Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.16 KB, 107 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN NHƯ QUỲNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

HỌ

CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH

CK

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

i

HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
LỜI CAM ĐOAN

Tác giả cam đoan mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là

trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tác giả cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả Luận văn


Nguyễn Như Quỳnh

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


i


TR
I
ĐẠ
NG
ƯỜ

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn này, lời cảm ơn đầu tiên đặc biệt và sâu sắc nhất,

Tác giả xin gửi đến thầy PGS.TS Bùi Dũng Thể, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp
đỡ Tác giả tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quí thầy cô giáo Trường Đại

học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ Tác giả về mọi mặt trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.


Tác giả cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban Lãnh đạo, nhân viên các phòng,

ban chuyên môn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi
nhánh Quảng Bình đã nhiệt tình cung cấp số liệu, tư vấn giúp đỡ Tác giả trong quá
trình nghiên cứu, hoàn thành Luận văn.

HỌ

Và Tác giả xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẽ, động
viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho Tác giả hoàn thành khóa học và thực hiện
thành công Luận văn này.

Luận văn là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu và sự nỗ lực

CK

cố gắng của bản thân Tác giả. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Luận văn không
thể tránh khỏi những khiếm khuyết, Tác giả rất mong nhận được sự góp ý chân
thành của quí thầy (cô) và đồng nghiệp để Luận văn này được hoàn thiện hơn.

H
IN

Tác giả xin trân trọng cảm ơn!

Huế, ngày …. tháng … năm 2018
Tác giả

TẾ


Nguyễn Như Quỳnh

HU


ii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ
Báo cáo tài chính

CN

Chi nhánh

KH

Khách hàng


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại



Quyết định

QLRRHĐ

Quản lý rủi ro hoạt động

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TMCP


Thương mại cổ phần

TSBĐ
VCB
XDCB

Tài sản bảo đảm
Vietcombank
Xây dựng cơ bản

CK

Vietcombank

HỌ

BCTC

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam

Vietcombank – CN Quảng Bình Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương

H
IN

Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

TẾ

HU


iii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG................................................................................................ vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
6. Kết cấu Luận văn ....................................................................................................5

HỌ

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 5

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 6
Chương 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................... 6

CK

1.1. Rủi ro Tín dụng (RRTD)......................................................................................6
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................................ 6
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................................. 7
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng............................................................................. 8

H
IN

1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng........................................................................................... 10
1.1.5. Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng......................................................................... 12
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................................15
1.2.1. Khái niệm....................................................................................................................... 15

TẾ

1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................. 15
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng............................................... 26
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài
nước và bài học và bài học đối với VCB - Chi nhánh Quảng Bình..........................30

HU

1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước... 30




iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.3.2. Bài học đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình35
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VCB QUẢNG
BÌNH......................................................................................................................................... 38
2.1. Giới thiệu về VCB Quảng Bình .........................................................................38
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.................. 38
2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình39
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình...................................................................................42
2.2.1. Tình hình rủi ro tín dụng ............................................................................................... 42
2.2.2. Nhận dạng và phân tích các nguyên nhân dẫn đến RRTD tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình.................................................. 51
2.2.3. Xử lý rủi ro tín dụng........................................................................................................62

HỌ

2.2.4. Những ưu điểm và tồn tại của hoạt động QTRRTD của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình .............................................. 64
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG TẠI VCB QUẢNG BÌNH......................................................................................... 75

CK

3.1. Định hướng Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình...................................................................................75
3.2. Những giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương

H
IN

Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình...........................................................................76
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh......................................... 76
3.2.2. Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro.................................................................. 78
3.2.4. Xây dựng và hoàn thiện môi trường Quản trị rủi ro tín dụng..................................... 85
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 91

TẾ

1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 91
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 94
PHỤ LỤC................................................................................................................................. 96

HU

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG




v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


vi


I
ĐẠ

NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Vietcombank Chi nhánh Quảng Bình ...............40
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2015 - 2017..............41
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Quảng Bình qua 3 năm 2015 2017...........................................................................................................................41

Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ của VCB Quảng Bình qua 3 năm 2015-2017 ....................43
Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ xấu qua các năm 2015-2017.......................................................45
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn cho vay qua các năm 2015-2017 ...................46
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế........................................................47
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ theo thành phần kinh tế .................................................
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay...........................................48

HỌ

Bảng 2.8: Mức trích lập dự phòng rủi ro qua các năm..............................................63
Bảng 2.9: Tổng hợp kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ năm 2017…….50
Bảng 2.10: Cơ cấu nợ xấu theo nguyên nhân giai đoạn 2015-2017 .........................52
Bảng 2.11: Tổng hợp thông tin về mẫu khảo sát…………………………………53

CK

Bảng 2.12: Kết quả khảo sát các nguyên nhân rủi ro tín dụng từ phía khách hàng ..54
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát các nguyên nhân rủi ro khách quan từ môi trường kinh
tế, chính trị, pháp lý...................................................................................................56

Bảng 2.14: Kết quả khảo sát các nguyên nhân rủi ro từ phía Chi nhánh Vietcombank

H
IN

Quảng Bình ...............................................................................................................58

TẾ
HU


vii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là hoạt động chủ yếu và mang lại lợi nhuận chính cho các ngân

hàng thương mại. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ần nhiều rủi ro ảnh hưởng
đến sự phát triển của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các
bên tham gia hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại.
Đối với ngân hàng thương mại rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng

không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán
nợ gốc và lãi vay không đúng hạn.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ

hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc
giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng trên quan điểm quản lý toàn bộ

HỌ

hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, một tỷ lệ tổn thất
dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải luôn được xác định trong chiến lược hoạt
động chung. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng

CK

mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công trong lĩnh vực quản lý rủi ro.
Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để hạn chế
tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn,
hiệu quả trong tăng trưởng.

H
IN

Một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính
mạnh và quản lý được rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin của khách
hàng và nâng cao được vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
trong và ngoài nước. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt được mục
tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững cũng như thực hiện thành công các hoạt

TẾ


động hợp tác, liên doanh liên kết trong xu thế hội nhập.

Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- Chi nhánh Quảng Bình thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng chưa được

HU

kiểm soát một cách hiệu quả và đang có xu hướng ngày một gia tăng: Năm 2015 nợ
xấu là 12.049 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 0,55% trong tổng dư nợ, đến năm 2016



1


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

nợ xấu tăng lên một lượng là 3.818 triệu đồng chiếm tỷ trọng 0.6% tổng dư nợ.
Điều này phần nào là do tổng dư nợ năm 2016 tăng rất nhanh, tăng đến 21,78% so
với năm 2015, trong đó đã có phát sinh nhiều khoản nợ xấu chủ yếu là phát sinh từ
các món cho vay trung dài hạn ở các năm trước. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt
ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả,
đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân
bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ

rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Góp phần nâng
cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh.
Xuất phát từ các luận cứ trên, việc nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng là thực

sự cần thiết và có ý nghĩa khoa học, thực tiễn. Vì vậy Tác giả chọn nghiên cứu đề
tài “Giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”.

HỌ

2. Mục tiêu của đề tài
- Mục tiêu chung:

Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của

CK

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn
2015-2017, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại đơn vị
nghiên cứu.
- Mục tiêu cụ thể:
hàng thương mại;

H
IN

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân
+ Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình;


+ Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại

TẾ

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
3. Câu hỏi nghiên cứu

Luận văn hướng tới trả lời một số vấn đề như sau:

(1) Công tác quản trị rủi ro tín dụng gồm những nội dung nào?

HU

(2) Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình đã đạt được những kết quả gì?



2


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

(3) Có những hạn chế gì trong tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh giai

đoạn 2015 - 2017?


(4) Giải pháp nào giúp hoàn thiện tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh

trong thời gian tới?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
- Đối tượng điều tra: Các nhà quản lý và cán bộ tín dụng làm việc tại Ngân

hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại

HỌ

Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình;
- Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình;

- Về mặt thời gian: Số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2015-2017.

CK

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu điều tra
- Dữ liệu thứ cấp


H
IN

Thu thập số liệu từ báo cáo thường niên, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
được thu thập chủ yếu tại Chi nhánh. Các tài liệu sách báo, tạp chí kinh tế, các công
trình nghiên cứu có liên quan, các văn bản pháp quy và các tài liệu đã được thông
báo trên các phương tiện thông tin đại chúng được thu thập từ nguồn Internet, từ thư

TẾ

viện của trường Đại học Huế,…
- Dữ liệu sơ cấp

+ Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách xây dựng bảng khảo sát về các
nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và tình hình thực hiện công tác quản trị rủi ro

HU

tính dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình,



3


I
ĐẠ
NG

ƯỜ

TR

phát phiếu khảo sát đến các đối tượng được điều tra sau đó thu lại phiếu điều tra để
tổng hợp thông tin.

- Mẫu điều tra: Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên tại bộ

phận kinh doanh của Chi nhánh hàng gồm 50 cán bộ làm công tác tín dụng trong
đang công tác tại các phòng ban: Phòng Khách hàng doanh nghiệp bán buôn,
Phòng Khách hàng bán lẻ và 3 Phòng Giao dịch của Chi nhánh để thu thập thông
tin khảo sát

5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
+ Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích

để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. So sánh trong
phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng
một nội dung, tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu.

HỌ

Trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển, yếu kém từ đó tìm ra các giải pháp
quản lý tối ưu trong từng trường hợp.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp số
liệu theo các chỉ tiêu, trên cơ sở đó tính ra số tương đối, số lượng, cơ cấu...Sử dụng số

CK


tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, các bảng biểu số liệu và diễn tả bằng lời văn
để phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và những biện pháp Chi nhánh đã thực hiện
trong thời gian qua.

H
IN

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Trong nghiên cứu đã thu thập
những ý kiến nhận xét của các cán bộ chuyên môn của Chi nhánh đang làm việc tại
bộ phận kinh doanh, có liên quan đến công tác tín dụng của Chi nhánh. Bên cạnh
đó, tác giả cũng tham khảo ý kiến của các thầy, cô là giảng viên có chuyên môn về
tài chính, kế toán quản trị, tài chính ngân hàng của các Trường, tham khảo ý kiến

TẾ

của các anh, chị em làm trong lĩnh vực tín dụng có nhiều năm kinh nghiệm tại các
ngân hàng, của những người có nhiều kinh nghiệm thực tế về các vấn đề có liên
quan, cần tư vấn để thực hiện Luận văn một cách khoa học và hoàn thiện nhất.

HU


4


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

6. Kết cấu Luận văn
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kiến nghị, nội dung chính của Luận văn

được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân

hàng thương mại;

Chương 2: Thực trạng về Quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Quảng Bình;
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại

VCB Quảng Bình.

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


5


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Rủi ro Tín dụng (RRTD)
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài

sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được

đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không
đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng.

HỌ

Rủi ro tín dụng ngân hàng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không
thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn nhất,
thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất cho ngân hàng.

CK


Hoạt động cho vay là hoạt động lớn nhất và chủ yếu của ngân hàng thương
mại. Thông thường các nghiệp vụ này mang lại 2/3 thu nhập cho ngân hàng, còn ở
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại thường
chiếm 90% tổng thu nhập của mỗi ngân hàng. Nhưng trong lĩnh vực này cũng chứa

H
IN

nhiều rủi ro bởi các khoản tiền vay bao giờ cũng có xác xuất vỡ nợ cao hơn với
những tài sản có khác.

Rủi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn,
nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không được phát
hiện và xử lý kịp thời sẽ làm nảy sinh các rủi ro khác.

TẾ

Các định nghĩa khá đa dạng nhưng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra các nội
dụng cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:

Xét trên khía cạnh nhất định, rủi ro tín dụng có thể được xem xét là:

HU

Là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng có thể
không trả một phần hoặc hoàn toàn không trả được nợ hoặc chậm trả nợ.




6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Là sự tổn thất hoặc giảm sút chất lượng hoạt động của khách hàng ảnh hưởng

đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Cũng có thể rủi ro tín dụng xảy ra khi xuất hiện các biến cố bất thường khiến

khách hàng không thực hiện được các cam kết với ngân hàng.
Như vậy, cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng, do đó có

thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa
quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ
quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tư tín dụng
tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này
sẽ giúp cho hoạt động quản lý rủi ro tín dụng được chủ động trong phòng ngừa, trích
lập dự phòng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là công tác quan trọng, không thể thiếu của

các ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng. Đây là loại rủi ro lớn

HỌ


nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất, nó có thể xảy ra ở
bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp
thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.

CK

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng

1.1.2.1. Theo đối tượng sử dụng vốn vay
+ Rủi ro khách hàng cá thể: Thông thường số lượng khách hàng sẽ rất nhiều,
tuy nhiên mức độ rủi ro của từng khoản vay đơn lẻ sẽ thấp, mức độ ảnh hưởng của

H
IN

việc mất khả năng thanh toán của từng khoản vay là nhỏ; loại hình giao dịch, cơ cấu
giao dịch dễ quản lý.

+ Rủi ro khách hàng công ty, tổ chức kinh tế: Tùy theo qui mô của công ty,
tổ chức kinh tế là lớn hay nhỏ thì mức độ ảnh hưởng của rủi ro các khoản vay vào
đối tượng này sẽ được đánh giá ở mức vừa hay lớn, tác động của nó đến khả năng

TẾ

thanh toán khoản nợ là vừa hay cao.

+ Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: Những Ngân hàng hoạt động phạm vi
toàn cầu có sự phân chia theo lãnh thổ quốc gia, nếu trong phạm vi một quốc gia

HU


phân chia RRTD tập trung theo khu vực địa lý, ví dụ như mức độ rủi ro khu vực
Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam (Dương Hữu Hạnh, 2013).



7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.1.2.2. Theo phạm vi ảnh hưởng
+ Rủi ro giao dịch đơn lẻ: Được hiểu là rủi ro gắn với một giao dịch đơn lẻ

nào đó, cụ thể như rủi ro của một khoản vay đối với một khách hàng. Loại rủi ro
này gắn liền và xuất phát chủ yếu do đặc điểm cá biệt của khoản vay hoặc khách
hàng vay vốn.

+ Rủi ro hệ thống: Được hiểu là rủi ro tín dụng gắn liền với nhóm khách

hàng, một ngành hàng, thậm chí với cả một nền kinh tế. Rủi ro hệ thống mang tính
chất vĩ mô và liên quan nhiều đến việc quản lý danh mục cho vay (Nguyễn Văn
Tiến, 2010).

1.1.2.3. Theo giai đoạn phát sinh

+ Rủi ro trong thẩm định: Là rủi ro mà tổ chức tín dụng đánh giá sai khách hàng.
+ Rủi ro khi cho vay: Là rủi ro mà khi vốn vay sử dụng sai mục đích, làm

HỌ

cho khoản vay không phát huy hiệu quả.
+ Rủi ro trong quản lý, thu hồi nợ: Là rủi ro phát sinh do quá trình giám sát
thu hồi nợ không theo dõi được dòng tiền của khách hàng để khách hàng sử dụng
vốn quay vòng vào việc khác không thu được nợ đúng kỳ hạn, hoặc không thu

CK

được nợ (Nguyễn Văn Tiến, 2010).

1.1.2.4. Theo sản phẩm tín dụng:

H
IN

+ Rủi ro sản phẩm tín dụng nội bảng: Là phát sinh từ những khoản cho
vay, chiết khấu, thấu chi được hạch toán trong nội bảng.
+ Rủi ro các sản phẩm phái sinh: Là rủi ro tín dụng phát sinh từ những
sản phẩm ngoại bảng trong tài trợ thương mại, như mở L/C, bảo lãnh.

TẾ

Việc phân loại rủi ro tín dụng theo sản phẩm tín dụng khác nhau có đặc
điểm khác nhau cấu thành nên rủi ro khác nhau, để có thay đổi trong qui trình
quản lý rủi ro tín dụng thích ứng (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

- Nguyên nhân từ phía khách hàng

HU

+ Do khách hàng không đủ năng lực pháp lý: nguời vay phải có đủ năng lực
hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng.



8


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Nhân cách, trình độ quản lý của khách hàng: đây cũng là nguyên nhân

quan trọng trong việc dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, khách hàng có khả năng trả nợ
nhưng cố tình chây ì không có thiện chí trả nợ.
+ Sử dụng vốn vay sai mục đích kém hiệu quả.
+ Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được.
+ Quản lý vốn vay không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh khoản.
+ Khách hàng cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phía Ngân hàng.
+ Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và


thể lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng.
+ Do cán bộ ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không

đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài
sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ ngân hàng không kiểm

HỌ

tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
+ Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn yếu nên việc đánh giá các
dự án, hồ sơ xin vay còn chưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà

CK

vẫn cho vay.

+ Cán bộ ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh
doanh như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi giải
ngân hay thu nợ, đôi khi còn nể nang trong quan hệ khách hàng.

H
IN

+ Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi
nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh.

+ Do áp lực cạnh tranh với các ngân hàng khác.

+ Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ ngân hàng.
- Nguyên nhân khác


TẾ

+ Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền
kinh tế không ổn định.... khiến cho cả ngân hàng và khách hàng không thể ứng
phó kịp.

HU

+ Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn tới
không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của khách hàng.



9


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn

cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
+ Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập trong

trình độ chuyên môn cũng như công nghệ ngân hàng.

+ Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm

phát gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như ngân hàng.
+ Sự bất bình đẳng trong đối xử của Nhà nước dành cho các NHTM khác nhau.
+ Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát

triển đất nước.

1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Đối với nền kinh tế
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian

tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các

HỌ

doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đo, thực chất quyền sở hữu những
khoản cho vay vẫn là quyền sở hữu của những người gửi tiền vào ngân hàng. Bởi
vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt mà quyền lợi
của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Tổn thất của các ngân hàng làm gia tăng

CK

quan ngại về tài chính công như khả năng xảy ra sự đổ xô rút tiền ngân hàng.
Bên cạnh đó, ngày nay hoạt động của ngân hàng mang tính xã hội hóa cao
nên một khi rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
nền kinh tế-xã hội. Nếu có sự thất thoát trong hoạt động tín dụng, dù chỉ ở một ngân

H
IN


hàng mà không được ứng cứu kịp thời thì có thể gây phản ứng dây chuyền đe dọa
đến tính an toàn toàn và ổn định của cả hệ thống ngân hàng. Từ đó sẽ gây ra những
bất ổn về kinh tế - xã hội.

Rõ ràng, rủi ro tín dụng có thể gây ra những thiệt hại to lớn, không lường
trước được đối với nền kinh tế-xã hội của một quốc gia (Lê Văn Tú (2014).

TẾ

- Đối với ngân hàng:

Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát về mặt tài chính mà ngân hàng
phải gánh chịu liên quan tới việc người vay vốn không trả đúng hạn hay không thực
có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của ngân hàng.



10

HU

hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng. Nói như vậy hàm ý rủi ro tín dụng


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và

lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến
hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, lợi nhuận của
ngân hàng bị giảm sút, kế họach sử dụng vốn của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng.
Khi không thu được nợ thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh
doanh không có hiệu quả.

Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử

dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào
đó, ngân hàng không có đủ vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào
tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản.
Và kết quả làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy

tín, sức cạnh tranh giảm. Kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể
dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực của sự phá sản nếu không có biện

HỌ

pháp xử lý, khắc phục kịp thời.

Nói tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau:
nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng

CK

nhất khi ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân

hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân
hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ
thống ngân hàng nói riêng (Lê Văn Tú (2014).

H
IN

- Đối với khách hàng

Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân hàng
thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả
những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế

TẾ

hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM hoặc thắt chặt cho vay hay thậm chí phải
thu hẹp quy mô hoạt động.

Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản tiền

HU

gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản (Lê Văn Tú (2014).



11



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.1.5. Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng
Việc kinh doanh khó có thể thất bại qua một đêm, do vậy mà sự thất bại đó

thường có một vài dấu hiệu báo động. Có dấu hiệu biểu hiện mờ nhạt, có dấu hiệu
biểu hiện rất rõ ràng. Ngân hàng cần có cách nhận ra những dấu hiệu ban đầu của
khoản vay có vấn đề và có hành động cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc xử lý chúng.
Nhưng cần phải chú ý là các dấu hiệu này đôi khi được nhận ra qua một quá trình
chứ không hẳn là tại một thời điểm, do vậy cán bộ tín dụng phải biết cách nhận biết
chúng một cách có hệ thống. Dấu hiệu của các khoản tín dụng có vấn đề có thể xếp
thành các nhóm sau:

Nhóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng
- Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của

khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp một số dấu hiệu quan trọng gồm:

HỌ

+ Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối;
+ Khó khăn trong thanh toán lương;
+ Sự dao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi;
+ Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản;


CK

+ Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau;
+ Không có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí;
+ Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán nợ
khi đến hạn.

H
IN

- Các hoạt động cho vay:

+ Mức độ vay thường xuyên gia tăng;

+ Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi;

+ Thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn;
+ Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.

TẾ

- Phương thức tài chính:

+ Sử dụng nhiều khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển dài hạn;
+ Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ đắt nhất, ví dụ: thường xuyên sử

HU

dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả;


+ Giảm các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu;



12


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu;
+ Có biểu hiện giảm vốn điều lệ.
Nhóm 2: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của

khách hàng

- Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành.
- Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục tiêu quản trị,

điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán.
- Cách thức quản lý của khách hàng có biểu hiện:
+ Hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành ít hay không có kinh nghiệm;
+ Hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia

quá sâu vào vấn đề thường nhật;
+ Thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đông, của chủ nợ;

+ Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên;

HỌ

+ Lập kế hoạch xác định mục tiêu kém.
- Việc lập kế hoạch những người kế cận không đầy đủ.
- Quản lý có tính gia đình.

CK

- Có tranh chấp trong quá trình quản lý.
- Có các chi phí quản lý bất hợp lý.

Nhóm 3: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến các ưu tiên trong kinh doanh
- Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: khách hàng bị ấn tượng bởi một khách

H
IN

hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc; ban giám đốc cắt giảm lợi
nhuận để nhằm đạt được hợp đồng lớn.

- Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: Không đúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một
sản phẩm mà không chú ý đến các yếu tố khác.

- Sự cấp bách không thích hợp như: do áp lực nội bộ dẫn tới việc tung sản
tạo mong đợi trên thị trường không đúng lúc.

TẾ


phẩm dịch vụ ra quá sớm; các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế;
Nhóm 4: Nhóm các dấu hiệu thuộc về kỹ thuật và thương mại
- Khó khăn trong phát triển sản phẩm.

HU

- Thay đổi trên thị trường: tỷ giá, lãi suất, thay đổi thị hiếu, cập nhật kỹ thuật
mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn, thêm đối thủ cạnh tranh.



13


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Những thay đổi từ chính sách nhà nước: đặc biệt chú ý đến sự tác động của

cac chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động, môi trường.
- Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.
- Có biểu hiện cắt giảm các chi phí sửa chữa thay thế.
Nhóm 5: Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán
- Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hoãn nộp báo

cáo tài chính.


- Những kết luận về phân tích tài chính cho thấy:
+ Sự gia tăng không cân đối về tỉ lệ nợ thường xuyên;
+ Khả năng tiền mặt giảm;
+ Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có;
+ Các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp;
+ Những thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán;

HỌ

+ Lượng hàng hoá tăng nhanh hơn doanh số bán;
+ Số khách hàng nợ tăng nhanh và thời gian thanh toán của các con nợ được
kéo dài;

CK

+ Hoạt động lỗ;

+ Lập kế hoạch trả nợ mà nguồn vốn không đủ;
+ Không hạch toán đúng tài sản cố định;
+ Làm đẹp bảng cân đối bằng cách tạo ra các tài sản vô hình;

H
IN

+ Thường xuyên không đạt kế hoạch về sản xuất và bán hàng;
+ Tăng giá trị quá cao thông qua việc tính lại tài sản;
+ Phân bố nợ không thích hợp;

+ Lệ thuộc vào những sản phẩm bất thường để tạo lợi nhuận;


TẾ

- Những dấu hiệu phi tài chính khác:

+ Những vấn đề về đạo đức, thậm chí dáng vẻ của nhà kinh doanh cũng biểu
hiện dấu hiệu gì đó;

+ Sự xuống cấp trông thấy của nơi kinh doanh cũng là một dấu hiệu;

HU

+ Nơi lưu giữ hàng hoá quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu.



14


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm

Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, sách


lược, chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong
phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận được. Kiểm soát RRTD ở mức có thể chấp
nhận được là việc NHTM tăng cường các biện pháp phong ngừa, hạn chế và giảm
thấp nhất nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín
dụng, giảm chi phí bù đắp rủi ro nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tín dụng cả
trong ngắn hạn và dài hạn (Nguyễn Văn Tiến, 2010).

1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị RRTD bao gồm 4 nội dung: nhận biết rủi ro; phân tích và đo lường;

quản lý và kiểm soát; xử lý rủi ro tín dụng. Mặc dù có sự phân đoạn trong quy trình

HỌ

quản trị RRTD song có một nguyên tắc có tính xuyên suốt là các khâu được phân ra
trong quy trình phải luôn có sự gắn kết với nhau tạo thành một chu trình liên tục,
như vậy mới bảo đảm kiểm soát được rủi ro theo mục tiêu đã định. RRTD khi đã

CK

được xác định cần phải được phân tích, đo lường và đưa ra các biện pháp quản lý.
Cũng trong quá trình theo dõi, hệ thống quản trị RRTD phải có khả năng xác
định tìm ra các nguy cơ rủi ro mới và công việc của quản trị rủi ro lại được lặp lại.
1.2.2.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng

H
IN

Quản trị rủi ro tín dụng đối với hoạt động cho vay tín dụng xuất hiện ở tất cả

các khâu của quá trình cấp tín dụng. Rủi ro tín dụng là phạm vi rộng tuy nhiên trong
pham vi của đề tài Tác giả xin nêu ra một số nội dung của quy trình quản trị rủi ro
đối với khách hàng như sau:

1. Giai đoạn thẩm định ra quyết định cho vay

TẾ

- Ở giai đoạn này cán bộ tín dụng cần tập trung thu thập thông tin, đánh giá,
đo lường các rủi ro có thể xảy ra để quyết định có cho vay hay không, cụ thể:
+ Thu thập, đánh giá báo cáo tài chính của khách hàng 03 năm liên tục nhằm

HU

đánh giá tổng quát nhất tình hình hoạt động SXKD của khách hàng, tập trung đánh
giá những chỉ tiêu quan trọng trong BCTC (thanh khoản, hệ số nợ, hàng tồn kho,



15


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

ROA, ROE…);


+ Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp (Điều lệ, giấy đăng ký kinh doanh, sổ đăng ký

danh sách cổ đông…);

+ Đánh giá triển vọng ngành hàng mà khách hàng đề nghị vay vốn;
+ Đánh giá thị trường đầu ra, các nhà cung cấp, năng lực sản xuất hiện tại

của DN cũng như triển vọng phát triển mở rộng trong thời gian tới…;
+ Thẩm định phương án xin vay, giấy đề nghị vay vốn, xác định nhu cầu

vay, thời hạn vay phù hợp vời ngành hàng, quy trình SXKD của khách hàng tránh
việc cấp tín dụng dư thừa, vòng quay lớn hơn thực tế, nếu không sẽ dẫn đến khách
hàng chiếm dụng vốn, sử dụng vốn sai mục đích;
+ Cán bộ tín dụng tuân thủ quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP

Ngoại Thương VN, NHNN và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Giai đoạn cho vay.

HỌ

- Giai đoạn này cần thiết lập quy trình kiểm soát giải ngân từ cán bộ tín dụng
 kiểm soát phòng  bộ phận kiểm soát sau  hạch toán giải ngân. Cán bộ tín
dụng kiểm tra hồ sơ, chứng từ giải ngân, mục đích vay vốn có đầy đủ, phù hợp với

CK

mục đích vay theo hợp đồng tín dụng và phương án vay vốn hay không.
3. Giai đoạn kiểm tra sau cho vay


- Việc kiểm tra sử dụng vốn vay là một khâu đặc biệt quan trọng trong quy
trình quản trị rủi ro tín dụng, giúp cán bộ sớm nhận biết, đánh giá được các rủi ro để

H
IN

có biện pháp xử lý kịp thời.

- Kiểm tra sử dụng vốn vay dưới hai hình thức chủ yếu là kiểm tra đột xuất
hoặc định kỳ. Nội dung kiểm tra theo từng món vay, kiểm tra theo chuyên đề hàng
tồn kho, công nợ, vốn hoặc tài sản, kiểm tra tổng thể tình hình tài chính theo
quý/năm.

TẾ

- Trong phạm vi của đề tài Tác giả xin tập trung lưu ý một số nội dung việc
thực hiện kiểm tra hàng hóa tồn kho như sau:

+ Hiện hữu: Hàng tồn kho được phản ánh trên BCTC là thực sự tồn tại, cán



16

HU

bộ tín dụng tham gia kiểm kê thực tế hàng tồn kho.


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Quyền và nghĩa vụ: Đơn vị có quyền sở hữu số dư hàng tồn kho tại thời

điểm cung cấp BCTC cho ngân hàng
+ Đầy đủ: Số dư hàng tồn kho đã bao hàm tất cả các nguyên liệu, công cụ

dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa hiện có tại thời điểm lập BCTC.
+ Chính xác: Những khoản hàng tồn kho được tính toán, tổng hợp số liệu

chính xác, phù hợp giữa ch tiết của hàng tồn kho với sổ cái.
+ Đánh giá: Số dư hàng tồn kho phải phản ánh đúng giá trị thực, cán bộ cần

đánh giá giữa giá trị thị trường và giá trị số sách để nhận biết về nội dung giảm giá
trị (nếu có), cân đối giữa vốn cho vay và giá trị hàng tồn kho trên BCTC.

1.2.2.2. Nhận biết RRTD
Nhận biết RRTD là việc phát hiện, xác định được các nguy cơ rủi ro tồn tại

trong hoạt động tín dụng. Sự phát triển của công nghệ, thị trường và xu hướng toàn

HỌ

cầu hoá làm cho số lượng rủi ro ngày càng gia tăng và khả năng xảy ra rủi ro sẽ
thường xuyên hơn. Vì vậy, một hệ thống quản trị RRTD có hiệu quả phải là hệ
thống có khả năng nhận biết hầu hết các rủi ro hiện hữu trong tín dụng. Các dấu

hiệu rủi ro được phát hiện thông qua tiếp xúc khách hàng, phân tích lịch sử quan hệ

CK

và tài chính của khách hàng, thậm chí cả đối tác của khách hàng. Một số dấu hiệu
nhận biết RRTD:

+ Sử dụng vốn sai mục đích so với phương án kinh doanh;
+ Năng lực quản trị yếu, đầu tư dàn trải vượt quá khả năng quản trị;

H
IN

+ Việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp không khoa học, quản lý yếu kém hoặc việc dự toán chi
phí và xác định mức sản lượng không phù hợp;

+ Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dưới một danh nghĩa hay
nhiều thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích tổng thể, khó theo dõi dòng tiền

TẾ

dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền;
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các
khoản lỗ;

HU

+ Khách hàng kinh doanh thua lỗ, hàng hoá sản xuất ra không bán được dẫn
đến không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ;




17


×