2.
Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH
aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học


Trang. 9 / 249


1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng.
Giá trị của a là
A. 0,9.
B. 0,7.
C. 0,5.
D. 0,6.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol
hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là
0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a

A. 0,08.
B. 0,09.
C. 0,07.
D. 0,06.
Câu 18. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Metyl metacrylat.
B. Etyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Etyl fomat.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết
tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 21,72 gam.
B. 16,68 gam.
C. 22,84 gam.
D. 16,72 gam.
Câu 20. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. Ca(NO3)2.
B. NaCl.
C. K2SO4.
D. KCl.
Câu 21. Trong hợp chất nào sau đây, nitơ có số oxi hóa bằng +5?
A. NaNO2.
B. HNO3.
C. NO2.
D. NO.
Câu 22. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. C6H12O6.
Câu 23. Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa
hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch
cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối
lượng Ag lớn nhất thu được là
A. 27,0 gam.
B. 12,96 gam.
C. 25,92 gam.
D. 6,48 gam.
3+
Câu 24. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe + OH → Fe(OH)3?
A. Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaSO4.
B. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.
C. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3.
D. 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2.
Câu 25. Sản phẩm cuối cùng thu được khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đun nóng


A. Sobitol.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 26. Cho 10 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
HCl 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160.
B. 100.
C. 80.
D. 320.
Câu 27. Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 28. Chất nào sau đây có tên là etanol?
A. CH3CHO.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. CH3COOH.
Câu 29. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Fe.
B. Al.

C. Li.
D. Mg.

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 10 / 249


Câu 30. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 1,12.
C. 2,8.
D. 1,4.
Câu 31. Kết quả thí nghiệm như bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Dung dịch AgNO3/NH3
Tạo kết tủa trắng Ag
X
Quỳ tím
Chuyển màu xanh
Y
0
Cu(OH)2 ở t thường
Dung dịch màu xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
T

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.
B. anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat.
C. etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin.
D. glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
Câu 32. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất phản ứng lên men là 80%) thu được
ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 11,2.
C. 5,6.
D. 8,96.
Câu 33. Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Al2O3?
A. H2SO4.
B. HCl.
C. NaOH.
D. Fe(NO3)3.
Câu 34. Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?
A. Cr(OH)2.
B. Cr2(SO4)3.
C. Cr(OH)3.
D. CrO3.
Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(4) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.
(5) Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation Ca2+, Mg2+.
(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt
X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m
gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là:
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2.
B. V = 5,6.
C. V = 6,72.
D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
Câu 37. Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Etilen.
B. Benzen.
C. Propan.
D. Toluen.
Câu 38. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18.
B. 73.
C. 20.
D. 63.
Câu 39. Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2.
B. CH4.
C. NaCN.
D. Na2CO3.
Câu 40. Chất nào sau đây là muối axit?
A. CaCl2.

B. Al2(SO4)3.
C. NaCl.
D. NaHCO3.
----------HẾT----------

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 11 / 249


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
HƯNG YÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 2
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam

Mã đề: 628
SBD: />
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. HCl đặc, nguội.

B. H2SO4 loãng.
C. HCl loãng.
D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 2. Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,55.
B. 30,10.
C. 19,15.
D. 20,75.
Câu 3. Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở
dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
A. Amilozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Amilopectin.
Câu 4. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất
nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, MgCl2.
B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
C. Mg(HCO3)2, CaCl2.
D. CaSO4, MgCl2.
Câu 5. Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 0,448.
C. 2,688.
D. 4,032.
Câu 6. Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công
thức là
A. C2H5COONa.
B. HCOONa.

C. CH3COONa.
D. C2H5ONa.
Câu 7. Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức
cấu tạo là
A. CH3COOCH=CH2.
B. C2H5COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 8. Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Fructozơ.
B. Glyxin.
C. Metyl axetat.
D. Saccarozơ.
Câu 9. Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M thu được
dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160.
B. 720.
C. 329.
D. 320.
Câu 10. Chất nào sau đây là amin thơm?
A. Benzylamin.
B. Anilin.
C. Metylamin.
D. Đimetylamin.
Câu 11. Nilon-6,6 có phân tử khối là 27346 đvC. Hệ số polime hóa của nilon-6,6 là
A. 152.
B. 121.
C. 114.
D. 113.
Câu 12. Kim loại nào sau đây tan mạnh trong nước ở nhiệt độ thường?

A. Mg.
B. Al.
C. Na.
D. Fe.
Câu 13. Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ
A. 0,9%.
B. 5%.
C. 1%.
D. 9%.
Câu 14. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ nilon-6.
C. Tơ nitron.
D. Tơ tằm.
Câu 15. Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns1np1.
B. ns2.
C. np2.
D. ns1np2.

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 12 / 249


Câu 16. Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta mạ vào
mặt ngoài của ống thép bằng kim loại gì?
A. Ag.
B. Pb.
C. Zn.

D. Cu.
Câu 17. Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây?
A. CaSO4.H2O.
B. 2CaSO4.H2O.
C. CaSO4.2H2O.
D. CaSO4.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Anilin tác dụng với brom tạo thành kết tủa vàng.
C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
D. Dung dịch lysin làm đổi màu phenolphtalein.
Câu 19. Dung dịch nào sau đây tác dụng với kim loại Cu?
A. HCl.
B. HNO3 loãng.
C. H2SO4 loãng.
D. KOH.
Câu 20. Ở nhiệt độ thường dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl.
B. KCl.
C. Na2CO3.
D. KNO3.
Câu 21. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
A. Ba.
B. Pb.
C. Os.
D. Ag.
Câu 22. Muối của amino axit nào sau đây được dùng để sản xuất bột ngọt là
A. Tyrosin.
B. Alanin.
C. Valin.

D. Axit glutamic.
Câu 23. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Kim loại Na.
B. Dung dịch Br2.
C. Dung dịch KOH (đun nóng).
D. Khí H2 (Ni, đun nóng).
Câu 24. Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. Glyxin.
B. Valin.
C. Axit glutamic.
D. Lysin.
Câu 25. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T
là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt
cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy
hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 2,17%.
B. 1,30%.
C. 18,90%.
D. 3,26%.
Câu 26. Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và
pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của
Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ
vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,90.
B. 7,00.
C. 6,00.
D. 6,08.
Câu 27. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn

hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí
H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào H2SO4 đặc, nóng thu được
dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của
S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,04.
B. 7,28.
C. 6,96.
D. 6,80.
Câu 28. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 29. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol).
Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 13 / 249


Giá trị của (x + y) là
A. 0,08.
B. 0,07.
C. 0,06.
D. 0,09.
Câu 30. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M,
thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối.
Đốt cháy toàn bộ Y cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

A. 31,0.
B. 41,0.
C. 33,0.
D. 29,4.
Câu 31. Cho các mệnh đề sau:
(1) Phản ứng giữa axit axetic và ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành benzyl axetat có mùi
thơm của chuối chín.
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.
Số mệnh đề đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 2) vào nước dư.
(f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b
mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu

được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối Z. Giá trị của
b là
A. 0,48.
B. 0,42.
C. 0,54.
D. 0,30.
Câu 34. Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy
phân là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 35. Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là
A. Zn, Mg, Cu.
B. Zn, Mg, Ag.
C. Mg, Cu, Ag.
D. Zn, Ag, Cu.
Câu 36. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Quỳ tím
Quỳ chuyển sang màu hồng
X
Dung dịch I2
Xuất hiện màu tím
Y

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học


Trang. 14 / 249


Tạo kết tủa Ag
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
T
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
B. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.
C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin.
D. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.
Câu 37. Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2;
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O;
X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. BaCO3, Na2CO3.
B. CaCO3, NaHCO3.
C. MgCO3, NaHCO3.
D. CaCO3, NaHSO4.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít H2
(đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng Al có trong X là
A. 13,92%.
B. 27,84%.
C. 34,79%.

D. 20,88%.
Câu 39. Cho các chất sau: caprolactam, phenol, toluen, metyl acrylat, isopren. Số chất có khả năng tham
gia phản ứng trùng hợp là
A. 3.
B. 6.
D. 4.
D. 5.
Câu 40. Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl
(dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực
trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm
khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,85.
B. 118,64.
C. 117,39.
D. 116,31.
----------HẾT----------

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 15 / 249


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1

Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam

Mã đề: 006
SBD: />
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ag+.
B. Ca2+.
C. Zn2+.
D. Fe2+.
Câu 42. Trong môi trường kiềm, các peptit (có từ 3 gốc amino axit trở lên) và các protein có thể tác dụng
với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. đỏ.
B. vàng.
C. tím.
D. xanh.
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 1,12.
Câu 44. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. NaHCO3.

B. ZnO.
C. Al.
D. Zn(OH)2.
 CO2 H2O
 NaOH
Câu 45. Cho dãy chuyển hóa sau: X  Y  X . Công thức của X là
A.NaHCO3.
B. NaOH.
C. Na2O.
D. Na2CO3.
Câu 46. Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl và khi X tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
Tên gọi của X là
A. anilin.
B. alanin.
C. phenol.
D. etylamin.
Hợp
chất
hữu

mạch
hở

công
thức
phân
tử
C
H
O

.
Thuỷ
phân
Câu 47.
X
X tạo ra hai ancol đơn
6 10 4
chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-COOC3H7.
B. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
C. C2H5OCO-COOCH3.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 48. Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa?
A. NaCl.
B. KNO3.
C. KCl.
D. Ba(HCO3)2.
Câu 49. Dãy các ion sau cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Ag+, Na+, NO3-, Br-.
B. Na+, Mg2+, CH3COO-, SO42-.
2+
+
2C. Ca , K , Cl , CO3 .
D. NH4+, Ba2+, NO3-, PO43-.
Câu 50. Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, GlyGly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 51. Dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch X không tạo ra hợp chất Fe(III). Dung dịch X có

chứa chất tan là
A. Na2CO3.
B. AgNO3.
C. HCl.
D. NaOH hòa tan O2
Câu 52. Cho 36 gam glucozơ lên men với hiệu suất 80%, toàn bộ lượng CO2 thu được sục vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 36 gam.
B. 48 gam.
C. 40 gam.
D. 32 gam.
Câu 53. Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng kết tủa thu được là
A. 2,33 gam.
B. 1,71 gam.
C. 0,98 gam.
D. 3,31 gam.
Câu 54. Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản
ứng tráng bạc?

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 16 / 249


A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Anđehit axetic.
D. Fructozơ.
Câu 55. Cho các loại tơ sau: nilon-6, nitron, visco, axetat, bông, tơ tằm, capron. Số lượng tơ thiên nhiên,

tổng hợp và nhân tạo lần lượt là
A. 2, 3, 2.
B. 2, 3, 3.
C. 1, 4, 2.
D. 3, 2, 3.
Câu 56. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 3.
C. 0.
D. 1.
Câu 57. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây.

Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là
A. Na.
B. CaO.
C. Al4C3.
D. CaC2.
Câu 58. Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung
dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 59. Dung dịch X chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH. Khi thêm vào dung dịch X b mol hoặc 2b mol
HCl thì lượng kết tủa đều như nhau. Tỉ số b/a có giá trị là

A. 1,6.
B. 1,5.
C. 0,625.
D. 1,0.
Câu 60. Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ kim loại bari đến dư vào dung dịch FeCl2 là
A. có khí thoát ra tạo dung dịch trong suốt.
B. có khí thoát ra và có kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu không tan.
C. có khí thoát ra và có kết tủa trắng xanh hóa nâu sau đó tan.
D. có Fe kim loại bám vào mẫu bari và khí bay ra.
Câu 61. Trong các dung dịch (1) NH3, (2) NH4Cl, (3) CH3CH2NH2, (4) HCOONa, (5) H2NCH2COOH,
(6) H2N[CH2]4CH(NH2)COOH, và (7) HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 5.
B. 4.
C. 7
D. 6.
Câu 62. Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaNO3 đều có khả năng phản ứng với
HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa
không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan nhiều
trong nước lạnh. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 63. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y
lần lượt là
A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.
B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.
C. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.

Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp
Y gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,3.
Câu 65. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch
X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 17 / 249


A. 160.
B. 40.
C. 60.
D. 80.
Câu 66. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được
chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung
dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân
cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:3.
B. Chất T có đồng phân hình học.
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất T có mạch phân nhánh.
Câu 67. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được
2 chất hữu cơ Y và Z trong đó chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh. Khi cho 1 mol Z phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận xét nào sau đây về X và Y là sai?

A. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3.
B. Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, to) không thu được hiđrocacbon.
C. X tác dụng được với Na tạo thành H2.
D. X là hợp chất tạp chức.
Câu 68. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn
hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl.
B. NaOH, NaCl.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.
D. NaCl, NaOH, BaCl2.
Câu 69. Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M đến khi dung
dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ
A. tăng 0,025 gam so với ban đầu.
B. giảm 0,025 gam so với ban đầu.
C. giảm 0,1625 gam so với ban đầu.
D. tăng 0,16 gam so với ban đầu.
Câu 70. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (b) Sục khí Cl2 vào dung
dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân
AgNO3. (g) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm
thu được kim loại là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 71. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch AgNO3.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.

(f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 72. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. (2) Để thanh
thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm. (3) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO 3)2 vào dung
dịch AgNO3. (4) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO3. (5) Cho lá kẽm vào dung dịch H2SO4
(loãng) có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp có xảy ra ăn mòn
điện hoá là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 73. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68
lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 29,9.
B. 16,4.
C. 19,1.
D. 24,5.
Câu 74. Đun nóng m gam một hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch
NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm
các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 18 / 249



nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí.
Giá trị của m là
A. 22,60.
B. 40,60.
C. 34,30.
D. 34,51.
Câu 75. Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra
0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Khi lấy a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 0,01 mol
ancol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,00.
B. 11,75.
C. 12,02.
D.12,16.
Câu 76. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự
phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới
đây:

Giá trị của m là
A. 12,18.
B. 6,84.
C. 10,68.
D. 9,18.
Câu 77. Hỗn hợp E gồm chất X (C xHyO4 N) và Y (C xHtO5 N2) trong đó X không chứa chức este, Y là
muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun
nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m
gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7
gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03.
B. 9,84 và 0,03.

C. 9,87 và 0,06.
D. 9,84 và 0,06.
Cho
hỗn
hợp
gồm
tristearin

một
este
đơn
chức,
no,
mạch
hở
tác
dụng
với 2,0 lít dung dịch
Câu 78.
X
NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng 200ml
dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt
cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO 2 và 18,00 gam nước.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn
hợp CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là
A. 8.
B. 12.
C. 14.
D. 16.
Câu 79. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T

là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt
cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy
hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 2,17%.
B. 1,30%.
C. 18,90%.
D. 3,26%.
Câu 80. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn
hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu
được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí
thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và
nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Tỉ lệ khối lượng của NaCl so với Cu(NO3)2 là
A. 39/110.
B. 39/235.
C. 177/94.
D. 117/376.
----------HẾT----------

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 19 / 249


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
BẮC GIANG


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam

Mã đề: 115
SBD: />
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng
ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng
nhà kính?
A. CO2.
B. N2.
C. SO2.
D. O2.
Câu 42. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là
A. ns2np5.
B. ns2np3.
C. ns2np6.
D. ns2np4.
Câu 43. Cho các chất sau: axetilen, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, metyl
acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 4.
C. 7.

D. 6.
Câu 44. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3,
MgCl2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 45. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polietilen.
B. Tơ tằm.
C. Tơ olon.
D. Tơ axetat.
Câu 46. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4
loãng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 47. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam muối khan. Gía trị m là
A. 8,2.
B. 3,2.
C. 4,1.
D. 7,4.
Câu 48. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của
X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. C2H3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.

Câu 49. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
A. Phenylamin, amoniac, etylamin.
B. Phenylamin, etylamin, amoniac.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac.
D. Etylamin, amoniac, phenylamin.
Câu 50. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. MgCl2.
B. NaHCO3.
C. Al(NO3)3.
D. Al.
Câu 51. Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 10,08.
Câu 52. Cho các chất sau: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường
axit, đun nóng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 53. Đốt cháy 28,6 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hết oxit
trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu m gam chất muối khan là
A. 99,6 gam.
B. 74,7 gam.
C. 49,8 gam.
D. 100,8 gam.
Câu 54. Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?


➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 20 / 249


A. HNO3 đặc, nguội.
B. H2SO4 đặc, nóng.
C. H2SO4 loãng.
D. HNO3 loãng.
Câu 55. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
A. đen.
B. vàng.
C. tím.
D. đỏ.
Câu 56. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 13,5.
B. 14,5.
C. 11,5.
D. 29.
Câu 57. Cho các phát biểu sau:
(1) Sorbitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
(2) Anilin tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(3) Thủy phân vinyl fomat thu được sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(6) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.

C. 5.
D. 3.
Câu 58. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 7,23.
B. 5,83.
C. 7,33.
D. 4,83.
Câu 59. Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. Saccarozơ.
B. Protein.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 60. Thực hiện phản ứng đề hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X là
A. Etilen.
B. Propilen.
C. Axetilen.
D. Propen.
Câu 61. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế clo bằng cách
A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, t°.
C. Điện phân nóng chảy NaCl.
D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl.
Câu 62. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thí nghiệm
Hiện tượng
Quỳ tím
Chuyển màu đỏ
X, Z

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa

Dung dịch Br2
Mất màu brom
Z, Y
Cu(OH)2
Dung dịch màu tím
T
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit glutamic, metyl fomat, axit benzoic; Gly-Ala-Ala.
B. Axit fomic, axetilen, axit oxalic, Glu-Ala-Gly.
C. Axit axetic, vinylaxetilen, axit glutamic, lòng trắng trứng.
D. Axit axetic, vinylaxetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng.
Câu 63. Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 36,6 gam.
B. 32,6 gam.
C. 38,4 gam.
D. 40,2 gam.
Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và
y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản
ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,08.
C. 0,05.
D. 0,20.

Câu 65. Dung dịch nào trong các dung dịch sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. NaCl.
B. HNO3.
C. NH3.
D. HCl.
Câu 66. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 21 / 249


C. Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
Câu 67. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
(6) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2SiO3.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 69. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

(b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 70. Cho hình vẽ sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong thí nghiệm trên có thể thay thế dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.
B. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
C. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
D. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
Câu 71. Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các
α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2.
Giá trị của x, y lần lượt là
A. 8,25 và 3,50.
B. 4,75 và 3,50.
C. 4,75 và 1,75.
D. 8,25 và 1,75.
Câu 72. Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni,
t°) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12
gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E
cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
A. 2,50.

B. 3,34.
C. 2,86.
D. 2,36.
Câu 73. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl
1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích
dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1 : 3.
B. 5 : 6.
C. 3 : 4.
D. 1 : 2.
Câu 74. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ
đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu
được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm).
Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 22 / 249


A. 4,92.
B. 4,38.
C. 3,28.
D. 6,08.
Câu 75. Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1
trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 10 và dung dịch
chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn
hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?

A. 24,6.
B. 24,5.
C. 27,5.
D. 25,0.
Câu 76. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và
H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2
chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến
khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 4,36%.
B. 4,37%.
C. 4,39%.
D. 4,38%.
Câu 77. Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < MX < MY; X và
Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 17,92 lít khí CO2 (đktc). Cho m
gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho m gam T tác dụng
với lượng dư Na thu được 0,6 gam khí H2. Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 29,1.
B. 28,7.
C. 28,5.
D. 28,9.
Câu 78. Hấp thụ hết một lượng khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. Nhỏ từ
từ từng giọt đến hết lượng X vào 140 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Mặt khác, nếu cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 24,625 gam kết tủa. Giá
trị của a là
A. 0,300.
B. 0,350.
C. 0,175.
D. 0,150.

Câu 79. Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH.
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 8,9.
B. 15,2.
C. 7,1.
D. 10,6.
Câu 80. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni,
t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp
Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T
gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 66%.
B. 55%.
C. 44%.
D. 33%.
----------HẾT----------

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 23 / 249


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BẮC GIANG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
BẮC GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 2
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam

Mã đề: 115
SBD: />
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn
với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối
lượng este. Công thức cấu tạo của este là
A. CH3OOCCH2COOCH3.
B. C2H5OOCCOOCH3.
C. CH3OOCCOOCH3.
D. C2H5OOCCOOC2H5.
Câu 42: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 43: Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1.
Câu 44: Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và
CH2CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam
H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2
trong M là
A. 24,11%.
B. 32,14%.
C. 48,21%.
D. 40,18%.
Câu 45: Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este?
A. Este là những chất chỉ có trong dầu, mỡ động thực vật.
B. Este là những chất có chứa nhóm -COO-.
C. Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR (R khác H) được este.
D. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và bazơ.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,8.
B. 12,0.
C. 16,0.
D. 13,1.
Câu 47: Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?

A. Cr(OH)3.
B. Al.
C. Al2O3.
D. Cr.
Câu 48: Thành phần chính của quặng photphorit là
A. CaHPO4.
B. Ca3(PO4)2.
C. NH4H2PO4.
D. Ca(H2PO4)2.
Câu 49: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol
amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q – p = 39,5. Công thức phân tử
của X là
A. C5H11O2N.
B. C5H9O4N.
C. C4H10O2N2
D. C4H8O4N2.
Câu 50: Este nào sau đây có mùi chuối chín?

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 24 / 249


A. Etyl axetat.
B. Eyl fomat.
C. Etyl butirat.
D. Isoamyl axetat.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.

C. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
D. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
Câu 52: Alanin có công thức là
A. NH2C3H5(COOH)2.
B. (CH3)2-CH(NH2)-COOH.
C. NH2CH2COOH.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được
chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 43,14.
B. 37,68.
C. 37,12.
D. 36,48.
Câu 54: Chất hữu cơ X có khối lượng mol M = 123 (gam/mol) và khối lượng C, H, O và N trong phân tử
theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là
A. C6H5O2N.
B. C6H6ON2.
C. C6H14O2N.
D. C6H12ON.
Câu 55: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Na+, K+.
B. Mg2+, Ca2+.
C. HCO3-, SO42-.
D. Cl-, HCO3-.
Câu 56: Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl
dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 2,94.
B. 1,96.
C. 7,84.

D. 3,92.
Câu 57: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
t
 CaO + CO2.
A. CaCO3 
o

t
 NaOH + CO2.
B. NaHCO3 
o

t
t
 2KNO2 + O2.
 CuO + H2O.
C. 2KNO3 
D. Cu(OH)2 
Câu 58: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan
hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch
Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,6.
B. 10,4.
C. 23,4.
D. 27,3.
Câu 59: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
B. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D. Gắn đồng với kim loại sắt.

Câu 60: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. C6H12O6.
B. NaCl.
C. H2O.
D. HF.
Câu 61: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X
và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng:
A. NaOH (dd) + NH4Cl (r)  NaCl + NH3 + H2O.
B. 2HCl (dd) + FeSO3 (r)  FeCl2 + H2O + SO2.
C. H2SO4 (dd) + CaCO3 (r)  CaSO4 + CO2 + H2O.
D. 4HNO3 (đặc, nóng) + Cu (r)  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
o

o

Câu 62: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. Etanol.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Glyxin.
Câu 63: Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
A. Cu, Ag.
B. Al, Cr.
C. Mg, Cu.
D. Ba, Au.
Câu 64: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. nilon-6,6.
B. poli(metyl metacrylat).
C. poli(vinylclorua).
D. polietilen.

Câu 65: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguồn nước bị ô nhiễm khi hàm lượng các ion Cl-, PO43- và SO42- vượt mức cho phép.
B. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp là một trong những nguồn gây ô nhiễm không khí.

➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học

Trang. 25 / 249


×